Dịch tiếng anh lớp 7 unit 16

Phần A của Unit 16 với nội dung 'Famous places in Asia' [Các địa danh nổi tiếng ở châu Á] sẽ đưa bạn học một vòng quanh châu Á đến các địa điểm nổi tiếng, qua đó củng cố từ vựng và ngữ pháp. Bài viết sau là gợi ý giải bài tập trong sách giáo khoa.

Dịch:

  • Hoa: Đó là cái gì vậy Ba?
  • Ba: Đó là tấm bưu ảnh của chú Nghĩa mình gửi. Chú ấy gửi nó từ Bangkok.
  • Hoa: Chú ấy đang làm gì ở Bangkok?
  • Ba: Chú ấy là phi công. Công việc của chú ấy là lái máy bay đến đó.
  • Hoa: Thật thích quá! Chú ấy chỉ bay đến Bangkok vậy thôi sao?
  • Ba: Không đâu. Chú bay khắp nơi trong khu vực. Chú thường bay đến Hồng Kông cũng như Bang-kok. Thỉnh thoảng chú bay đến Kualalumpur, hay Singapore hoặc Jakarta. Đôi khi chú ấy đi PhnomPenh, Vientiane hay Yangon.
  • Hoa: Mình thích thăm hết những nơi đó.
  • Ba: Mình cũng vậy. Chú mình gửi mình nhiều bưu ảnh mỗi khi chú đi xa, nên mình có cả bưu ảnh lẫn tem từ các thành phố đó.
  • Hoa: Cho mình xem tem được không?
  • Ba: Được chứ. Mai mình sẽ đem quyển an-bum của mình đến trường.

Now match the half-sentences. [Bây giờ ghép các nửa câu thành câu hoàn chỉnh.]

  • a] Ba's uncle is a pilot. [Bác của Ba là phi công.]
  • b] Uncle Nghia sends postcards to Ba from the cities he visits. [Bác Nghĩa gửi bưu thiếp đến Ba từ các thành phố anh ấy thăm.]
  • c] Ba keeps the postcards as well as stamps. [Ba giữ các bưu thiếp và tem.]
  • d] Ba puts the stamps in a special book. [Ba cho tem vào một quyển sách đặc biệt.]
  • e] Hoa wants to see the stamps. [Hoa muốn nhìn thấy tem]
  • f] Ba and Hoa would like to visit many different places. [Ba và Hoa muốn thăm nhiều nơi khác nhau.]

2. Complete the table. Use the names of countries in the box. [Hoàn thành bảng. Sử dụng tên các quốc gia trong khung.]

Giải:

Capital [thủ đô]

Country [quốc gia]

Bangkok

Thailand

Beijing

China

Kuala Lumpur

Malaysia

Phnom Penh

Cambodia

Vientiane

Laos

Yangon

Myanmar

Jakarta

Indonesia

Now ask and answer questions with a partner. [Bây giờ hỏi và đáp với bạn học.]

Giải:

  • A: Where does Ba's uncle fly to? [Chú củaBa bay đến đâu?]
  • B: He usually flies to Hong Kong and Bangkok. [Anh ấy thường bay đến Hồng Kông và Bangkok.]
  • A: Where are they? [Chúng ở đâu?]
  • B: Hong Kong is in China, and Bangkok is the capital of Thailand. [Hồng Kông là ở Trung Quốc, và Bangkok là thủ đô của Thái Lan.]
  • A: Does he fly to Singapore or Kuala Lumpur? [Ông ấy có bay đến Singapore hoặc Kuala Lumpur không?]
  • B: Yes, he does. He sometimes flies there and to Jakarta as well. [Anhấy có. Đôi khi anhấy cũng bay đến đó và Jakarta.]
  • A: Where is Jakarta? [Jakarta ở đâu?]
  • B: It's the capital of Indonesia. [Nó là thủ đô của Indonesia.]
  • A: Does he fly to Phnom Penh or Vientiane? [Anhấycó bay tới Phnom Penh hay Viêng Chăn không?]
  • B: Yes, he occasionally does. He also flies to Yangon. [Có, thỉnh thoảng anh ấy bay đến đó. Anh ấy cũng bay đến Yangon]
  • A: Where's Yangon? [Yangon ở đâu]
  • B: It's in Myanmar. [Ở Myanmar]

3. Listen and complete the pilot's schedule with the correct place names. [Nghe và hoàn thành lịch bay của phi công với những địa danh đúng.]

