Ichiban có nghĩa là gì

Người dịch Olive

Người viết Kyoka Yamamoto

Các bạn đã bao giờ bị lạc đường khi đi bộ ở một nơi mình không biết chưa? Bài viết này sẽ giới thiệu 1 số cụm từ có thể sử dụng nếu bị lạc đường khi đang đi du lịch Nhật Bản.

  • Chắc chắn sẽ có rất nhiều người bị lạc đường cho dù có xem bản đồ hay phần mềm ứng dụng bản đồ khi đang đi trên đoạn đường mà mình không biết hoặc ở một nơi không biết.

    Bài viết này sẽ giới thiệu với các bạn 1 số cụm từ dùng để hỏi người xung quanh trong trường hợp lạc đường khi đang đi du lịch Nhật Bản mà không biết nên đi như thế nào.

    ※ Về cách đọc phát âm trong dấu ngoặc [ ] được sử dụng trong bài viết này, có thể xem thêm tại bài viết Thông tin cơ bản về tiếng Nhật, tình hình sử dụng tiếng Anh tại Nhật, phát âm tiếng Nhật.

    Khi muốn hỏi đường

    1.すみません

    [sumimasen]

    Đây là cụm từ giống như lời chào, sử dụng trước khi muốn hỏi gì đó người xung quanh. Nếu sử dụng cụm từ này trước tiên khi muốn bắt chuyện, các bạn có thể bắt đầu cuộc nói chuyện trôi chảy hơn.

    2.道に迷いました。

    [michini mayoimashita]

    Đây là cụm từ dùng để truyền đạt lại cho đối phương rằng mình đã bị lạc đường. Khi các bạn thấy lo lắng vì lạc đường, có thể sử dụng cụm từ này để nhờ sự giúp đỡ từ những người xung quanh.

    3.ここはどこですか?

    [kokowa dokodeska]

    Bạn không biết bây giờ mình đang ở đâu….Trong trường hợp đó, hãy sử dụng cụm từ này.

    4.◯◯はどこですか?

    [◯◯wa dokodeska]

    Các bạn chỉ cần thêm tên ga, địa điểm vào ◯◯, là có thể hỏi xem địa điểm muốn đến nằm ở đâu.

    Ví dụ

    東京駅はどこですか?[Ga Tokyo ở đâu?] [to:kyo:ekiwa dokodeska]

    Các từ hay được sử dụng khi trả lời

    Là những từ hay xuất hiện trong câu trả lời của đối phương.

    Bên phải [migi]
     Là hướng của mũi tên này. Trong tiếng Anh có nghĩa là right.

    Bên trái [hidari]
     Là hướng của mũi tên này. Trong tiếng Anh có nghĩa là left.

    Đi thẳng [massugu]
    Trong tiếng Anh có nghĩa là straight.

    Ví dụ

    雷門はどこですか?[Cổng Kaminari ở đâu?] [kaminarimonwa dokodeska]

    ーーまっすぐ行って、右です。[Đi thẳng, rẽ phải] [massugu itte migides]

    5.◯◯に行きたいです。

    [◯◯ni ikitaides]

    Các bạn hãy thử cho địa điểm muốn đến vào ◯◯ để truyền đạt ga hay địa điểm muốn đến.

    Ví dụ

    渋谷駅に行きたいです。[Tôi muốn đến ga Shibuya] [shibuyaekini ikitaides]

    東京タワーに行きたいです。[Tôi muốn đến tháp Tokyo] [to:kyo:tawa:ni ikitaides]

    6.どのくらい時間、かかりますか?

    [donokurai jikan kakarimaska]

    Đây là cụm từ sử dụng khi muốn hỏi xem từ đây đến địa điểm muốn đến mất bao nhiêu thời gian.

    7.歩いて行けますか?

    [aruite ikemaska]

    Hãy thử sử dụng cụm từ này để hỏi khi muốn biết có thể đi bộ đến điểm muốn đến được không.

    8.どう行くのが一番早いですか?

    [do:ikunoga ichiban hayaideska]

    Có thể sử dụng khi muốn biết cách đi nhanh nhất trong số các cách đi đến địa điểm đích.

    Ngoài ra còn có 1 số cụm từ như sau:

    どう行くのが一番簡単ですか?[cách đi nào đơn giản nhất?] [do:ikunoga ichiban kantandeska]

    どう行くのが一番安いですか?[cách đi nào rẻ nhất?] [do:ikunoga ichiban yasuideska]


    Tuỳ vào cách đi bạn muốn hỏi để sử dụng cho phù hợp.

    9.一番近い◯◯はどこですか?

