Hóa tan 2 4 gam một oxit sắt cần vừa đủ 90 ml dung dịch HCl 1M công thức của oxit sắt nói trên là

Một oxit sắt có khối lượng 25,52 gam. Để hòa tan hết lượng oxit sắt này cần dùng vừa đủ 220 ml dung dịch H2SO4 2M (loãng). Công thức của oxit sắt này là 

A. Fe3O4

B. Fe2O3

C. FeO

D. FeO hoặc Fe2O3

Hòa tan hoàn toàn 10,8g một oxit sắt cần vừa đủ 300 ml dung dịch HCl 1M. Oxit sắt là:

A. FeO

B. Fe2O3

C. Fe3O4

D. FeO và Fe3O4

Hòa tan hoàn toàn 3,2 gam một oxit kim loại cần vừa đủ 40 ml dung dịch HCl 2M. Công thức của oxit đó là:

A. CuO.

B. Al2O3.

C. MgO.

D. Fe2O3.

Hòa tan hoàn toàn 3,2 gam một oxit kim loại cần vừa đủ 40 ml dung dịch HCl 2M. Công thức của oxit đó là:

A. CuO

B. Al2O3

C. MgO.

D. Fe2O3

Hòa tan hoàn toàn 3,2 gam một oxit kim loại cần vừa đủ 40 ml dung dịch HCl 2M. Công thức của oxit đó là:

A. CuO

B. Al2O3

C. MgO

D. Fe2O3

Hòa tan hoàn toàn 3,2 gam một oxit kim loại cần vừa đủ 40 ml dung dịch HCl. Công thức oxit đó là:

A. Fe2O3     

B. MgO       

C. Al2O3     

D. CuO

Hoà tan 2,4 gam một oxit sắt cần vừa đủ 90 ml dung dịch HCl 1M. Công thức của oxit sắt nói trên là:

A. Fe2O3 hoặc Fe3O4

B. Fe3O4.

C. Fe2O3.

D. FeO

Suy nghĩ trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án

ADSENSE

Chủ đề: Đề thi THPT QG

Môn: Hóa Học

Lời giải:

Báo sai

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Đề thi thử THPT QG môn Hóa năm 2019

Trường THPT Nguyễn Trung Thiên, Hà Tĩnh lần 2

11/08/2022

1 lượt thi

0/40

Bắt đầu thi

UREKA

UREKA

Câu hỏi liên quan

  • Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ no, mạch hở (đều chứa C, H, O), trong phân tử mỗi chất có hai nhóm chức trong số các nhóm -OH, -CHO, -COOH. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 3,78 gam Ag và 3,21 gam một muối amoni hữu cơ. Cho toàn bộ lượng muối amoni hữu cơ này vào dung dịch NaOH (dư, đun nóng), thu được 0,03 mol NH3. Giá trị của m là

  • Kim loại có các tính chất vật lý chung là:

  • Cho X và Y là 2 axitcacboxylic đơn chức, no, mạch hở ( MX

  • ADMICRO

  • Cho các cặp oxi hoá – khử được sắp xếp theo thứ tự: Na+/Na < Al3+/Al < Fe2+/Fe < Ni2+/Ni < Cu2+/Cu < Fe3+/ Fe2+< Ag+/Ag < Au3+/Au. Trong các kim loại Na (1), Al (2), Fe (3), Ni (4), Cu (5), Ag (6), Au (7) thì kim loại tác dụng được với dung dịch muối sắt III là:

  • Cho 21,6g một kim loại chưa biết hoá trị tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu được 6,72 lít N2O (đktc). Kim loại đó là

  • Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ dung dịch X:

    Hóa tan 2 4 gam một oxit sắt cần vừa đủ 90 ml dung dịch HCl 1M công thức của oxit sắt nói trên là

    Hình vẽ trên minh họa phản ứng nào sau đây?

  • Phương pháp nhiệt luyện là phương pháp dùng chất khử như C, Al, CO, H2 ở nhiệt độ cao để khử ion kim loại trong hợp chất. Hợp chất đó là:

  • Dung dịch nào dưới đây không làm đổi màu quỳ tím?

  • Để làm mềm nước cứng vĩnh cửu, ta dùng dung dịch

  • Đun nóng 0,045 mol hỗn hợp A chứa 2 peptit X,Y ( có số liên kết peptit hơn kém nhau 1 liên kết ) cần vừa đủ 120ml KOH 1M, thu được hỗn hợp Z chứa 3 muối của Gly , Ala , Val trong đó muối của Gly chiếm 33,832% về khối lượng. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 13,68 gam A cần dùng 14,364 lít O2( đktc) thu được hỗn hợp khí và hơi trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 31,68 gam . Phần trăm khối lượng muối của Val gần nhất với giá trị nào sau đây?

  • Tên gọi của este có công thức HCOOC2H5 là

  • Cấu hình electron nguyên tử của nitơ có Z=7 là

  • Fe bị ăn mòn điện hoá khi tiếp xúc với kim loại M để ngoài không khí ẩm. Vậy M là:

  • Trong những dãy chất sau đây, dãy nào có các chất là đồng phân của nhau ?

  • Đốt cháy hoàn toàn 3,7 g hỗn hợp 2 ankan X,Y là đồng đẳng kế tiếp sau phản ứng thu được 5,6 lít CO2 (đktc). X,Y có công thức phân tử là :

  • Cho 7,2 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu tác dụng với 200 ml dung dịch AgNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch B và 19,84 gam chất rắn C. Cho toàn bộ dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư, phản ứng xong, lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 6,4 gam chất rắn. Mặt khác nếu cho hết 3,6 gam A vào 200 ml dung dịch H2SO4 0,5 M, sau khi phản ứng hoàn toàn cho tiếp m gam KNO3 vào hỗn hợp phản ứng. Giá trị m tối thiểu để thu được lượng khí NO (sản phẩm khử duy nhất) lớn nhất là

  • Hòa tan m gam kim loại Na vào nước được dung dịch A và có 10,08 lít H2 bay ra (đkc). Cần dùng bao nhiêu ml dung dịch HCl 2M để trung hòa 1/10 dung dịch A (ml)

  • Điện phân dung dịch (có màng ngăn xốp, điện cực trơ) dung dịch có chứa CuSO4 và KCl , với cường độ dòng điện I=1,93A (giả sử các khí sinh ra không tan trong dung dịch). Toàn bộ khí sinh ra trong quá trình điện phân ở cả 2 điện cực theo thời gian được biểu diễn bằng đồ thị sau

    Hóa tan 2 4 gam một oxit sắt cần vừa đủ 90 ml dung dịch HCl 1M công thức của oxit sắt nói trên là

    Giá trị của x là

  • Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 16,80 lit CO2, 2,80 lit N2 và 25,2 lít H2O (các khí và hơi đo ở đktc) . CTPT của X là:

  • Số nhóm amino và số nhóm cacboxyl có trong một phân tử axit glutamic tương ứng là