Hoàn thành các phương trình phản ứng sau cu+h2so4

CuO+H2SO4=CuSO4+H2O đây chính là phương trình hóa học được thể hiện qua công thức hóa học của từng chất. Trong đó: - CuO là một oxit bazơ. - H2SO4 là một axit mạnh. - CuSO4 là một muối.

- H2O là nước.

Trong phản ứng hóa học trên, chúng ta không thấy có sự thay đổi hóa trị hay nói cách khác là không có sự thay đổi số oxi hóa của các chất. Do vậy, phản ứng trên là phản ứng trao đổi bình thường. Cuo + h2so4 không phải là phản ứng oxi hóa - khử như nhiều bạn đang tìm kiếm thông tin trên mạng. Nếu chúng ta thay đổi điều kiện của phản ứng thì sao?

Trong phản ứng hóa học trên, việc thay đổi điều kiện cũng không có quá nhiều. Đơn giản có thể thấy CuO là không thể thay đổi được rồi và chúng ta chỉ còn có thể thay đổi h2so4 thành axit đặc hoặc các điều kiện khác như h2so4 đặc nguội, h2so4 đặc nóng dư thì cũng đều cho một kết quả giống nhau đó chính là tạo thành muối đồng [II] sunfat và nước. Để lí giải điều này, chúng ta hãy quan sát vào hóa trị của đồng trong hợp chất cuo.

Trong hợp chất cuo, đồng đang có hóa trị là II hay số oxi hóa cao nhất của đồng là +2 rồi nên khi tác dụng với những chất oxi hóa mạnh thì ion đồng cũng không còn khả năng thay đổi hóa trị hoặc số oxi hóa nữa. Do vậy, cuối cùng chúng ta sẽ thu được một sản phẩm như nhau ở những điều kiện phản ứng khác nhau. Phương trình phản ứng hóa học của CuO với H2SO4 ở nhiều điều kiện khác nhau - CuO+H2SO4=CuSO4+H2O Phản ứng trên xảy ra với điều kiện h2so4 là một axit loãng, như vậy cuo có tác dụng với h2so4 loãng. - CuO+H2SO4 đặc = CuSO4 + H2O Phản ứng trên xảy ra với điều kiện h2so4 là một axit đặc. - CuO+H2SO4 đặc nóng = CuSO4+H2O

Phản ứng trên xảy ra với điều kiện h2so4 đậm đặc và được đun nóng. Một câu hỏi cũng được rất nhiều bạn tìm kiếm đó chính là CuO+H2SO4 đặc nóng ra SO2 ?

Câu trả lời ở đây là CuO+H2SO4 đặc nóng không thể tạo ra được SO2 các em nhé vì như thầy đã phân tích ở trên. Đây không phải là phản ứng oxi hóa- khử do vậy sẽ không tạo thành SO2 được.

- CuO + H2SO4 đặc nguội = CuSO4 + H2O

CuO + H2SO4 đặc nóng có phải phản ứng oxi hóa khử?

Trong nhiều dạng bài tập hóa học chúng ta đều biết đến CuO là một oxit đồng [II] có được thi thực hiện phản ứng khác là cho Cu tác dụng với Oxi ở nhiệt độ cao. Trong chương trình hóa học lớp 8 chúng ta áp dụng quy tắc hóa trị sẽ xác định được hóa trị của đồng là II bằng với hóa trị của oxi là II và sau này chúng ta học lên cao sẽ thấy rằng trong hợp chất trên đồng đang có số oxi hóa là +2 cao nhất rồi nên đồng trong hợp chất CuO sẽ không còn số oxi hóa nào để thực hiện phản ứng nữa. Từ những dữ liệu trên chúng ta kết luận được ngay phản ứng trên khi thực hiện sẽ không phải là phản ứng oxi hóa - khử. Vậy những hợp chất nào của đồng có thể thực hiện được với H2SO4 đặc nóng phản ứng oxi hóa - khử ? Trong một phản ứng oxi hóa khử điều nhận biết trước tiên nhất chính là có sự thay đổi số oxi hóa của đơn chất hoặc các chất trong hợp chất nên những hợp chất nào của đồng mà đồng có số oxi hóa khác +2 thì khi tác dụng được với H2SO4 đặc nóng khả năng cao là một phản ứng oxi hóa khử. Ví dụ:

Cu + H2SO4 đặc nóng →CuSO4 + SO2 + H2O


Cu2O + H2SO4 đặc nóng →CuSO4 + SO2 + H2O
Như vậy, CuO + H2SO4 đặc nóng ra SO2 là phản ứng không thể tạo được khí SO2 do Cu trong CuO đã đạt số oxi hóa cao nhất là +2 nên không thể cho Electron được nữa.

II - Các dạng bài tập hóa học liên quan.

