Hồi xuân tiếng anh là gì năm 2024

And although breast density generally declines with age, up to a third of women retain dense breast tissue for years after menopause.

Mặc dù mật độ mô vú thường giảm khi chúng ta già đi, có đến 1/3 phụ nữ vẫn có mô vú dày trong nhiều năm sau khi mãn kinh.

In this case , the symptoms of menopause may begin during the cancer treatment or may develop in the months following the treatment .

Trong trường hợp này thì các triệu chứng mãn kinh có thể bắt đầu trong suốt quá trình điều trị hoặc có thể xảy ra sau khi điều trị một vài tháng .

Therefore , there is currently no proven role for blood testing regarding menopause except for tests to exclude medical causes of erratic menstrual periods other than menopause .

Do đó , hiện vai trò của xét nghiệm máu để nhận biết mãn kinh chưa được chứng minh ngoại trừ các xét nghiệm loại trừ các nguyên nhân bệnh gây rối loạn chu kỳ kinh nguyệt ( chu kỳ kinh nguyệt thất thường ) ngoài mãn kinh .

The IUD is more than 99 % effective and lasts for up to 12 years get one at 40 and you 're set until menopause .

Vòng tránh thai có hiệu quả trên 99% và có thể kéo dài đến 12 năm đặt vòng tránh thai ở tuổi 40 thì bạn có thể kéo dài tới thời kỳ mãn kinh .

It is difficult to precisely determine exactly which behavioral symptoms are due directly to the hormonal changes of menopause .

Thật khó có thể biết chính xác các triệu chứng hành vi nào là bị ảnh hưởng trực tiếp bởi các thay đổi hoóc - môn mãn kinh .

The menopausal transition starts with varying menstrual cycle length and ends with the final menstrual period .

Giai đoạn chuyển tiếp mãn kinh bắt đầu bằng cách thay đổi độ dài chu kỳ kinh và chấm dứt bằng kỳ kinh cuối .

Emotional and cognitive symptoms are so common that it is sometimes difficult in a given woman to know if they are due to menopause .

Các triệu chứng xúc cảm và nhận thức quá thường thấy đến nỗi đôi khi cũng khó biết liệu chúng có phải là do mãn kinh đối với một người phụ nữ nào đó hay không .

This drug can be taken for only six months because it could cause a loss in bone density or other changes associated with menopause.

Thuốc này chỉ có thể uống trong sáu tháng mà thôi vì nó có thể gây ra chứng loãng xương hay các biến đổi khác, liên hệ với thời kỳ mãn kinh.

Of course, they're also hot because so many are going through menopause.

Dĩ nhiên, họ cũng nóng bỏng vì nhiều người đang trải qua thời kì mãn kinh.

This may be caused by the women's smaller body size and arterial dimensions which are independent of menopause.

Điều này có thể được gây ra bởi kích thước cơ thể nhỏ hơn và kích thước động mạch của phụ nữ không phụ thuộc vào thời kỳ mãn kinh.

What are the symptoms of menopause ?

Triệu chứng của mãn kinh là gì ?

With the onset of menopause, I have found this especially difficult.

Vì mới bắt đầu trải qua thời kỳ mãn kinh, nên tôi thấy điều này đặc biệt khó khăn.

This effect is not limited to pre-menopausal women; even women who have already entered menopause were shown to have experienced a decrease in long-term survivability post-oophorectomy.

Hiệu ứng này không giới hạn ở phụ nữ tiền mãn kinh; ngay cả những phụ nữ đã bước vào thời kỳ mãn kinh đã được chứng minh là đã trải qua sự suy giảm khả năng sống sót sau phẫu thuật cắt buồng trứng.

Experts think genetics and aging play a role in androgenic alopecia , along with the hormonal changes of menopause .

Nhiều chuyên gia cho rằng di truyền học và tuổi tác đóng vai trò quan trọng đối với chứng rụng tóc do kích thích tố nam và những thay đổi hooc - môn do mãn kinh gây ra .

Prior to menopause , women have a decreased risk of heart disease and stroke when compared with men .

Trước khi mãn kinh , phụ nữ có nguy cơ bệnh tim và đột quỵ khi so với nam giới .

In the first several years after menopause , rapid bone loss can occur even if calcium supplements are taken .

Trong một vài năm đầu sau mãn kinh , xương có thể bị mất nhanh chóng cho dù là bệnh nhân được bổ sung can - xi đi nữa .

There is no single blood test that reliably predicts when a woman is going through the menopausal transition .

Tương tự chẳng có một xét nghiệm máu đơn lẻ nào đáng tin cậy để dự đoán khi nào một người sẽ chuyển tiếp mãn kinh .

* Symptoms of menopause can include abnormal vaginal bleeding , hot flashes , vaginal and urinary symptoms , and mood changes .

* Các triệu chứng mãn kinh có thể gồm xuất huyết âm đạo bất thường , trào huyết , các triệu chứng âm đạo và đường tiết niệu , kèm theo thay đổi tâm trạng , tính khí thất thường .

Accelerated bone loss after menopause is a major cause of osteoporosis in women .

Mật độ xương giảm nhanh sau mãn kinh là nguyên nhân chính gây loãng xương ở phụ nữ .

Then I hit menopause.

Rồi bà bị mãn kinh.

This basically stopped the release of hormones that stimulate ovarian function and put me into a pseudo menopause.

Chất này chặn sự tiết ra những nội tiết tố kích thích chức năng của buồng trứng và đưa tôi vào tình trạng mãn kinh giả.

Finally , many women may be experiencing other life changes during the time of perimenopause or after menopause , such as stressful life events , that may also cause emotional symptoms .

Cuối cùng , nhiều phụ nữ có thể gặp nhiều thay đổi khác trong cuộc sống suốt thời kỳ tiền mãn kinh hoặc hậu mãn kinh , chẳng hạn như nhiều biến cố cuộc sống căng thẳng , cũng có thể gây ra các triệu chứng xúc cảm .

Therefore , oral contraceptives are often given to women in the menopause transition to regulate menstrual periods , relieve hot flashes , as well as to provide contraception .

Vì vậy , thuốc ngừa thai dạng uống thường được sử dụng cho phụ nữ giai đoạn chuyển tiếp mãn kinh để làm điều hoà kinh nguyệt , làm giảm chứng trào huyết , đồng thời cũng để tránh thai .

The only way to diagnose menopause is to observe the lack of menstrual periods for 12 months in a woman in the expected age range .

Cách duy nhất để chẩn đoán mãn kinh là theo dõi tình trạng không hành kinh trong 12 tháng của người phụ nữ đang ở độ tuổi mãn kinh .

Phụ nữ hồi xuân tiếng Anh là gì?

menopause trong Tiếng Việt, câu ví dụ, Tiếng Anh - Từ điển Tiếng Việt.

Phụ nữ khi nào hồi xuân?

Thời kỳ tiền mãn kinh ở phụ nữ Việt Nam trung bình bắt đầu từ tuổi ngoài 40 cho đến khi hết kinh vào khoảng tuổi 55. Thời kỳ này người ta gọi là tuổi hồi xuân. Lúc này cơ thể có nhiều thay đổi bởi trong quá trình tiền mãn kinh có hiện tượng tăng nội tiết tố estrogen, do đó mà hoạt động tình dục rất đa dạng.