Hệ số lương trung cấp bậc 5 là bao nhiêu?

Hiện nay, hệ số lương là mối quan tâm hàng đầu của nhiều người, đặc biệt là đối tượng công chức, viên chức. Đây là căn cứ quan trọng để xác định mức lương được hưởng và chế độ phụ cấp của người lao động. Vậy có các bậc lương trung cấp nào? Trong năm 2023 này, tăng lương cơ sở thì bậc lương trung cấp mầm non có tăng không? Hệ số lương bậc 4 trung cấp mầm non là bao nhiêu? Mời bạn đọc theo dõi các quy định mới nhất về các bậc lương trung cấp hiện nay trong bài viết dưới đây cùng Nghề Nghiệp Việc Làm 24h!

Mục Lục

Hệ số lương là gì?

Hệ số lương là gì? Bậc lương là gì? 

Hệ số lương là chỉ số thể hiện mức độ chênh lệch của mức tiền lương đối với mức lương theo ngạch, theo bậc lương [bậc lương cơ bản] và mức lương tối thiểu vùng. Do đó, hệ số lương thể hiện sự chênh lệch mức tiền lương giữa các vị trí và cấp bậc công việc khác nhau dựa trên trình độ, bằng cấp. 

Hệ số lương thường được dùng để tính mức lương của các cán bộ nhà nước hoặc làm căn cứ để tính mức lương cơ bản, phụ cấp và các chế độ cho nhân viên trong doanh nghiệp. Bên cạnh đó, hệ số lương còn là một trong những yếu tố lương cơ bản của thang lương và bảng lương, làm cơ sở trả lương và tính các chế độ BHXH nhằm đảm bảo quyền lợi đối với người lao động.

Xem thêm: Cách tính bậc lương công chức có thay đổi gì khi tăng lương cơ sở?

Bậc lương là gì?

Bậc lương là số lượng mức thăng tiến về lương trong mỗi ngạch lương của người lao động, mỗi bậc lương sẽ tương ứng với 1 hệ số lương nhất định. Bậc lương thường được dùng để phân cấp, là căn cứ tính lương cho các đối tượng được quy định theo Luật. 

Các bậc lương trung cấp 2023

Có phải bạn đang quan tâm các bậc lương trung cấp 2023?

Căn cứ theo quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP, hệ số bậc lương trung cấp 2023 của các ngành nghề khác nhau sẽ khác nhau. Hiện nay, bên cạnh các cơ quan, đơn vị trong nhà nước, nhiều doanh nghiệp ngoài nhà nước cũng áp dụng hệ số lương để làm căn cứ tính lương cơ bản, xây dựng thang lương và bảng lương cho đơn vị.

1. Hệ số bậc lương trung cấp của công chức, viên chức loại B

Ngạch công chức loại B áp dụng hệ số bậc lương trung cấp bao gồm: 

Số TTNgạch công chức1Cán sự2Kế toán viên trung cấp3Kiểm thu viên thuế4Thủ kho tiền, vàng bạc, đá quý [ngân hàng] [*]5Kiểm tra viên trung cấp hải quan6Kỹ thuật viên kiểm dịch động – thực vật7Kiểm lâm viên8Kiểm soát viên trung cấp đê điều [*]9Kỹ thuật viên kiểm nghiệm bảo quản10Kiểm soát viên trung cấp thị trường11Thống kê viên trung cấp12Kiểm soát viên trung cấp chất lượng sản phẩm, hàng hóa13Thư ký trung cấp thi hành án [dân sự]14Kiểm tra viên trung cấp thuế15Kiểm lâm viên trung cấp16Kỹ thuật viên bảo quản trung cấp17Thủ kho bảo quản

Lưu ý: Các ngạch đánh dấu [*] có thay đổi về phân loại công chức.

Ngạch viên chức loại B áp dụng hệ số bậc lương trung cấp bao gồm: 

Số TTNgạch viên chức1Kỹ thuật viên lưu trữ2Lưu trữ viên trung cấp3Kỹ thuật viên chẩn đoán bệnh động vật4Kỹ thuật viên dự báo bảo vệ thực vật5Kỹ thuật viên giám định thuốc bảo vệ thực vật – thú y6Kỹ thuật viên kiểm nghiệm giống cây trồng7Kỹ thuật viên8Quan trắc viên9Giáo viên tiểu học10Giáo viên mầm non11Y sĩ12Y tá chính13Nữ hộ sinh chính14Kỹ thuật viên chính y15Dược sĩ trung cấp16Kỹ thuật viên chính dược17Hoạ sĩ trung cấp18Diễn viên hạng III19Dựng phim viên20Kỹ thuật viên bảo tồn, bảo tàng21Thư viện viên trung cấp22Hướng dẫn viên [ngành văn hoá – thông tin]23Tuyên truyền viên24Hướng dẫn viên [ngành thể dục thể thao]25Nhân viên công tác xã hội26Hộ sinh trung cấp27Kỹ thuật viên trung cấp y28Điều dưỡng trung cấp29Dân số viên trung cấp30Kỹ thuật viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động31Trắc địa bản đồ viên trung cấp32Địa chính viên trung cấp33Điều tra viên trung cấp tài nguyên môi trường34Dự báo viên trung cấp khí tượng thủy văn35Kiểm soát viên trung cấp khí tượng thủy văn36Quan trắc viên trung cấp tài nguyên môi trường