Từ phương trình phản ứng hóa học trên chúng ta thấy rất nhiều dạng bài tập liên quan và được mở rộng vô cùng phong phú. Một trong những dạng bài tập hóa học cơ sở đó chính là tính theo phương trình hóa học.
Ví dụ 1: Cho 8 gam CuO tác dụng hoàn toàn với dung dịch axit sunfuric vừa đủ. Sau phản ứng thu được m gam muối. - Viết phương trình phản ứng hóa học. - Tính m = ? Bài giải: - Số mol của CuO là 0,1 mol. - CuO + H2SO4 = CuSO4 + H2O     0,1                        0,1 Vậy khối lượng muối tạo thành sau phản ứng là 0,1 . [64 + 32 + 64] = 16 gam.

Như vậy, ở những phương trình phản ứng và một vài ví dụ bài tập trên các em đã nắm được những thông tin rất cần thiết về một phương trình phản ứng hóa học vô cơ rồi. Tuy nhiên, trên thực tế còn có nhiều điều kiện khác nhau nữa để phương trình có thể xảy ra do vậy thầy rất cần sự đóng góp ý kiến từ các em qua bình luận ở bên dưới để bài viết thêm phong phú và hoàn thiện hơn. Xin cảm ơn quý độc giả, các em học sinh đã đồng hành xây dựng ngân hàng phương trình phản ứng hóa học.

Bài viết còn tiếp tục cập nhật

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Phương pháp giải:

Khái niệm chất khử, chất oxi hóa, sự khử, sự oxi hóa:


- Chất khử [bị oxi hóa] là chất cho electron ⟹ số oxi hóa tăng.


- Chất oxi hóa [bị khử] là chất nhận eletron ⟹ số oxi hóa giảm.


- Sự khử [quá trình khử] là quá trình nhận electron.


- Sự oxi hóa [quá trình oxi hóa] là quá trình cho electron.


Cân bằng phản ứng oxi hóa - khử bằng phương pháp thăng bằng electron:


1. Xác định số oxi hóa của những nguyên tố có số oxi hóa thay đổi.


2. Viết quá trình oxi hóa và quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình.


3. Tìm hệ số thích hợp sao cho tổng số electron do chất khử nhường bằng tổng số electron do chất oxi hóa nhận.


4. Đặt hệ số của chất oxi hóa và chất khử vào sơ đồ phản ứng. Hoàn thành phương trình hóa học.

Giải chi tiết:

[mathop {Cu}limits^0 {rm{ }} + {rm{ }}{H_2}mathop Slimits^{ + 6} {O_{4{rm{ da}}c}} to {rm{ }}mathop {Cu}limits^{ + 2} S{O_4} + {rm{ }}mathop Slimits^{ + 4} {O_2} + {rm{ }}{H_2}O]

[begin{array}{*{20}{c}}{ times 1}\{ times 1}end{array}left| begin{array}{l}C{u^0} &  to C{u^{ + 2}} + 2e\{S^{ + 6}} + 2e &  to {S^{ + 4}}end{array} right.]

⟹ Cu + 2H2SO4 đặc → CuSO4 + SO2 + 2H2O

Chất khử: Cu

Chất oxi hóa: H2SO4 đặc

Quá trình khử: S+6 + 2e → S+4

Quá trình oxi hóa: Cu0 → Cu+2 + 2e

Tinh chế CH4 có lẫn khí C2H4 [Hóa học - Lớp 9]

2 trả lời

Tinh chế CH4 có lẫn CO2,C2H4 [Hóa học - Lớp 9]

2 trả lời

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

    Cu + 2H2SO4 [đặc, nóng] → CuSO4 + SO2 + 2H2O

Quảng cáo

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng.

Cách thực hiện phản ứng

- Cho mảnh Cu vào ống nghiệm sau đó cho dung dịch H2SO4 đặc vào.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Có khí mùi hắc thoát ra.

Bạn có biết

- Hầu hết các kim loại [trừ Au, Pt] tác dụng với H2SO4 [đặc, nóng] tạo thành muối sunfat và khí SO2.

Ví dụ 1: Cho sơ đồ phản ứng: Cu + H2SO4 [đặc, nóng] → CuSO4 + SO2 + H2O. Tổng hệ số cân bằng của các chất trong phản ứng lần lượt là

A. 5      B. 6

C. 7      D. 8

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

Vì Cu → Cu2+ + 2e ………x1

S+6 + 2e → S+4 …………x1

PT: Cu + 2H2SO4đ → CuSO4 + SO2 + 2H2O ⇒ Tổng hệ số cân bằng là 7.

Quảng cáo

Ví dụ 2: Trong phản ứng Cu + 2H2SO4 [đặc, nóng] → CuSO4 + SO2 + 2H2O. Cu đóng vai trò

A. chất khử

B. chất oxi hóa

C. vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử

D. không là chất oxi hóa, không là chất khử

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

Cu là chất khử vì Cu có số OXH tăng từ 0 → +2.

Ví dụ 3: Cho 3,2g Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc. Thể tích khí SO2 [đktc] thu được là

A. 22.4l      B. 11.2l

C. 33.6l      D. 44.8l

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

nCu = 0,5 mol.

PT: Cu + 2H2SO4đ → CuSO4 + SO2 + 2H2O

nCu = nSO2 = 0.5 mol ⇒ VSO2 = 11.2[ l]

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

phuong-trinh-hoa-hoc-cua-dong-cu.jsp

Video liên quan

Chủ Đề