Hướng dẫn khai báo thuế thu nhập cá nhân
(TBTCO) - Theo Thông tư 80/2021/TT-BTC, cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công; thu nhập từ trúng thưởng xổ số thực hiện khai thuế thu nhập cá nhân với cơ quan quản lý thuế trực tiếp và nộp thuế theo quy định. Show
Theo khoản 3 Điều 19 của Thông tư 80/2021/TT-BTC, việc khai thuế, nộp thuế thu nhập cá nhân (TNCN) đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công, người nộp thuế chi trả tiền lương, tiền công cho người lao động làm việc tại đơn vị phụ thuộc thực hiện khấu trừ thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công theo quy định và nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp. Việc nộp số thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công vào ngân sách nhà nước cho cơ quan quản lý thuế trực tiếp tại địa bàn doanh nghiệp hoạt động. Số thuế TNCN xác định theo tháng, hoặc quý tương ứng với kỳ khai thuế TNCN và không xác định lại khi quyết toán TNCN.
Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công thuộc diện trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế bao gồm: cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công được trả từ nước ngoài; cá nhân không cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công phát sinh tại Việt Nam, nhưng được trả từ nước ngoài; cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công do các tổ chức quốc tế, đại sứ quán, lãnh sự quán tại Việt Nam chi trả nhưng chưa khấu trừ thuế; cá nhân nhận cổ phiếu thưởng từ đơn vị chi trả. Đối với thuế TNCN đối với thu nhập từ trúng thưởng của cá nhân trúng thưởng xổ số điện toán, người nộp thuế là tổ chức trả thu nhập khấu trừ thuế TNCN đối với thu nhập từ trúng thưởng xổ số điện toán của cá nhân thực hiện khai thuế TNCN theo quy định, nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp. Tiếp đến, người nộp thuế thực hiện nộp số thuế TNCN đối với thu nhập từ trúng thưởng vào ngân sách nhà nước cho địa phương nơi cá nhân đăng ký tham gia dự thưởng đối với phương thức phân phối thông qua phương tiện điện thoại, hoặc internet và nơi phát hành vé xổ số điện toán đối với phương thức phân phối thông qua thiết bị đầu cuối theo quy định./.
Hiện nay có rất nhiều mẫu tờ khai thuế thu nhập cá nhân cho nhiều đối tượng, phục vụ cho nhiều mục đích sử dụng khác nhau như: Khai thuế TNCN, quyết toán thuế TNCN, khấu trừ thuế TNCN…Vậy bạn cần dùng mẫu tờ khai thuế TNCN nào cho hợp lý? Bài viết dưới đây của MISA meInvoice sẽ giải đáp cho bạn câu hỏi trên. 1. Mẫu tờ khai thuế thu nhập cá nhân mới nhất1.1 Mẫu số: 02/KK-TNCN Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính
Tải mẫu 02/KK-TNCN tại 44. TK 02.KK-TNCN 1.2 Mẫu số: 03/BĐS-TNCN Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Tải mẫu 03/BĐS-TNCN tại đây. 47. TK 03.BDS-TNCN 1.3 Mẫu số: 04/CNV-TNCN Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính
Tải mẫu 04/CNV-TNCN tại đây. 48. TK 04 CNV-TNCN 1.4 Mẫu số: 04/ĐTV-TNCN Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính
Tải mẫu 04/ĐTV-TNCN tại đây. 50. TK 04 .DTV-TNCN 1.5 Mẫu số: 04/NNG-TNCN Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính
Tải mẫu 04/NNG-TNCN tại đây. 52. 04.NNG-TNCN 1.6 Mẫu số: 04/TKQT-TNCN Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
Tải mẫu 04/TKQT-TNCN tại đây. 53. TK 04.TKQT-TNCN 1.7 Mẫu số: 05/KK-TNCN Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
Tải mẫu 05/KK-TNCN tại đây. 54. TK 05KK_TNCN 1.8 Mẫu số: 06/TNCN Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính
Tải mẫu 06/TNCN tại đây. 60.TK 06 TNCN 2. Mẫu tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân mới nhất2.1 Mẫu số: 02/QTT-TNCN Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính
Tải mẫu 02/QTT-TNCN tại đây. 45.TK QTT TLTC 02 QT-TNCN 2.2 Mẫu số: 05/QTT-TNCN Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
Tải mẫu 05/QTT-TNCN tại đây. 54. TK 05KK_TNCN 2.3 Mẫu số: 08/UQ-QTT-TNCN giấy uỷ quyền quyết toán thuế TNCN Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chínhTải mẫu 08/UQ-QTT-TNCN tại đây. 65. Giay uy quyen QT 08 UQQT-TNCN 3. Mẫu bảng kê chi tiết tờ khai thuế TNCN 2022 mới nhất