Hệ số bậc lương trung cấp công chức, viên chức loại B như sau: 


Hệ số lươngMức lương
[Đơn vị: Đồng]Mức lương từ 01/07/2019 đến 30/06/2023
[mức lương cơ sở: 1.409.000 đồng/tháng]Mức lương từ 01/07/2023
[mức lương cơ sở: 1.800.000 đồng/tháng]Bậc 11.862.771.4003.348.000Bậc 22.063.069.4003.708.000Bậc 32.263.367.4004.068.000Bậc 42.463.665.4004.428.000Bậc 52.663.963.0004.788.000Bậc 62.864.261.0005.148.000Bậc 73.064.559.4005.508.000Bậc 83.264.857.0005.868.000Bậc 93.465.155.4006.228.000Bậc 103.665.453.4006.588.000Bậc 113.865.751.4006.948.000Bậc 124.066.049.0007.308.000

2. Hệ số bậc lương trung cấp của Quân nhân chuyên nghiệp

Bậc12345678910Hệ số lương nhóm 13,53,84,14,44,75,05,35,65,96,2Hệ số lương nhóm 23,23,53,84,14,44,75,05,35,65,9

Quy định về hệ số bậc lương trung cấp mầm non

Quy định về hệ số bậc lương trung cấp người lao động cần biết

Hiện nay, giáo viên mầm non làm việc tại các đơn vị sự nghiệp công lập và các trường học dân lập. 

  • Nếu làm việc theo hợp đồng làm việc, giáo viên mầm non sẽ hưởng lương theo quỹ lương của trường mầm non là đơn vị sự nghiệp công lập, theo vị trí việc làm này thì giáo viên mầm non là viên chức.
  • Nếu giáo viên mầm non giảng dạy, chăm trẻ tại các trường mầm non theo chế độ hợp đồng lao động thì hưởng lương theo thoả thuận với hiệu trưởng, theo vị trí làm việc này thì giáo viên mầm non là người lao động.

Trường hợp 1: Giáo viên mầm non là viên chức

Theo Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT, viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP, cụ thể như sau:

  • Giáo viên mầm non hạng III, mã số V.07.02.26, áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 – 4,89.
  • Giáo viên mầm non hạng II, mã số V.07.02.25, áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 – 4,98.
  • Giáo viên mầm non hạng I, mã số V.07.02.24, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,0 – 6,38.

1. Bảng lương giáo viên mầm non từ ngày 01/01/2023 – 30/06/2023

Mức lương cơ sở dựa theo Nghị định 38/2019/NĐ-CP là 1.490.000 đồng. Dưới đây là bảng lương giáo viên tiểu học theo mức lương cơ sở:

* Giáo viên mầm non hạng I [Xếp lương viên chức loại A2]:

Hệ số lươngMức lương
[Đơn vị: Đồng]Bậc 14,005.960.000Bậc 24,346.466.600Bậc 34,686.973.200Bậc 45,027.479.800Bậc 55,367.986.400Bậc 65,708.493.000Bậc 76,048.999.600Bậc 86,389.506.200

* Giáo viên mầm non hạng II [Xếp lương viên chức loại A1]:

Hệ số lươngMức lương
[Đơn vị: Đồng]Bậc 12,343.486.600Bậc 22,673.978.300Bậc 33,004.470.000Bậc 43,334.961.600Bậc 53,665.453.400Bậc 63,995.945.100Bậc 74,326.436.800Bậc 84,656.928.500Bậc 94,987.420.200

* Giáo viên mầm non hạng III [Xếp lương viên chức loại A0]:

Hệ số lươngMức lương
[Đơn vị: Đồng]Bậc 12,103.129.000Bậc 22,413.590.900Bậc 32,724.052.800Bậc 43,034.514.700Bậc 53,344.976.600Bậc 63,655.438.500Bậc 73,965.900.400Bậc 84,276.362.300Bậc 94,586.824.400Bậc 104,897.286.100

2. Bảng lương giáo viên mầm non từ ngày 01/07/2023

Ngày 11/11/2022, Quốc hội thông qua Nghị quyết về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 và tăng lương cơ sở lên 1.800.000 đồng/tháng. Dưới đây là bảng lương giáo viên tiểu học theo mức lương cơ sở:

* Giáo viên mầm non hạng I [Xếp lương viên chức loại A2]:

