Ngày 3/7, Trường ĐH Tôn Đức Thắng công bố học phí năm học 2022-2023 dành cho sinh viên trình độ đại học.
Ngành Golf tại Trường ĐH Tôn Đức Thắng có mức học phí gần 240 triệu đồng/khóa. Ảnh: A.X
Trong đó, ngành Golf dự kiến có mức học phí khoảng 237,5 triệu đồng/4 năm học. Ở năm thứ nhất, học phí gần 46 triệu đồng, năm 2 gần 75 triệu, năm 3 gần 70 triệu và năm cuối hơn 47 triệu đồng. Mức học phí này tăng so với năm 2021 khoảng 21 triệu đồng/4 năm, mỗi năm tăng từ 4-7 triệu đồng.
Cụ thể học phí ngày Golf dự kiến như sau:
ĐVT: đồng | |||
Học kỳ 1 | Học kỳ 2 | Học kỳ 3 | |
Năm 1 | 17.552.865 | 24.915.110 | 3.388.000 |
Năm 2 | 35.272.710 | 35.348.940 | 4.195.070 |
Năm 3 | 35.724.040 | 28.327.310 | 5.808.000 |
Năm 4 | 28.979.500 | 18.050.780 |
Ngoài ra, học phí trung bình theo khối ngành đào tạo [trừ ngành Việt Nam học - chuyên ngành Việt ngữ học] có mức từ 22-26,4 triệu đồng. Riêng ngành Dược học có mức học phí cao nhất là 50,6 triệu đồng.
Cụ thể, ngành học và mức học phí trung bình như sau:
So với năm học trước, học phí năm nay của trường ĐH Tôn Đức Thắng tăng nhẹ. Các khối ngành 1, 2 có mức tăng từ 2,4-2,5 triệu đồng. Ngành dược học tăng 5,6 triệu đồng. Ngành Việt Nam học, chuyên ngành Việt ngữ học và Văn hóa, xã hội Việt Nam có mức học phí 39,9 triệu đồng/năm.
Ở chương trình chất lượng cao, học phí được xác định theo lộ trình đào tạo [4 năm đối với chương trình cử nhân, 5 năm đối với chương trình kỹ sư] và không bao gồm học phí kỹ năng tiếng Anh.
Học phí các ngành học này giao động từ 175,8 - 232,7 triệu đồng/4 năm học trình độ cử nhân và khoảng 242 - 245 triệu/5 năm học trình độ kỹ sư. Cụ thể học phí từng năm theo bảng dưới đây:
Về chính sách học bổng, Trường ĐH Tôn Đức Thắng cho biết, trường có nhiều hình thức hỗ trợ tài chính với tổng số tiền hơn 25 tỷ đồng. Trong đó gồm học bổng thủ khoa đầu vào; Học bổng dành cho tân sinh viên của các tỉnh hợp tác toàn diện với trường; Học bổng dành cho tân sinh viên xuất sắc nhất của trường trung học phổ thông đã hợp tác với trường; Học bổng chương trình đại học bằng tiếng Anh dành cho học sinh các trường chuyên cả nước và một số trường trọng điểm tại TP.HCM...
Ngoài ra, nhà trường có chính sách khen thưởng cho những sinh viên đạt kết quả cao về kỹ năng tiếng Anh, tin học; đạt thành tích cao trên các lĩnh vực; nghiên cứu khoa học, các cuộc thi chuyên môn học thuật, hoạt động văn thể mỹ… được nhà trường xem xét tặng giấy khen, khen thưởng theo thông báo hàng năm của trường.
Nhà trường cũng hỗ trợ phần chênh lệch học phí giữa mức học phí của trường với mức học phí được miễn giảm của Nhà nước cho sinh viên thuộc diện chính sách, hộ nghèo; Hỗ trợ khác cho người học do bị ảnh hưởng bởi thiên tai, dịch bệnh, rủi ro…
Thí sinh có thể tham khảo chính sách học phí - học bổng năm 2021 tại đây.
