GIỜ ĐỊA PHƯƠNG:
giờ được xác định riêng cho mỗi địa phương nằm ở một độ kinh xác định. Những nơi nằm trên cùng một kinh tuyến [cùng độ kinh], góc của giờ Mặt Trời [hay góc giờ của điểm xuân phân] có giá trị như nhau. Nếu hai nơi khác nhau có hiệu số độ kinh, thì góc giờ của một thiên thể nào đó quan sát tại hai nơi ấy cùng một thời điểm vật lí cũng khác nhau. Vd. Hà Nội có độ kinh 105°52', Hải Phòng có độ kinh 106°43', thì GĐP Hải Phòng lớn hơn GĐP Hà Nội là: 106o43' - 105o52' = 51' = 3 phút 24 giây. GĐP chỉ có ý nghĩa trong quan trắc thiên văn, không thích hợp với đời sống bình thường.
GIỜ QUỐC TẾ:
để thống nhất giờ giao dịch cho các nước trên toàn thế giới, năm 1884, Hội Đo lường Quốc tế đã nhất trí lấy giờ múi số 0 là giờ chung và được gọi là GQT hay GMT [Greenwich mean time - giờ trung bình ở Grinuych].
GIỜ KHU VỰC : Trái Đất được chia thành 24 múi, giới hạn bởi 24 kinh tuyến nằm cách đều nhau [cách nhau 15° hay 1 h]. Các địa phương nằm trong cùng một múi dùng thống nhất một giờ.
Ví dụ: Khi cài Windows XP nói hỏi giờ khu vực của mình - thường nó cho Hà Nội-Bangkok- Jakarta là GMT+7
GIỜ PHÁP ĐỊNH : là do Pháp luật của nước đó qui định.
Việt Nam lấy giờ pháp định theo giờ quốc tế là GMT+7
Home » Hỏi Đáp » Múi giờ GMT, UTC là gì? Cách tính múi giờ quốc tế chính xác nhất
| 11 Tháng Chín, 2021 |
Bài viết Múi giờ GMT, UTC là gì? Cách tính múi giờ quốc tế chính xác nhất thuộc chủ đề về Giải Đáp đang được rất nhiều bạn lưu tâm đúng không nào !! Hôm nay, Hãy cùng HappyMobile.vn tìm hiểu Múi giờ GMT, UTC là gì? Cách tính múi giờ quốc tế chính xác nhất trong bài viết hôm nay nha !
Các bạn đang xem nội dung : “Múi giờ GMT, UTC là gì? Cách tính múi giờ quốc tế chính xác nhất”
Trái đất có hình cầu và tự quay quanh. vì thế, ngày đêm sẽ luân phiên xuất hiện kéo theo việc xác định thời gian tại các quốc gia địa phương cũng khác nhau. Trong bài viết này, chúng mình sẽ cùng tìm hiểu thông tin về các múi giờ trên thế giới cũng như cách tính giờ quốc tế chuẩn nhất hiện nay nha!
Múi giờ GMT, UTC là gì? Cách tính múi giờ quốc tế chính xác nhất
I. Múi giờ là gì?
Múi giờ là gì? Múi giờ [hay còn được gọi là giờ địa phương] là một vùng trên Trái Đất được người dân quy ước dùng chung 1 thời gian tiêu chuẩn. Nghĩa là về mặt lý thuyết, mọi đồng hồ tại vùng này sẽ được chỉnh về cùng 1 giờ nhất định.
Theo thống nhất quốc tế, múi giờ được phân chia dựa trên đường kinh tuyến của Trái Đất. Người ta quy ước rằng tại Đài thiên văn Hoàng gia Anh [Greenwich – Luân Đôn] – nơi kinh tuyến 0 đi qua sẽ được gọi là giờ gốc hay giờ quốc tế. Tính từ đó, Trái Đất chia thành 24 đường kinh tuyến tương ứng với 24 múi giờ.
Múi giờ là gì
✅✅✅ KHÁM PHÁ: đường trung tuyến là gì
II. Múi giờ GMT là gì?
Nguồn gốc của múi giờ GMT bắt đầu vào năm 1656, khi Christiaan Huygens – người Anh phát minh ra đồng hồ quả lắc. Từ đó, người ta khả năng tìm ra mối quan hệ tình dục giữa thời gian trung bình [đồng hồ] và thời gian mặt trời. Đến đầu năm 1670 John Flamsteed đã đưa ra công thức chuyển đổi thời gian mặt trời thành thời gian trung bình và xuất bản một bộ các bảng chuyển đổi.
Múi giờ GMT
30 năm sau, Nhà thiên văn học Hoàng gia Nevil Maskelyne đã mang GMT đến với nhiều người hơn. Tuy vậy đến giữa thế kỉ 19, đa số nhiều quốc gia trên thế giới vẫn dùng giờ địa phương không theo quy chuẩn, quy định nào.