4. Các loại tờ khai khác theo Thông tư 80 năm 2022 mới nhất4.1 Mẫu số: 05-1/PBT-KK-TNCN Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chínhBẢNG XÁC ĐỊNH SỐ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN PHẢI NỘP ĐỐI VỚI THU NHẬP TỪ TIỀN LƯƠNG, TIỀN CÔNG VÀ TRÚNG THƯỞNG (Kèm theo tờ khai 05/KK-TNCN hoặc Kèm theo tờ khai 06/TNCN). Tải mẫu 05-1/PBT-KK-TNCN tại đây. 55. BK 05-1.PBT 4.2 Mẫu số: 07/ĐK-NPT-TNCN Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chínhBẢN ĐĂNG KÝ NGƯỜI PHỤ THUỘC Tải mẫu 07/ĐK-NPT-TNCN tại đây. 62.TK DK NPT 07.DK-NPT-TNCN 4.3 Mẫu số: 07/XN-NPT-TNCN Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài ChínhBẢNG KÊ KHAI VỀ NGƯỜI PHẢI TRỰC TIẾP NUÔI DƯỠNG Tải mẫu 07/XN-NPT-TNCN tại đây. 63. PL 07.XN-NPT-TNCN 4.4 Mẫu số: 07/THĐK-NPT-TNCN Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chínhBẢNG TỔNG HỢP ĐĂNG KÝ NGƯỜI PHỤ THUỘC CHO NGƯỜI GIẢM TRỪ GIA CẢNH Tải mẫu 07/THĐK-NPT-TNCN tại đây. 64. PL 07.THDK-NPT-TNCN 4.5 Mẫu số: 08/CK-TNCN Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chínhBẢN CAM KẾT Tải mẫu 08/CK-TNCN tại đây. 66. Ban cam ket 08.CK-TNCN 6. Tổng quan về thuế thu nhập cá nhân6.1 Thuế thu nhập cá nhân là gì?Thuế thu nhập cá nhân là khoản tiền thuế mà cá nhân có thu nhập thực hiện nghĩa vụ trích nộp một phần tiền lương hoặc từ những nguồn thu khác cho Ngân sách nhà nước, sau khi miễn giảm một số chi phí khác theo quy định. Theo đó, việc thực hiện khai Thuế Thu nhập cá nhân tháng, quý được thực hiện theo quy định tại Điều 8, Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020. Các loại thuế khai theo tháng, khai theo quý, khai theo năm, khai theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế và quyết toán thuế. 6.2 Xác định tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo Quý hay theo ThángThuế TNCN là loại thuế được kê khai theo từng tháng trừ trường hợp khác theo nghị định 126/2020/NĐ-CP, đối tượng khai thuế theo quý là:
Như vậy, nếu doanh nghiệp đủ điều kiện khai thuế GTGT theo quý thì được chọn khai thuế TNCN theo quý, ngược lại các DN khác phải kê khai theo tháng. 6.3 Đối tượng cần nộp tờ khai thuế thu nhập cá nhânLuật Thuế thu nhập cá nhân quy định:
Theo đó, trường hợp tổ chức, cá nhân phát sinh trả thu nhập chịu thuế TNCN mới thuộc diện phải khai thuế TNCN, ngoài ra nếu không phát sinh trả thu nhập chịu thuế TNCN tháng/quý nào thì không phải khai thuế TNCN của tháng/quý đó. Cụ thể, đối tượng được quy định phải khai và nộp thuế TNCN bao gồm:
Lưu ý về định nghĩa cá nhân cư trú tại Việt Nam Cá nhân cư trú là người đáp ứng 1 trong 2 điều kiện sau:
6.4 Cách tính thuế TNCNTrường hợp 1: Với cá nhân là người lao động cư trú, có hợp đồng lao động từ 3 thángThuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế X Thuế suất Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Các khoản giảm trừ Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập – Các khoản được miễn thuế Trong đó, (1) Tổng thu nhập là các khoản thu bao gồm tiền lương, tiền công, thù lao, hay các khoản thu khác có tính chất tiền lương, công của người nộp thuế nhận được trong kỳ (bao gồm cả trợ cấp, phụ cấp…) (2) Các khoản được miễn thuế: Tiền ăn giao ca, ăn trưa do doanh nghiệp tổ chức hoặc chi tiền không vượt quá 730.000 đồng/người/tháng; Chi phí văn phòng phẩm, phí công tác, điện thoại, trang phục, thuê nhà (không vượt quá 15% của (1), tiền làm thêm giờ, làm thêm ngày lễ được trả cao hơn bình thường; tiền đám hiếu hỉ; bảo hiểm; mua vé máy bay cho người về nước 1 lần/năm… (3) Các khoản giảm trừ: Giảm trừ gia cảnh; Bảo hiểm bắt buộc; từ thiện, khuyến học… (4) Thuế suất thuế TNCN Lưu ý: Với DN kê khai theo Quý: Cần tính tổng tiền thuế TNCN từng tháng thay vì tính bình quân các tháng. Khi quyết toán cuối năm thì phải tính bình quân, lấy tổng số tiền chia 12 tháng. Trường hợp 2: Với cá nhân là người lao động dưới 3 thángCác tổ chức, cá nhân chi trả tiền công, thù lao cho cá nhân cư trú ký hoặc không ký hợp đồng lao động dưới 3 tháng có thu nhập từ 2.000.000 đồng/lần cần khấu trừ thuế TNCN theo mức 10% rồi mới chi trả cho lao động Cách tính thuế thuế TNCN Thuế TNCN phải nộp = Toàn bộ thu nhập nhận được (tính cả trợ cấp tiền ăn,…) X 10% Trường hợp 3: Với cá nhân không cư trúThuế TNCN phải nộp = Thu nhập chịu thuế X 20% Thu nhập chịu thuế bao gồm tổng số tiền lương, tiền công, thù lao và các khoản tương tự. Cảm ơn các bạn đã đón đọc bài viết của MISA meInvoice! Doanh nghiệp quan tâm phần mềm MISA meInvoice & có nhu cầu dùng thử MIỄN PHÍ đầy đủ tính năng hóa đơn điện tử MISA trong 7 ngày, vui lòng liên hệ Hotline: 090 488 5833 hoặc ĐĂNG KÝ tại đây: Đọc thêm về >> Hướng dẫn thủ tục hoàn thuế TNCN >> Tổng hợp các quy định mới nhất về luật thuế thu nhập cá nhân mới nhất
|