Học phí Trường Đại học Tôn Đức Thắng 2022 - 2023 là bao nhiêu, so với năm trước chênh lệch như thế nào? Với mức học phí này, bạn có điều kiện để theo học không?
Đại Học Tôn Đức Thắng là 1 trong những trường đại học khá nổi tiếng ở Việt Nam với rất nhiều ngành nghề đào tạo khác nhau. Cơ sở chính của Trường ở Tân Phong Quận 7 khá quy mô với đầy đủ các tiện ích dành cho sinh viên theo học.
Bảng xếp hạng
các trường đại học tại Việt Nam
Học phí Đại học Tôn Đức Thắng 2022 - 2023
Học phí Đại học Tôn Đức Thắng 2022 - 2023 mới nhất đã được Edu2Review cập nhật chi tiết ở bảng sau:
Khối ngành |
Tên ngành |
Học phí trung bình [VNĐ/năm] |
Khối ngành 1 |
Thiết kế đồ họa, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang |
26.400.000 |
Kỹ thuật điện, Kỹ thuật điện tử - viễn thông, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Kỹ thuật cơ điện tử |
||
Kỹ thuật phần mềm, Khoa học máy tính, Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu |
||
Kỹ thuật hóa học, Công nghệ sinh học |
||
Kiến trúc, Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, Quy hoạch vùng và đô thị |
||
Công nghệ kỹ thuật mô trường [chuyên ngành Cấp thoát nước – Môi trường nước], Khoa học môi trường, Bảo hộ lao động |
||
Khối ngành 2 |
Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc – CN Trung Quốc |
22.550.000 |
Xã hội học, Công tác xã hội, Việt Nam học – CN Du lịch và Lữ hành, Việt Nam học – CN Du lịch và Quản lý du lịch |
||
Quản lý thể dục thể thao – CN Kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện |
||
Toán ứng dụng, Thống kê |
||
Quản lý thể dục thể thao – CN Kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện |
||
Marketing, Quản trị kinh doanh – CN Quản trị Nhà hàng – Khách sạn, Kinh doanh Quốc tế, Quản trị Kinh doanh – CN Quản trị nguồn nhân lực |
||
Quan hệ lao động – CN Quản lý quan hệ lao động, CN Hành vi tổ chức |
||
Tài chính – Ngân hàng |
||
Luật |
||
Ngành khác |
Dược |
50.600.000 |
Riêng học phí ngành Golf được dự kiến như sau:
[VNĐ] |
Học kỳ 1 |
Học kỳ 2 |
Học kỳ 3 |
Năm 1 |
17.552.865 |
24.915.110 |
3.388.000 |
Năm 2 |
35.272.710 |
35.348.940 |
4.195.070 |
Năm 3 |
35.724.040 |
28.327.310 |
5.808.000 |
Năm 4 |
28.979.500 |
18.050.780 |
Còn đối với ngành Việt Nam học chuyên ngành Việt ngữ học và Văn hóa, xã hội Việt Nam, học phí là 39.900.000 VNĐ/năm.