Giải:

Monay [Thứ hai]

Bangkok and Singapore

Tuesday [Thứ ba]

Singapore

Wednesday [Thứ tư]

Jakarta

Thursday [Thứ năm]

Bali

Friday [Thứ sáu]

Bali

Saturday [Thứ bảy]

Hong Kong

Sunday [Chủ nhật]

Ha Noi

4. Listen and read. Then answer the questions. [Nghe và đọc. Sau đó trả lời các câu hỏi.]

Dịch:

Các điểm đến

Đông Nam Á có nhiều nơi hấp dẫn. Nếu bạn thích lịch sử. bạn có thể đến thăm nhiều đài tưởng niệm cổ. Những điểm hấp dẫn trải dài từ các ngôi đền AngKor Wat xinh đẹp của dân tộc Khmer đến các đền thờ Phật giáo khổng lồ ở Borobudur ở Java.

Bạn có lẽ cũng thích những nét truyền thống của các nền văn hoá khác nhau. Bạn có thể xem nhiều màn trình diễn khác nhau từ các điệu múa đầy màu sắc ở Thái Lan đến các buổi rối bóng ở In-đô-nê-xi-a. Trong các buổi trình diễn này bạn có thể nghe và thưởng thức nhạc truyền thống.

Bạn có lẽ thích đại dương hơn. Có nhiều khu nghỉ mát và hàng ngàn cây số bãi tắm. Bạn có thể bơi. Bạn có thể lặn và chiêm ngưỡng san hô và cá đầy màu sắc. Bạn có thể đi thuyền buồm và tận hưởng cuộc sống ngoài trời lành mạnh.

Trả lời câu hỏi:

a] The passage mentions three kinds of tourist attractions. What are they? [Đoạn văn đề cập đến ba loại hình hấp dẫn khách du lịch. Chúng là gì?]

=> Three kinds of tourist attractions mentioned in the passage are [ba loại hình hấp dẫn khách du lịch đề cập trong đoạn văn là.]

  • Ancient monuments and temples. [Các tườn đài vè đền cổ]
  • Traditions of different cultures. [Truyền thống của các nền văn hóa khác nhau.]
  • Attractions of the sea. [Sự hấp dẫn của biển cả.]

b] What kinds of attractions do you prefer? [Bạn thích loại hình hấp dẫn nào hơn cả?]

=> I prefer the ancient monuments and temples. [Tôi thích các tượng đài và đền cổ]

Loạt bài soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 Unit 16: PEOPLE AND PLACES sẽ giúp Giáo viên, phụ huynh có thêm tài liệu để hướng dẫn các em học sinh lớp 7 dễ dàng chuẩn bị bài để học tốt môn Tiếng Anh lớp 7.

Tiếng Anh lớp 7 Unit 16 A. Famous places in Asia trang 154-157

A. Famous places in Asia [Phần 1-4 trang 154-157 SGK Tiếng Anh 7]

1. Listen. Then practice with a partner.

[Nghe. Sau đó luyện tập với bạn học.]

Bài nghe:

Nội dung bài nghe:

Hoa: What is that, Ba?

Ba: It’s a postcard from my uncle Nghia. He sent it from Bangkok.

Hoa: What is he doing in Bangkok?

Ba: He's a pilot. It’s his job to fly there.

Hoa: How exciting! Does he fly only to Bangkok?

Ba: No. He flies all over the region. He usually flies to Hong Kong as well as Bangkok. Sometimes he flies to Kuala Lumpur, or Singapore or Jakarta. Occasionally he goes to Phnom Penh, Vientiane or Yangon.

Hoa: I’d love to see all those places.

Ba: Me, too. My uncle sends me postcards every time he goes away, so I have both postcards and stamps from all those cities.

Hoa: Can I see the stamps?

Ba: Sure. I’ll bring my album to school tomorrow.

Hướng dẫn dịch:

Hoa: Đó là cái gì vậy Ba?

Ba: Đó là tấm bưu ảnh của chú Nghĩa mình gửi. Chú ấy gửi nó từ Bangkok.

Hoa: Chú ấy đang làm gì ở Bangkok?

Ba: Chú ấy là phi công. Công việc của chú ấy là lái máy bay đến đó.