    [ichiban chikai ◯◯wa dokodeska]

    Các bạn hãy thay địa điểm muốn hỏi vào ◯◯. Có thể sử dụng khi muốn đến ga gần nhất, hay khi muốn rút tiền ở ATM...

    Ví dụ

    一番近い駅はどこですか?[Ga gần nhất ở đâu?] [ichiban chikai ekiwa dokodeska]

    一番近いATMはどこですか?[ATM gần nhất ở đâu?] [ichiban chikai ATMwa dokodeska]

    10.◯◯まで、連れて行ってくれませんか?

    [◯◯made tsureteitte kuremasenka]

    Trong trường hợp đã làm mọi cách mà bạn vẫn không biết đi như thế nào, hãy thay địa điểm muốn đi vào ◯◯ để nhờ hướng dẫn. Tuy nhiên, cũng tuỳ vào điều kiện của đối phương, hay các sự cố có thể xảy ra mà các bạn cân nhắc thật kỹ trước khi hỏi nhé.

    Ví dụ

    浅草駅まで、連れて行ってくれませんか?[Có thể dẫn tôi đến ga Asakusa không?] [asakusaekimade tsureteitte kuremasenka]

    一番近い駅まで、連れて行ってくれませんか?[Có thể dẫn tôi đến ga gần nhất được không?] [ichiban chikai ekimade tsureteitte kuremasenka]

    Luyện tập

    1.すみません
    [sumimasen]

    2.道に迷ってしまいました。
    [michini mayoimashita]

    3.ここはどこですか?
    [kokowa dokodeska]

    4.東京駅はどこですか?
    [to:kyo:ekiwa dokodeska]

    5.東京タワーに行きたいです。
    [to:kyo:tawa:ni ikitaides]

    6.どのくらい時間、かかりますか?
    [donokurai jikan kakarimaska]

    7.歩いて行けますか?
    [aruite ikemaska]

    8.どう行くのが一番早いですか?
    [do:ikunoga ichiban hayaideska]

    9.一番近い駅はどこですか?
    [ichiban chikai ekiwa dokodeska]

    10.浅草駅まで連れて行ってくれませんか?
    [asakusaekimade tsureteitte kuremasenka]

    Các bạn thấy thế nào? Nếu bị lạc đường, hãy thử sử dụng các cụm từ được giới thiệu trong bài viết này để hỏi đường những người xung quanh nhé.

    Thông tin trong bài viết này được thu thập và biên soạn tại thời điểm viết bài. Các thông tin về nội dung hay mức giá của sản phẩm, dịch vụ có thể thay đổi sau khi bài viết được đăng tải. Vì vậy các bạn hãy lưu ý xác nhận lại trước khi đi.

  • Ichiban Giỏ hàng.

    Ichiban lipstick for men.

    Ichiban son môi dành cho nam giới.

    Ichiban Bản đồ trang web.

    It stars new series protagonist Ichiban Kasuga.

    Đây là câu

    chuyện về nhân vật chính mới Ichiban Kasuga.

    Siêu khuyến mãi[~ ¥ 980] Ichiban.

    Dung dịch dưỡng thể Ichiban.

    Túi xách Ichiban.

    Ichiban means to be“number one” or“best”.

    Ichi có nghĩa là“ số một"

    hoặc“ thứ nhất".

    Our protagonist Ichiban Kasuga is a yakuza who spends 18

    years in prison after taking the fall for his boss's crimes.

    Nhân vật chính là Ichiban Kasuga yakuza từng sống 18

    năm trong tù sau khi nhận tội thay cho ông trùm của mình.

    The name iichiko is the Kyushu dialect variant of ichiban meaning"number one" in English.

    Tên iichiko là phiên bản tiếng Kyushu của ichiban có nghĩa là“ số một” bằng tiếng Anh.

    You can go to the shop Aji Ichiban to buy junk food as a gift for friends

    and colleagues but it is not really cheap.

    Có thể đến các shop Aji Ichiban để mua đồ ăn vặt về làm quà cho bạn bè trong

    cty nhưng tính ra cũng k rẻ cho lắm.

    The story of Ichiban Ushiro no Daimaou primarily revolves around Akuto Sai

    and his enrollment to the Constant Magick Academy.

    Câu chuyện về Ichiban Ushiro no Daimaou chủ yếu xoay quanh Akuto Sai và

    việc anh đăng ký vào Học viện Constant Magick.

    The character's name in Ichiban Kasuga who is released from the jail after 18

    years after taking a fall from a yakuza boss.

    Nhân vật chính là Ichiban Kasuga yakuza từng sống 18 năm trong tù sau

    khi nhận tội thay cho ông trùm của mình.