Học phí Đại học Tôn Đức Thắng 2021 - 2022
Học phí Đại học Tôn Đức Thắng 2021 - 2022 được trường quy định như sau:
Nhóm ngành |
Tên ngành |
Học phí trung bình |
Nhóm ngành 1 |
Thiết kế đồ họa Thiết kế công nghiệp Thiết kế nội thất Thiết kế thời trang |
24.000.000 VNĐ/năm
Kỹ thuật điện Kỹ thuật điện tử - viễn thông Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
Kỹ thuật cơ điện tử
Kỹ thuật phần mềm Khoa học máy tính
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu
Kỹ thuật hóa học
Công nghệ sinh học
Kiến trúc Kỹ thuật xây dựng Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
Quy hoạch vùng và Đô thị
Công nghệ kỹ thuật môi trường Khoa học môi trường
Bảo hộ lao động
Nhóm ngành 2
Ngôn ngữ Anh
Ngôn ngữ Trung Quốc [chuyên ngành Trung quốc]
20.500.000 VNĐ/năm
Kế toán
Xã hội học Công tác xã hội Việt Nam học CN Du lịch và lữ hành
Việt Nam học CN Du lịch và quản lý du lịch
Toán ứng dụng
Thống kê
Quản lý thể dục thể thao
QTKD CN Quản trị Nhà hàng - khách sạn QTKD CN Quản trị nguồn nhân lực Kinh doanh quốc tế
Marketing
Quan hệ lao động
Tài chính - Ngân hàng
Luật
Ngành khác
Dược
46.000.000 VNĐ/năm
Riêng đối với ngành Golf, mức học phí sẽ phụ thuộc vào lộ trình đào tạo:
Học phí [Đơn vị: VNĐ] |
|||
Học kỳ 1 |
Học kỳ 2 |
Học kỳ 3 |
|
Năm 1 |
15.957.150 |
22.650.100 |
3.080.000 |
Năm 2 |
32.066.100 |
32.135.400 |
3.813.700 |
Năm 3 |
32.476.400 |
25.752.100 |
5.280.000 |
Năm 4 |
26.345.000 |
16.409.800 |
Như vậy, mức phí mà nhà trường tạm thu khi sinh viên nhập học sẽ rơi vào khoảng như sau:
- Nhóm ngành 1 tạm thu: 12.000.000 VNĐ.
- Nhóm ngành 2 tạm thu: 10.500.000 VNĐ.
- Ngành Dược tạm thu: 23.000.000 VNĐ.
- Ngành Golf tạm thu: 16.000.000 VNĐ.
Dựa trên đơn giá học phí theo môn học và tổng số môn học của sinh viên trong học kỳ 1 năm học 2021 - 2022, nhà trường sẽ kết chuyển phần chênh lệch học phí [thừa hoặc thiếu] sang học kỳ tiếp theo của năm học 2021 - 2022.
Học phí Đại học Tôn Đức Thắng năm 2020 - 2021
1. Học phí trung bình của chương trình đào tạo tiêu chuẩn [trừ ngành Golf]
Nhóm ngành |
Tên ngành |
Học phí trung bình |
Nhóm ngành 1 |
Xã hội học Công tác xã hội Việt Nam học [chuyên ngành du lịch] |
18.500.000 VNĐ/năm |
Kế toán Tài chính ngân hàng Quản trị kinh doanh Marketing Quan hệ lao động Quản lý thể thao Luật Kinh doanh quốc tế |
||
Toán ứng dụng |
||
Ngôn ngữ Anh |
||
Nhóm ngành 2 |
Kỹ thuật hóa học |
22.000.000 VNĐ/năm |
Bảo hộ lao động Kỹ thuật môi trường Công nghệ kỹ thuật môi trường |
||
Các ngành Điện – Điện tử |
||
Các ngành Công nghệ thông tin |
||
Các ngành Mỹ thuật công nghiệp |
||
Các ngành Xây dựng Quản lý công trình đô thị Kiến trúc |
||
Ngành khác |
Dược |
42.000.000 VNĐ/năm |
Mức học phí tạm thu của sinh viên chương trình tiêu chuẩn nhập học năm 2020 như sau:
- Khối ngành [1]: 9.500.000 VNĐ
- Khối ngành [2]: 11.000.000 VNĐ
- Ngành Dược: 21.000.000 VNĐ
Căn cứ vào đơn giá học phí theo môn học và tổng số môn học của từng sinh viên trong học kỳ 1 năm học 2020 – 2021, trường sẽ chuyển phần chênh lệch học phí [thừa hoặc thiếu] sang học kỳ tiếp theo của năm học 2020 – 2021.