Hoa: Thật thích quá! Chú ấy chỉ bay đến Bangkok vậy thôi sao?

Ba: Không đâu. Chú bay khắp nơi trong khu vực. Chú thường bay đến Hồng Kông cũng như Bang-kok. Thỉnh thoảng chú bay đến Kualalumpur, hay Singapore hoặc Jakarta. Đôi khi chú ấy đi PhnomPenh, Vientiane hay Yangon.

Hoa: Mình thích thăm hết những nơi đó.

Ba: Mình cũng vậy. Chú mình gửi mình nhiều bưu ảnh mỗi khi chú đi xa, nên mình có cả bưu ảnh lẫn tem từ các thành phố đó.

Hoa: Cho mình xem tem được không?

Ba: Được chứ. Mai mình sẽ đem quyển an-bum của mình đến trường.

Now match the half-sentences. [Bây giờ ghép các nửa câu thành câu hoàn chỉnh.]

a] - D: Ba's uncle is a pilot.

b] - F: Uncle Nghia sends postcards to Ba from the cities he visits.

c] - B: Ba keeps the postcards as well as stamps.

d] - C: Ba puts the stamps in a special book.

e] - A: Hoa wants to see the stamps.

f] - E: Ba and Hoa would like to visit many different places.

2. Complete the table. Use the names of countries in the box.

[Hoàn thành bảng. Sử dụng tên các quốc gia trong khung.]

Cambodia Malaysia Thailand Myanmar Indonesia China Laos

Now ask and answer questions with a partner. [Bây giờ hỏi và đáp với bạn học.]

A: Where does Ba's uncle fly to?

B: He usually flies to Hong Kong and Bangkok.

A: Where are they?

B: Hong Kong is in China, and Bangkok is the capital of Thailand.

A: Does he fly to Singapore or Kuala Lumpur?

B: Yes, he does. He sometimes flies there and to Jakarta as well.

A: Where is Jakarta?

B: It's the capital of Indonesia.

A: Does he fly to Phnom Penh or Vientiane?

B: Yes, he occasionally does. He also flies to Yangon.

A: Where's Yangon?

B: It's in Myanmar.

3. Listen and complete the pilot's schedule with the correct place names.

[Nghe và hoàn thành lịch bay của phi công với những địa danh đúng.]

Bài nghe:

Nội dung bài nghe:

On Monday, I flew to Bangkok and then to Singapore. I stayed Monday and Tuesday nights in a hotel. Then on Wednesday, I flew to Jakarta. I stayed overnight and on Thurday I flew to Bali. I stayed there Thurday and Friday. On Friday night, I went to a cultural show and saw some Balinese dancers. On Saturday, I flew to Hong Kong.I was there overnight. On Sunday, I finally flew back to Ha noi.

Hướng dẫn dịch:

Hôm thứ Hai, tôi bay đến Băng Cốc và sau đó đến Singapore. Tôi ở lại đêm thứ Hai và thứ Ba trong một khách sạn. Sau đó, vào thứ tư, tôi đã bay đến Jakarta. Tôi ở lại qua đêm và vào ngày thứ Năm, tôi bay đến Bali. Tôi ở đó vào thứ Năm và thứ Sáu. Vào tối thứ Sáu, tôi đã đi đến một chương trình văn hóa và xem một số vũ công Bali. Vào thứ bảy, tôi bay đến Hồng Kông. Tôi đã ở đó qua đêm. Vào chủ nhật, cuối cùng tôi đã bay về Hà Nội.

4. Listen and read. Then answer the questions.

[Nghe và đọc. Sau đó trả lời các câu hỏi.]

Bài nghe:

Nội dung bài nghe:

Destinations

South-east Asia has many attractions. If you are interested in history, you could visit many ancient monuments. The attractions range from the beautiful Khmer temples of Angkor Wat to the huge Buddhist temples of Borobudur in Java.

You may be interested in the traditions of different cultures. You can see different shows - from colorful dances in Thailand to shadow puppet shows in Indonesia. During these shows, you can listen to and enjoy traditional music.

You may prefer the ocean. There are a lot of resorts and thousands of kilometers of beaches. You can swim. You can dive and admire colorful corals and fish. You can sail and enjoy a healthy outdoor life.