    Setting up its base in Binh Duong province Ichiban Star kicked off its business operation on the basic

    of joint venture between Vietnam and Japan.

    Đặt cơ sở ở tỉnh Bình Dương công ty ichiban Star bắt đầu hoạt động trên cơ sở là

    liên doanh giữa Việt Nam và Nhật Bản.

    Having more than 5 year working experience Ichiban Star has been involved in Japanese restaurant management.

    Sở hữu hơn 5 năm kinh nghiệm Ichiban Star chuyên về quản lí nhà

    hàng Nhật Bản.

    Tequila Taqueria features classic Mexican food while Ichiban Sushi serves nigiri and various specialty rolls.

    Tequila Taqueria phục vụ ẩm thực Mê- xi- cô cổ điển trong khi Ichiban Sushi cung cấp sushi nigiri

    và nhiều món cuộn đặc sản.

    The San Miguel unit makes Kirin Ichiban Shibori beer at a Thai site.

    Đơn vị San

    Miguel làm ra bia Kirin Ichiban Shibori tại một khu vực thái lan.

    The protagonist of the project is a new character named Ichiban Kasuga who is voiced by Kazuhiro Nakaya.

    Nhân vật chính của dự án mới là anh chàng tân binh có tên Ichiban Kasuga được lồng tiếng bởi Kazuhiro Nakaya.

    Coco Ichiban serves Japanese style curry rice

    with a vast array of ingredient choices.

    Coco Ichibanya phục vụ cà ri phong

    cách Nhật với rất nhiều thành phần để lựa chọn.

    I have never seen this type of Ichiban Kuji posters on display in convenience shops

    so probably it is not so common.

    Tôi chưa bao giờ nhìn thấy áp-

    phích quảng cáo của Ichiban Kuji loại này ở cửa hàng tiện lợi

    nên có thể nó không phổ biến đến mức độ“ tiện lợi” như thế.

    Higashiyama Noriyuki and Matsu Takako will be playing a married couple in the

    upcoming TBS drama SP"Futsuu ga Ichiban Sakka Fujisawa Shuhei Chichi no Hitogoto"[Being

    ordinary is the best- Writer Fujisawa Shuhei- A word from Father] which is due to be shown in early July this year.

    Higashiyama Noriyuki và Matsu Takako sẽ đóng vai một cặp vợ chồng trong phim truyền hình đặc biệt

    sắp tới của TBS" Futsuu ga Ichiban Sakka Fujisawa Shuhei Chichi no Hitogoto"

    sẽ phát sóng vào đầu tháng 7 năm nay.

    Whenever a new Ichiban Kuji theme/item is released

    there are usually a queue early in the morning particularly in areas such as the anime town Denden[Osaka] as one would want to have the“highest” chance of getting the main prize[usually the A-C items] while they are still available.

    Mỗi khi có một trò Ichiban Kuji mới được tung ra

    từ sáng sớm người ta đã xếp hàng dài dằng dặc đặc biệt là ở những khu như phố anime Denden ở Osaka bởi người ta muốn chiếm được cơ hội cao nhất để giành lấy giải thưởng khi chúng vẫn chưa bốc hơi khỏi kệ[ thường là các món đánh số A đến C].

    Then let's make questions using ICHIBAN[number one the best the most].

    Sau đây

    tôi sẽ nói về cách đặt câu hỏi với từ ICHIBAN“ nhất số một”.

    You use different interrogatives before ICHIBAN depending on what you compare.

    Bạn dùng các đại

    từ nghi vấn khác nhau trước ICHIBAN tùy vào việc muốn so sánh cái gì.

    To make questions using ICHIBAN[the best the most

    number one] you use different interrogatives before ICHIBAN depending on what is being compared.

    Để đặt câu hỏi với từ ICHIBAN“ nhất

    số một” bạn dùng các đại từ nghi vấn khác nhau trước ICHIBAN tùy vào việc muốn so sánh cái gì.

    Sữa tắm Ichiban.

    Bộ mỹ phẩm Ichiban.

    A new lead protagonist with the introduction of Ichiban Kasuga.

    Đây là câu

    chuyện về nhân vật chính mới Ichiban Kasuga.

    The Chūka Ichiban! manga inspired a 52-episode television anime in 1997-1998.

    Phần anime Chuuka Ichiban gồm 52 tập do Nippon Animation

    thực hiện vào năm 1997- 1998.

    From adventure to cooking this classic anime has it all

    so foodies will enjoy watching Chuuka Ichiban!

    Từ phiêu lưu đến nấu ăn bộ phim hoạt hình kinh điển này có tất cả vì vậy

    những người sành ăn sẽ thích xem Chuuka Ichiban!

    Video liên quan

    Chủ Đề