Bài Viết Đọc Nhiều Scraper Là Gì - Nghĩa Của Từ Scraper Trong Tiếng Việt
Vào những năm 1850 và 1860 do sự phát triển về hệ thống liên lạc, sự mở rộng về đường sắt đã đẩy nhanh việc dùng múi giờ chung. Các công ty đường sắt tại Anh đã bắt đầu dùng múi giờ GMT xác định các chuyến tàu. Năm 1847 giờ GMT đã được Railway Clearing House thông qua trên khắp nước Anh và được gọi với cái tên là “giờ đường sắt”.
Tiếp theo đó, vào giữa năm 1850, các đồng hồ tại Anh bắt đầu chỉnh theo chuẩn GMT và hợp pháp hóa vào năm 1880. Đặc biệt năm 1884, Kinh tuyến Greenwich được đề xuất là kinh tuyến gốc của thế giới. Cũng trong năm 1884 Hoa Kỳ cũng đã chọn Greenwich là cơ sở cho hệ thống quốc gia nước này. Điều đó đã tác động đến cuối thế kỉ 19 đã có 72% các quốc gia trên thế giới cũng dùng GMT.
✅✅✅ KHÁM PHÁ: Cách Khác Phục Lỗi Font Cho Famis
III. Múi giờ UTC là gì?
1. Múi giờ UTC
Múi giờ UTC là gì? Múi giờ UTC [Coordinated Universal Time] hay thường được gọi là Giờ Phối hợp Quốc tế, được văn phòng cân đo Quốc tế [BIPM] đề xuất làm cơ sở pháp lý để định vị thời gian. Đây được xem là chuẩn quốc tế về ngày giờ thực hiện bằng phương pháp nguyên tử. Trên thế giới được chia khoảng 24 múi giờ, một vài khu vực, quốc gia chia thời gian thành 1/2 theo địa lý. mặt khác, giờ UTC được tính toán dựa trên một phần giờ trung bình Greenwich [GMT] do hải quân Anh đặt ra.
✅✅✅ KHÁM PHÁ: Zorpia là gì
2. Nguồn gốc múi giờ UTC
Ngày 01/01/1972, giờ UTC chính thức được dùng để khắc phục nhược điểm của GMT về độ chính xác. tác nhân là do trái đất quay quanh trục với tốc độ không ổn định nên có sự chênh lệch sau mỗi thời gian nhất định. Thế nên, UTC ra đời để khắc phục về sự chênh lệch đó.
UTC thời gian phối hợp quốc tế được xác định bởi giờ quốc tế [UT] và giờ nguyên tử quốc tế [TAI].
- TAI [International Atomic Time] là sự phối hợp của hơn 200 đồng hồ nguyên tử quốc tế, nên độ chính xác rất cao.
- UT [Universal Time] được xác định theo số vòng quay của Trái Đất. Giờ quốc tế không phải lúc nào cũng bằng nhau do tốc độ quay quanh trục của trái đất không ổn định.
IV. Cách tính múi giờ quốc tế
1. Cách tính chung
Do Trái Đất hình cầu và quay từ Đông sang Tây nên sẽ có sự chênh lệch về thời gian. Một nửa bán cầu sẽ là ngày nửa còn lại sẽ là đêm. Vì lẽ đó, chúng ta có công thức tính giờ trên Trái Đất sẽ là:
Khi biết múi giờ của kinh độ ta sẽ xác định giờ của địa phương hoặc ngược lại.
✅✅✅ KHÁM PHÁ: Tải Game Facebook
Từ đấy, chúng ta khả năng thiết lập được cách tính giờ Trái Đất ở hai bán cầu như sau:
- Giờ tại bán cầu Đông = Giờ GMT + khu vực giờ địa phương
- Giờ tại bán cầu Tây = Khu vực giờ địa phương – giờ GMT
Bài Viết Đọc Nhiều Hỏi đáp về danh mục và dịch vụ tại Thegioididong.com
Đi từ Tây sang Đông [qua kinh tuyến 180 độ] lùi 1 ngày. Ngược lại, đi từ Đông sang Tây [qua kinh tuyến 180 độ] tăng 1 ngày
2. Cách tính sang giờ Việt Nam
Việt Nam thuộc múi giờ số 7 [GMT +7] nên giờ của nước ta sẽ đi trước giờ GMT là 7 giờ.
Ví dụ: Tính giờ của Việt Nam.
- To là 3 giờ 25 phút
- M của Việt Nam là +7
Vậy thì Tm= 3 giờ 25 phút + 7 giờ. Kết quả nếu tại Anh là 3 giờ 25 phút, thì giờ tại Việt Nam sẽ là 10 giờ 25 phút.