Hệ số lươngMức lương
[Đơn vị: Đồng]Bậc 14,007.200.000Bậc 24,347.812.000Bậc 34,688.424.000Bậc 45,029.036.000Bậc 55,369.648.000Bậc 65,7010.260.000Bậc 76,0410.872.000Bậc 86,3811.484.000

* Giáo viên mầm non hạng II [Xếp lương viên chức loại A1]:

Hệ số lươngMức lương
[Đơn vị: Đồng]Bậc 12,344.212.000Bậc 22,674.806.000Bậc 33,005.400.000Bậc 43,335.994.000Bậc 53,666.588.000Bậc 63,997.182.000Bậc 74,327.776.000Bậc 84,658.370.000Bậc 94,988.964.000

* Giáo viên mầm non hạng III [Xếp lương viên chức loại A0]:

Hệ số lươngMức lương
[Đơn vị: Đồng]Bậc 12,103.780.000Bậc 22,414.338.000Bậc 32,724.896.000Bậc 43,035.454.000Bậc 53,346.012.000Bậc 63,656.570.000Bậc 73,967.128.000Bậc 84,277.686.000Bậc 94,588.244.000Bậc 104,898.802.000

Trường hợp 2: Giáo viên mầm non là người lao động

Giáo viên mầm non không giống với viên chức được hưởng hệ số bậc lương trung cấp theo công thức cố định, giáo viên mầm non có thể thỏa thuận mức lương với người đứng đầu trường mầm non, nhưng phải đảm bảo không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng theo Nghị định số 38/2022/NĐ-CP

Địa bàn doanh nghiệp hoạt độngLương tối thiểu vùngVùng I4.680.000 đồng/thángVùng II4.160.000 đồng/thángVùng III3.640.000 đồng/thángVùng IV3.250.000 đồng/tháng

Một số câu hỏi được nhiều người quan tâm về bậc lương trung cấp

Các câu hỏi về bậc lương trung cấp được nhiều người quan tâm

1. Tăng lương cơ sở, hệ số lương bậc 4 trung cấp mầm non có tăng không?

Theo Nghị định 24/2023/NĐ-CP, chính phủ tăng mức lương cơ sở từ 1.490.000 đồng lên 1.800.000 đồng, áp dụng từ ngày 01/07/2023. Hệ số lương bậc 4 trung cấp mầm non không thay đổi mà vẫn giữ nguyên, tuy nhiên, do tăng lương cơ sở nên mức lương trung cấp của giáo viên mầm non sẽ thay đổi như sau: 

  • Công thức áp dụng lương cơ sở trước ngày 01/07/2023: Tiền lương = Lương cơ sở [1.490.000 đồng] x Hệ số lương bậc 4
  • Công thức áp dụng lương cơ sở sau ngày 01/07/2023: Tiền lương = Lương cơ sở [1.800.000 đồng] x Hệ số lương bậc 4 

2. Tăng lương cơ sở, công thức tính lương bậc 3 trung cấp thế nào?

Giáo viên mầm non hạng III, hệ số lương bậc 3 là 2.72, lương cơ sở 1.800.000 đồng. Công thức tính lương bậc 3 trung cấp: Tiền lương = 1.800.000 x 2.72 = 4.896.000 đồng.

Giáo viên mầm non hạng II, hệ số lương bậc 3 là 3,00, lương cơ sở 1.800.000 đồng. Công thức tính lương bậc 3 trung cấp: Tiền lương = 1.800.000 x 3,00 = 5.400.000 đồng. 

Giáo viên mầm non hạng I, hệ số lương bậc 3 là 4,68, lương cơ sở 1.800.000 đồng. Công thức tính lương bậc 3 trung cấp: Tiền lương = 1.800.000 x 4,68 = 8.424.000 đồng.

3. Tăng lương cơ sở, công thức tính lương bậc 6 trung cấp thế nào?

Giáo viên mầm non hạng III, hệ số lương bậc 6 là 3,65, lương cơ sở 1.800.000 đồng. Công thức tính lương bậc 6 trung cấp: Tiền lương = 1.800.000 x 3,65 = 6.570.000 đồng.

Giáo viên mầm non hạng II, hệ số lương bậc 6 là 3,99, lương cơ sở 1.800.000 đồng. Công thức tính lương bậc 6 trung cấp: Tiền lương = 1.800.000 x 3,99 = 7.182.000 đồng. 

Giáo viên mầm non hạng I, hệ số lương bậc 6 là 5,70, lương cơ sở 1.800.000 đồng. Công thức tính lương bậc 6 trung cấp: Tiền lương = 1.800.000 x 5,70 = 10.260.000 đồng. 

Kết luận

Hy vọng những thông tin hữu ích mà Việc Làm 24h chia sẻ trên đã giúp các bạn hiểu rõ hơn về các bậc lương trung cấp, đặc biệt là bậc lương trung cấp mầm non. Hãy cập nhật các quy định về bậc lương trung cấp thường xuyên để đảm bảo nắm rõ thông tin và đảm bảo quyền lợi trong công việc. 

Chủ Đề