Hướng dẫn dịch:

Các điểm đến

Đông Nam Á có nhiều nơi hấp dẫn. Nếu bạn thích lịch sử. bạn có thể đến thăm nhiều đài tưởng niệm cổ. Những điểm hấp dẫn trải dài từ các ngôi đền AngKor Wat xinh đẹp của dân tộc Khmer đến các đền thờ Phật giáo khổng lồ ở Borobudur ở Java.

Bạn có lẽ cũng thích những nét truyền thống của các nền văn hoá khác nhau. Bạn có thể xem nhiều màn trình diễn khác nhau từ các điệu múa đầy màu sắc ở Thái Lan đến các buổi rối bóng ở In-đô-nê-xi-a. Trong các buổi trình diễn này bạn có thể nghe và thưởng thức nhạc truyền thống.

Bạn có lẽ thích đại dương hơn. Có nhiều khu nghỉ mát và hàng ngàn cây số bãi tắm. Bạn có thể bơi. Bạn có thể lặn và chiêm ngưỡng san hô và cá đầy màu sắc. Bạn có thể đi thuyền buồm và tận hưởng cuộc sống ngoài trời lành mạnh.

Trả lời câu hỏi:

a] The passage mentions three kinds of tourist attractions. What are they? [Đoạn văn đề cập đến ba loại hình hấp dẫn khách du lịch. Chúng là gì?]

=> Three kinds of tourist attractions mentioned in the passage are:

  • Ancient monuments and temples.

  • Traditions of different cultures.

  • Attractions of the sea.

b] What kinds of attractions do you prefer? [Bạn thích loại hình hấp dẫn nào hơn cả?]

=> I prefer the ancient monuments and temples.

Remember.

[Ghi nhớ.]

What kinds of attractions do you prefer? You may prefer ... The attractions range from ... to ...

Tiếng Anh lớp 7 Unit 16 B. Famous people trang 157-161

B. Famous people [Phần 1-5 trang 157-161 SGK Tiếng Anh 7]

1. Listen. Then practice with a partner.

[Nghe. Sau đó luyện tập với bạn học.]

Bài nghe:

Nội dung bài nghe:

Ba: Hello, Liz. What are you doing?

Liz: I’m studying for a history quiz. Can you help me?

Ba: Sure. What’s the problem?

Liz: Who's Vo Nguyen Giap?

Ba: He's a famous general.

Liz: What's he famous for?

Ba: That's easy. He's famous for leading the People’s Army of Viet Nam at Dien Bien Phu. He was its Commander-In-Chief.

Liz: What happened at Dien Bien Phu?

Ba: General Giap's forces defeated the French there in 1954.

Liz: Do you know when the general was horn?

Ba: In 1920. No, I'm wrong. It was in 1911. I remember he was 43 when the People's Army of Viet Nam won the battle.

Liz: Thanks, Ba. You are very good at history.

Ba: Well, I'm really interested in it and I have a lot of history books at home.

Liz: Can I borrow some of them?

Ba: Sure. Let s go and get some now.

Hướng dẫn dịch:

Ba: Chào Liz. Bạn đang làm gì đấy?

Liz: Mình đang học cho bài kiểm tra lịch sử. Bạn giúp mình nhé?

Ba: Được. Có vấn đề gì vậy?

Liz: Võ Nguyên Giáp là ai?

Ba: Ông ấy là vị tướng nổi tiếng.

Liz: Ông ấy nổi tiếng về điều gì?

Ba: Điều đó dễ thôi. Ông ấy nổi tiếng vì đã lãnh đạo Quân đội nhân dân Việt Nam tại Điện Biên Phủ. Ông ấy là Tổng Tư Lệnh của Quân đội nhân dân Việt Nam.

Liz: Điều gì xảy ra ở Điện Biên Phủ?

Ba: Các lực lượng của tướng Giáp đánh bại quân Pháp ở đấy vào năm 1954.

Liz: Bạn có biết tướng Giáp sinh năm nào không?

Ba: Năm 1920. À không, mình sai rồi. Năm 1911. Mình nhớ ông ấy 43 tuổi khi Quân đội nhân dân Việt Nam thắng trận.

Liz: Cám ơn nhé, Ba. Bạn giỏi lịch sử quá.

Ba: À, mình thật sự thích môn đó và mình có nhiều sách sử ở nhà.

Liz: Cho mình mượn vài quyển nhé?

Ba: Được mà. Bây giờ chúng mình đi lấy vài quyển đi.