V. Công cụ tính múi giờ online
1. Dùng Google
Bạn truy cập vào trang chủ Google và gõ vào ô tìm kiếm.
Ví dụ: bạn muốn tìm giờ Los Angeles thì gõ “giờ Los Angeles” và nhấn Enter.
2. Công cụ Convert World
Công cụ Convert World cho phép người dùng chuyển đổi trực tiếp giờ Việt Nam sang giờ quốc tế, hoặc xem thời gian của bất kỳ các quốc gia nào khác một cách đơn giản.
Trường hợp công cụ không hiển thị đúng thời gian cần tìm, bạn nhấn chọn khung trống phía dưới đồng hồ thứ 4 từ trái sang.
Sau đó, bạn chọn quốc gia muốn xem giờ.
Bảng các múi giờ UTC trên Trái Đất
Bảng này cũng có thể được sử dụng để xác định sự khác biệt giữa thời gian quan sát được ở hai khu vực bất kỳ. Ví dụ: bảng cho thấy giờ UTC và giờ Việt Nam chênh lệch nhau 7 giờ.
Ký hiệu | Tên | Vùng |
UTC – 12 | Giờ chuẩn Đường đổi ngày | Chỉ dành cho các tàu thủy nằm gần Đường đổi ngày quốc tế |
UTC – 11 | Giờ chuẩn Samoa | Đảo Midway, Samoa, Niue |
UTC – 10 | Giờ chuẩn Hawaii | Hawaii, Đảo Cook, một phần Polynesia Pháp, một phần Alaska, Tokelau |
UTC – 9:30 | một phần Polynesia Pháp [đảo Marquesas] | |
UTC – 9 | Giờ chuẩn Alaska | Đa phần Alaska, một phần Polynesia Pháp [đảo Gambier] |
UTC – 8 | Giờ chuẩn Thái Bình Dương | Tijuana, một phần Canada, một phần Mỹ, một phần México |
UTC – 7 | Giờ chuẩn vùng núi Bắc Mỹ | một phần Canada, một phần Mỹ |
Giờ chuẩn México 2 | một phần México | |
Giờ chuẩn vùng núi Mỹ | Arizona | |
UTC – 6 | Giờ chuẩn vùng giữa Bắc Mỹ | một phần Mỹ |
Giờ chuẩn Trung Canada | một phần Canada | |
Giờ chuẩn Mexico | một phần México | |
Giờ chuẩn Trung Mỹ | một phần Trung Mỹ | |
UTC – 5 | Giờ chuẩn vùng Đông Bắc Mỹ | Vùng Đông của Bắc Mỹ |
Giờ chuẩn Đông Mỹ | một phần Mỹ | |
Giờ chuẩn Thái Bình Dươngcủa Nam Mỹ | Haiti, một phần Trung Mỹ | |
UTC – 4 | Giờ chuẩn Đại Tây Dương | Vùng Đông Canada |
Giờ chuẩn Tây Nam Mỹ | Một phần Đại Tây Dương, một phần Nam Mỹ, một phần Trung Mỹ, Barbados | |
Giờ chuẩn Nam Mỹ của Thái Bình Dương | Một phần Nam Mỹ | |
UTC – 3:30 | Giờ Newfoundland và Labrador | Newfoundland và Labrador của Canada |
UTC – 3 | Giờ chuẩn Đông Nam Mỹ | Đa phần Nam Mỹ, Greenland |
Giờ chuẩn Đông của Nam Mỹ | Một phần Nam Mỹ | |
Giờ chuẩn Greenland | Greenland | |
UTC – 2 | Giờ chuẩn giữa Đại Tây Dương | Một phần Brasil |
UTC – 1 | Giờ chuẩn Azores | Açores, Đảo Cabo Verde |
Giờ chuẩn Đảo Cabo Verde | Đảo Cabo Verde | |
UTC | Giờ chuẩn GMT | Tây Phi, Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland, Bồ Đào Nha, một phần Tây Ban Nha |
Giờ chuẩn Greenwich | Tây Phi, một phần Bắc Phi | |
UTC + 1 | Giờ chuẩn Trung Âu | Đa phần Đông Âu |
Giờ chuẩn Roman | Pháp, Bỉ, Đan Mạch, đa phần Tây Ban Nha | |
Giờ chuẩn Tây Âu | Hà Lan, Đức, Ý, Thụy Sĩ, Áo, Thụy Điển | |
Giờ chuẩn Tây Trung Phi | Tây Trung Phi | |
UTC + 2 | Giờ chuẩn Đông Âu | Bucharest |
Giờ chuẩn Ai Cập | Ai Cập | |