2. Học phí của chương trình đào tạo chất lượng cao [chưa bao gồm học phí kỹ năng tiếng Anh]
STT |
Ngành |
Năm 1 |
Năm 2 |
Năm 3 |
Năm 4 |
1 |
Kế toán |
32.670.000 |
32.670.000 |
41.836.000 |
41.836.000 |
2 |
Tài chính - Ngân hàng |
||||
3 |
Luật |
||||
4 |
Việt Nam học |
33.120.000 |
38.640.000 |
42.412.000 |
42.412.000 |
5 |
Công nghệ Sinh học |
33.570.000 |
39.165.000 |
42.988.000 |
42.988.000 |
6 |
Kỹ thuật Xây dựng |
||||
7 |
Kỹ thuật điện |
34.020.000 |
39.690.000 |
43.565.000 |
43.565.000 |
8 |
Kỹ thuật điện tử - viễn thông |
||||
9 |
Kỹ thuật điều khiển từ và tự động hóa |
||||
10 |
Kỹ thuật phần mềm |
||||
11 |
Khoa học máy tính |
34.470.000 |
40.215.000 |
44.141.000 |
44.141.000 |
12 |
Ngôn ngữ Anh |
40.320.000 |
47.040.000 |
51.632.000 |
51.632.000 |
13 |
Marketing |
40.500,000 |
47.250.000 |
51.863.000 |
51.863.000 |
14 |
Kinh doanh quốc tế |
||||
15 |
Quản trị Kinh doanh |
40.590.000 |
47.355.000 |
51.978.000 |
51.978.000 |
16 |
Quản trị kinh doanh |
40.500.000 |
47.250.000 |
51.863.000 |
51.863.000 |
17 |
Thiết kế đồ họa |
34.200.000 |
39.900.000 |
43.795.000 |
43.795.000 |
Sinh viên chương trình chất lượng cao nhập học sẽ tham gia kiểm tra trình độ tiếng Anh đầu khóa theo đề thi 4 kỹ năng nghe, nói, đọc viết. Nếu đạt trình độ tiếng Anh ở các cấp độ theo quy định trong khung chương trình đào tạo hoặc nộp Chứng chỉ quốc tế còn giá trị thời hạn, sinh viên được miễn học và không đóng tiền cho học phần này.
Trường hợp chưa đạt, sinh viên phải học bổ sung các học phần tiếng Anh dự bị và nộp riêng học phí khoảng 24.000.000 VNĐ.
3. Học phí chương trình đại học bằng tiếng Anh [không bao gồm học phí kỹ năng tiếng Anh]
STT |
Ngành |
Năm 1 |
Năm 2 |
Năm 3 |
Năm 4 |
1 |
Kế toán |
50.040.000 |
61.299.000 |
62.620.000 |
62.620.000 |
2 |
Công nghệ Sinh học |
52.200.000 |
63.945.000 |
65.323.000 |
65.323.000 |
3 |
Kỹ thuật Xây dựng |
||||
4 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
52.110.000 |
63.835.000 |
65.210.000 |
65.210.000 |
5 |
Kỹ thuật phần mềm |
52.020.000 |
63.725.000 |
65.097.000 |
65.097.000 |
6 |
Khoa học máy tính |
52.290.000 |
64.055.000 |
65.435.000 |
65.435.000 |
7 |
Ngôn ngữ Anh |
49.500.000 |
60.638.000 |
61.944.000 |
61.944.000 |
8 |
Marketing |
52.740.000 |
64.607.000 |
65.998.000 |
65.998.000 |
9 |
Quản trị Kinh doanh |
||||
10 |
Kinh doanh quốc tế |
||||
11 |
Việt Nam học |
49.500,000 |
60.638.000 |
61.944.000 |
61.944.000 |
12 |
Tài chính Ngân hàng |
50.040.000 |
61.299.000 |
62.620.000 |
62.620.000 |
Sinh viên của các chương trình đào tạo nếu có Chứng chỉ MOS [Microsoft Office Specialist] quốc tế đạt 750 điểm sẽ được miễn học và không cần đóng tiền cho học phần Tin học tương ứng.