Now, check the right column. Then correct the false sentences. [Bây giờ, đánh dấu các cột đúng. Sau đó sửa các câu sai cho đúng.]

a] Liz knows a lot about General Giap. [F]

=> Liz doesn't know a lot about General Giap.

b] The People's Army of Vietnam defeated the French in 1956. [F]

=> The People's Army of Vietnam defeated the French in 1954.

c] The People's Army of Vietnam won the battle of Dien Bien Phu. [T]

d] General Giap was born in 1920. [F]

=> General Giap was born in 1911.

e] Ba does like history. [T]

f] Liz will lend Ba some history books. [F]

=> Ba will lend Liz some history books.

2. Practice.

[Luyện tập.]

a] Complete this dialogue with the words in the box. Then practice with a partner. [Hoàn thành đoạn hội thoại với các từ trong khung. Sau đó luyện tập với bạn học.]

guess prefer like favorite

Hoa: Do you [1] like Romario?

Lan: No, not very much. I [2] prefer Pele.

Hoa: Why?

Lan: Because Pele is a better player than Romario.

Hoa: I [3] guess so.

Lan: What about you?

Hoa: My [4] favorite player is Michael Jordan.

Lan: Really?

Hoa: Yes. I think he's very fast.

b] Now make your own dialogues about famous people you know. The adjectives in the box will help you. [Bây giờ viết các đoạn hội thoại của riêng em về các nhân vật nổi tiếng. Các tính từ trong khung sẽ giúp em.]

clever powerful strong gentle kind pretty handsome funny fast

Gợi ý:

Đoạn hội thoại 1: soccer player

Nam: Do you like Cong Phuong?

Son: No, not very much. I prefer Cong Vinh.

Nam: Why?

Son: Because he's a better player than Cong Phuong.

Nam: I guess so.

Son: What about you?

Nam: My favorite player is Phi Son.

Son: Really?

Nam: Yes, I think he's fast and clever.

Đoạn hội thoại 2: singer

Van: Do you like Huong Tram?

Hoa: No, not much. I prefer Bich Phuong.

Van: Why?

Hoa: Because Bich Phuong is prettier and gentler.

Van: I guess so.

Hoa: What about you?

Van: My favorite singer is Son Tung.

Hoa: Really?

Van: Yes, I think he's handsome and clever.

3. Read. Then answer the questions.

[Đọc. Sau đó trả lời các câu hỏi.]

Bài nghe:

Nội dung bài nghe:

The battle of Dien Bien Phu ended the Indochina War. Today Dien Bien Phu is a tourist destination. Many visitors are battle veterans or members of their families. As well as visiting the battle site, tourists can enjoy the beautiful scenery of the Muong Thanh Valley, visit the neighboring villages, and share the hospitality of the local people.

Most of the people who live in the area are members of the Thai or H'Mong ethnic minorities. However, they do not depend on tourism alone to live. As Dien Bien Phu is only 30 kilometers from the Laos' border, it is an important trading center. Food leaves here for Laos and Thailand and goods arrive for the northern provinces of Viet Nam.

Hướng dẫn dịch:

Trận Điện Biên Phủ đã chấm dứt chiến tranh ở Đông Dương. Ngày nay, Điện Biên Phủ là một điểm du lịch. Nhiều du khách là cựu chiến binh từng tham chiến hay là thành viên của gia đình họ. Cùng với việc thăm địa điểm trận chiến, du khách có thể thưởng thức cảnh đẹp của thung lũng Mường Thanh, thăm các làng lân cận và chia sẻ lòng hiếu khách của dân địa phương.

Hầu hết người dân sống trong khu vực là thành viên của bộ tộc thiểu số người Thái hoặc H'mông. Tuy nhiên, họ không lệ thuộc vào du lịch để sống. Vì Điện Biên Phủ chỉ cách biên giới Lào có 30 cây số, nó là một trung tâm thương mại quan trọng. Thực phẩm rời đây đi Lào và Thái Lan và hàng hoá đổ về cho các tỉnh miền Bắc của Việt Nam.

Trả lời câu hỏi:

a] What can people visit in Dien Bien Phu? [Người ta có thể tham quan những gì ở Điện Biên Phủ?]

=> People can visit the battle site and neighboring villages.

b] What else can tourists do in Dien Bien Phu? [Khách du lịch còn có thể làm những gì ở Điện Biên Phủ?]