Giờ chuẩn Phần Lan | Phần Lan, Kiev, Riga, Sofia, Tallinn, Vilnius | |
Giờ chuẩn Hy Lạp | Hy Lạp, Istanbul, Minsk | |
Giờ chuẩn Israel | Israel | |
Giờ chuẩn Nam Phi | Harare, Pretoria | |
UTC + 3 | Giờ chuẩn Nga | Moskva, Sankt-Peterburg, Volgograd |
Giờ chuẩn Ẩ Rập | Kuwait, Riyadh, Iraq | |
Giờ chuẩn Đông Phi | Nairobi | |
UTC + 3:30 | Giờ chuẩn Iran | Iran |
UTC + 4 | Giờ chuẩn các nước Ả Rập | Abu Dhabi, Muscat |
Giờ chuẩn Cận Đông | Baku, Tbilisi, Yerevan | |
UTC + 4:30 | Giờ chuẩn Afghanistan | Afghanistan |
UTC + 5 | Giờ chuẩn Ekaterinburg | Ekaterinburg |
Giờ chuẩn Tây Á | Islamabad, Karachi, Tashkent | |
UTC + 5:30 | Giờ chuẩn Ấn Độ | Chennai, Kolkata, Mumbai, New Delhi |
UTC + 5:45 | Giờ chuẩn Nepal | Nepal |
UTC + 6 | Giờ chuẩn Trung Á | Astana, Dhaka |
Giờ chuẩn Sri Lanka | Sri Lanka | |
Giờ chuẩn Bắc Trung Á | Almaty, Novosibirsk | |
UTC + 6:30 | Giờ chuẩn Mayanma | Myanma |
UTC + 7 | Giờ chuẩn Đông Nam Á | Thái Lan, Việt Nam [phần đất liền, quần đảo Hoàng Sa và một phần quần đảo Trường Sa] |
Giờ chuẩn Bắc Á | Krasnoyarsk | |
UTC + 8 | Giờ chuẩn Trung Quốc | Trung Quốc, Hồng Kông, Urumqi |
Giờ chuẩn Singapore | Malaysia, Singapore | |
Giờ chuẩn Indonesia | Indonesia [kể từ ngày 28.10.2012][1] | |
Giờ chuẩn Đài Loan | Đài Loan | |
Giờ chuẩn Tây Úc | Tây Úc | |
UTC + 8:30 | Giờ chuẩn Triều Tiên | Bình Nhưỡng, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên [15/08/2015 – 04/05/2018] |
UTC + 8:45 | Một phần Tây Úc | |
UTC + 9 | Giờ chuẩn Hàn Quốc | Hàn Quốc, Bắc Triều Tiên [Từ 05/05/2018] |
Giờ chuẩn Tokyo | Osaka, Sapporo, Tokyo | |
Giờ chuẩn Yakutsk | Yakutsk | |
UTC + 9:30 | Giờ chuẩn miền Trung của Úc | Darwin |
Giờ chuẩn Trung Úc | Adelaide | |
UTC + 10 | Giờ chuẩn miền Đông của Úc | Canberra, Melbourne, Sydney |
Giờ chuẩn Đông Úc | Brisbane | |
Giờ chuẩn Tasmania | Tasmania | |
Giờ chuẩn Vladivostok | Vladivostok | |
Giờ chuẩn Tây Thái Bình Dương | Guam, Port Moresby | |
UTC + 10:30 | Đảo Lord Howe | |
UTC + 11 | Giờ chuẩn Trung Thái Bình Dương | Magadan, Đảo Solomon, New Caledonia |
UTC + 11:30 | Đảo Norfolk | |
UTC + 12 | Giờ chuẩn Fiji | Đảo Fiji, Kamchatka, Đảo Marshall |
Giờ chuẩn New Zealand | New Zealand | |
UTC + 12:45 | Đảo Chatham | |
UTC + 13 | Giờ chuẩn Tonga | Tonga |
UTC + 14 | Đảo Line |
Bài Viết Đọc Nhiều Check Valve Là Gì - những loại Check Valve Thường Gặp
Hi vọng những thông tin trên sẽ giúp bạn giải đáp được thắc mắc utc la gi và cách đổi giờ UTC sang giờ Việt Nam. Cùng chia sẻ bài viết này đến mọi người nhé!
Clip Hướng Dẫn Cách Tính Giờ Các Nước
Các câu hỏi về Múi giờ GMT, UTC là gì? Cách tính múi giờ quốc tế chính xác nhất
Nếu có bắt kỳ câu hỏi thắc mắt nào vê Múi giờ GMT, UTC là gì? Cách tính múi giờ quốc tế chính xác nhất hãy cho chúng mình biết nha, mõi thắt mắt hay góp ý của các bạn sẽ giúp mình nâng cao hơn hơn trong các bài sau nha