Đánh giá của sinh viên
Đại học tôn Đức Thắng
Vài nét về Đại học Tôn Đức Thắng [Nguồn: YouTube – Ton Duc Thang University]
Tham khảo học phí trường Đại học Tôn Đức Thắng 2019
1. Đối với chương trình tiêu chuẩn
- Khối ngành [1]: Khoa học xã hội, Kinh tế, Quản lý thể thao, Luật, Khách sạn, Việt Nam học [chuyên ngành Du lịch] trung bình 18.500.000 VNĐ/năm;
- Khối ngành [2]: Khoa học tự nhiên; Kỹ thuật, Công nghệ; Nghệ thuật trung bình 22.000.000 VNĐ/năm;
- Ngành Dược: trung bình 42.000.000 VNĐ/năm
Chuyên ngành |
Năm 1 |
Năm 2 |
Năm 3 |
Năm 4 |
Quản lý kinh doanh Golf |
43.456.000 |
49.092.000 |
43.455.000 |
29.790.000 |
Huấn luyện Golf |
50.416.000 |
78.390.000 |
80.413.000 |
59.634.000 |
- Mức học phí tạm thu của sinh viên nhập học [năm 2019] như sau:
- Khối ngành [1] tạm thu: 9.500.000 VNĐ/năm
- Khối ngành [2] tạm thu: 11.000.000 VNĐ/năm
- Ngành Dược tạm thu: 21.000.000 VNĐ/năm
- Ngành Golf tạm thu: 23.000.000 VNĐ/năm
- Dựa trên đơn giá học phí theo môn học và tổng số môn học của từng sinh viên trong học kỳ 1 năm học 2019 – 2020, Nhà Trường sẽ kết chuyển phần chênh lệch học phí [thừa hoặc thiếu] sang học kỳ tiếp theo của năm học 2019 – 2020.
- Học phí của các năm tiếp theo sẽ được điều chỉnh theo Quy định của Nhà nước.
2. Đối với với chương trình chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh – Việt
- Mức học phí tạm thu [chưa tính học phí Tiếng Anh] khi sinh viên nhập học năm 2019 như sau:
- Ngành: Kế toán, Tài chính ngân hàng, Luật, Việt Nam học – CN Du lịch và Quản lý du lịch: 16.500.000 VNĐ/năm.
- Ngành: Công nghệ sinh học, Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật điện, Kỹ thuật điện tử - viễn thông, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Kỹ thuật phần mềm, Khoa học môi trường, Khoa học máy tính, Thiết kế đồ họa: 17.000.000 đồng.
- Ngành: Ngôn ngữ Anh, Marketing, Kinh doanh quốc tế, Quản trị kinh doanh: 20.000.000 VNĐ/năm.
- Mức tạm thu học phí Tiếng Anh: 9.000.000 VNĐ/năm [không tạm thu học phí tiếng Anh đối với ngành ngôn ngữ Anh]
- Học phí chương trình tiếng Anh: Chương trình Inspire English có mức học phí tổng trong khóa đào tạo tiếng Anh khoảng 24.000.000 VNĐ/năm; Chương trình World English có mức học phí tổng trong khóa đào tạo tiếng Anh là khoảng 40.000.000 VNĐ/năm.
3. Đối với chương trình chất lượng cao giảng dạy bằng 100% tiếng Anh
Đối với sinh viên trúng tuyển vào chương trình Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh nhưng chưa đạt chuẩn đầu vào tiếng Anh [IELTS 5.0 hoặc tương đương, hoặc có kết quả kì thi đánh giá năng lực tiếng Anh đầu khóa chưa đạt đầu vào], sinh viên phải học chương trình tiếng Anh dự bị tập trung cho đến khi đạt trình độ tương đương tiếng Anh chuẩn đầu vào của chương trình. Học phí của chương trình dự bị tiếng Anh khoảng 20.400.000 VNĐ/khóa [từ 6 tháng – 1 năm]
- Mức học phí tạm thu [chưa tính học phí Tiếng Anh] khi sinh viên nhập học năm 2019 như sau:
- Ngành: Kế toán, Ngôn ngữ Anh: 25.000.000 VNĐ.
- Ngành: Công nghệ sinh học, Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Kỹ thuật phần mềm, Khoa học máy tính: 26.100.000 VNĐ.