=> Tourists can enjoy the beautiful scenery of Muong Thanh valley and share the local people's hospitality.

c] Why is Dien Bien Phu's location important? [Tại sao vị trí của Điện Biên Phủ là quan trọng?]

=> Because it is an important trading center. Food leaves here for Laos and ThaiLand, and goods arrive for the northern provinces of Vietnam.

4. Read.

[Đọc.]

Bài nghe:

Hướng dẫn dịch:

Danh Nhân

    Thomas Edison

[sinh ở Mỹ, 1847 - 1931]

Thomas Edison là nhà phát minh. Phát minh nổi tiếng nhất của ông là bóng đèn điện tròn. Ông cũng đã thiết lập nhà máy điện trung tâm đầu tiên tại thành phố New York. Trong suốt cuộc đời của ông, ông đã phát minh hơn 1 300 thứ, bao gồm máy hát đĩa và phim ảnh.

Hans Christian Andersen

[sinh ở Đan Mạch, 1805 - 1875]

Hans Christian Andersen là một tác giả người Đan Mạch. Ông lớn lên trong một gia đình nghèo và muốn trở thành diễn viên. Sau đó, một người bạn của ông đã trả tiền cho việc học của ông tại đại học Copenhagen. Ông viết tiểu thuyết, kịch, thơ ca và sách du lịch. Tuy nhiên, ông nổi tiếng về chuyện cổ tích mà ông viết giữa năm 1835 và 1872.

Now work with a partner. [Bây giờ làm việc với bạn học.]

a] One of you is student A and the other is student B. Look at your information. [Một em là học sinh A và em khác là học sinh B. Hãy nhìn vào thông tin của em.]

Học sinh A

Em là một phóng viên báo chí.

Hãy tưởng tượng em sẽ phỏng vấn Thomas Edison. Cố gắng hỏi càng nhiều câu càng tốt.

Học sinh B

Em là Thomas Edison. Một phóng viên báo chí sắp phỏng vấn em. Dùng thông tin trong bài đọc để trả lời các câu hỏi.

Gợi ý:

A: When were you born, Mr. Edison?

B: In 1847.

A: Where were you born?

B: In Ohio, USA.

A: How many things did you invent, Mr. Edison?

B: About 1.300 items.

A: What do you think is your most important invention ?

B: I think it's the electric light bulb.

A: When did you invent it?

B: In 1879.

A: Can you tell other inventions besides the electric light bulb?

B: They are the gramophone, motion pictures, record player ... .

A: Thank you very much for your information, Mr Edison.

B: It's my pleasure.

b] Now change roles. Student A is Hans Christian Andersen. Student B is the reporter. Complete the interview. [Bây giờ hãy đổi vai. Học sinh A là Hans Christian Andersen. Học sinh B là phóng viên. Hoàn thành cuộc phỏng vấn.]

Gợi ý: Tương tự như trên, các bạn thay tên, nơi sinh, ... để được một bài hội thoại mới.

5. Listen. Complete the table.

[Nghe. Hoàn thành bảng.]

Bài nghe:

  Year Place
Date of birth1890Kim Lien
Left Vietnam1911Sai Gon
Worked in hotel1900sLondon
Went to another country1917Paris
Moved again1923Moscow
Founded Vietnamese Communist Party1930Guangzhou
Formed Viet Minh Front1941Viet Nam
Became President1946Ha Noi
Died1969Ha Noi

Nội dung bài nghe:

Ho Chi Minh was born in 1890 in Nghe An Province in the village of Kim Lien. When he was 21 years old, he left Viet nam and travelled to Africa, England and America. After this,he worked in a hotel in London in the early 1900s then moved to Paris in 1917. He spent six years in Paris, one year in Moscow and then moved to Guangzhou. He founded the Indochinese Communist Party when he was living in Guangzhou. During the 1930s Ho Chi Minh continued to travel and after his return to Viet Nam he formed the Viet Minh in 1941. Four years later, he became President of the Democratic Republic of Viet Nam after Viet Nam declared it’s independence. Ho Chi Minh died in Ha Noi in 1969, but he will always be remembered by the Vietnamese people.

Remember.

[Ghi nhớ.]

Present and Past tenses [các thì Hiện tại và Quá khứ] My favorite ... is ... Why? Really? I prefer ... Because he/she/it is ...

Video liên quan

Chủ Đề