- Ngành: Marketing, Quản trị kinh doanh – CN Quản trị Nhà hàng Khách sạn: 26.400.000 VNĐ.
- Mức tạm thu học phí Tiếng Anh: 9.000.000 VNĐ [không tạm thu học phí tiếng Anh đối với ngành ngôn ngữ Anh].
Trường hợp đạt trình độ Tiếng Anh ở các cấp độ theo quy định trong khung chương trình đào tạo hoặc nộp Chứng chỉ quốc tế còn giá trị thời hạn, sẽ được miễn học và không đóng tiền cho học phần được miễn. Học phí bình quân của chương trình tiếng Anh theo khung chương trình đào tạo khoảng 26.500.000 VNĐ/năm.
Trường hợp chưa đạt cấp độ Tiếng Anh ở các cấp độ theo quy định trong khung chương trình đào tạo, sinh viên phải học Chương trình tiếng Anh dự bị tập trung cho đến khi đạt trình độ tương đương chuẩn đầu vào tiếng Anh của chương trình, học phí của chương trình dự bị tiếng Anh khoảng 27.000.000 đồng/khóa [từ 6 tháng – 1 năm]
Tham khảo học phí trường ĐH Tôn Đức Thắng 2017 – 2018
Các nhóm ngành 1: Học phí: 17.500.000 VNĐ/năm
- Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc, Luật, Xã hội học, Công tác xã hội, Việt nam học
- Kế toán, Quản trị kinh doanh, Kinh doanh quốc tế, Tài chính ngân hàng, Quan hệ lao động, Quản lý thể thao
- Toán ứng dụng, thống kê
Các ngành nhóm 2: Học phí: 20.500.000 VNĐ/năm
- Kỹ thuật điện – điện tử, kỹ thuật điện tử truyền thông, kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
- Khoa học máy tính, kỹ thuật phần mềm, truyền thông và mạng máy tính
- Kỹ thuật hóa học, công nghệ sinh học, khoa học môi trường, Công nghệ kỹ thuật môi trường, Bảo hộ lao động
- Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, thiết kế thời trang, thiết kế nội thất, thiết kế công nghiệp
- Quy hoạch và quản lí vùng, kỹ thuật công trình xây dựng , kỹ thuật công trình xây dựng giao thông
Ngành Dược: Học phí 19.000.000 VNĐ/năm
Chương trình chất lượng cao:
- Học phí chương trình Chất lượng cao năm 2017 – 2018 khoảng: 35.000.000 – 36.000.000 VNĐ/năm
- Các ngành Quản trị kinh doanh [CN Quản trị Marketing], Quản trị kinh doanh [CN Quản trị Nhà hàng – Khách sạn], Kinh doanh quốc tế học phí 44.000.000 – 45.000.000 VNĐ/năm
Trường ĐH Tôn Đức Thắng thường có 2 học kỳ chính thức và 1 học kỳ hè để sinh viên trả nợ hoặc cải thiện môn. Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp ích cho các bạn trong việc chọn trường và chuẩn bị học phí đại học trong quá trình học tập 4 năm. Vì mức học phí đại học hiện tại không hề rẻ nên các bạn cần tập trung học tập đừng để rớt môn nào.
Học phí đại học Tôn Đức Thắng các năm mang tính chất tham khảo, sinh viên nên liên lạc với trường để có con số cập nhật mới nhất.
Edu2Review [tổng hợp]
Nguồn: Đại học Tôn Đức Thắng [TDTU]
Trường mầm non qtế Hà Nội
Học phí các trường đại học công lập
Số nguyện vọng thí sinh đăng ký xét tuyển vào các trường không ngừng tăng lên. Vậy đâu là 20 ...
Ngoài diện tích khủng hay là trường đại học tại Việt Nam đạt chuẩn 3 sao của Anh Quốc, trường Tôn ...
Học trường đại học dân lập có tốt không? Nên học trường đại học dân lập nào? Trường đại học dân ...
Nhiều trường đại học ở TP.HCM đã có công bố chính thức về điểm sàn đại học 2022. Trong đó, có ...