Giáo án toán lớp 2 bài tìm số bị trừ

- GV chia lớp thành 2 đội, đọc phép tính, HS làm trên bảng con [đội 1 làm phép tính ngang, đội 2 đặt tính].

- GV quan sát HS làm, trong một đội, ai nhanh nhất và đúng, được gắn bảng lên trước lớp.

- GV cùng cả lớp nhận xét, đánh giá, dẫn HS vào bài học mới: Số bị trừ - Số trừ - Hiệu

  1. BÀI HỌC VÀ THỰC HÀNH

Mục tiêu: HS nắm được các thành phần của phép trừ và biết áp dụng để thực hành.

Cách tiến hành:

Bước 1: Giới thiệu tên gọi các thành phần của phép trừ

- GV viết lại phép tính lên bảng lớp:

15 – 4 = 11

- GV giới thiệu tên gọi các thành phần của phép trừ [nói và viết lên bảng như sgk].

- GV lần lượt chỉ vào số 15, 4, 11 yêu cầu HS nói tên các thành phần

- GV nói tên các thành phần: số bị trừ, số trừ, hiệu yêu cầu HS nói số.

Bước 2: Thực hành

* Gọi tên các thành phần của phép trừ

- GV cho HS nhóm đôi sử dụng sgk gọi tên các thành phần của các phép trừ [theo mẫu].

- GV sửa bài, đưa thêm một số phép trừ khác: 7 – 5 = 2, 74 – 43 = 31, 96 – 6 = 90,….

* Viết phép trừ

- GV cho HS tìm hiểu bài: nhận biết tính hiệu là thực hiện phép trừ, mỗi phép trừ thực hiện hai cách viết [hàng ngang và đặt tính], cần phải viết các phép trừ đó ra bảng con.

- GV ví dụ: Tính hiệu của 9 và 5

Phép trừ tương ứng là: 9 – 5 = 4

- GV lần lượt chỉ vào số 9, 5, 4 yêu cầu HS gọi tên các thành phần.

  1. LUYỆN TẬP

Mục tiêu: HS làm bài tập để củng cố lại cách nhận biết tính hiệu và các thành phần của phép tính hiệu

Cách tiến hành:

Nhiệm vụ 1: Hoạt động cá nhân, hoàn thành BT1

- GV cho HS tìm hiểu bài, nhận biết yêu cầu của bài

- GV đọc lần lượt từng phép tính, yêu cầu HS thực hiện phép tính ra bảng con.

+ Tính hiệu: Số bị trừ là 63, số trừ là 20

+ Tính hiệu: Số bị trừ là 35, số trừ là 15

+ Tính hiệu: Số bị trừ là 78, số trừ là 52

+ Tính hiệu: Số bị trừ là 97, số trừ là 6

- GV mời 4 bạn HS lên bảng, mỗi bạn thực hiện đặt tính một phép tính.

- GV chữa bài cho các em, GV yêu cầu hs gọi tên các thành phần của phép tính.

- GV tuyên dương, khen ngợi các bạn đã thực hiện phép tính đúng, trình bày đẹp.

Nhiệm vụ 2: Hoạt động nhóm đôi, hoàn thành BT2

- GV gọi HS trả lời câu hỏi:

+ Yêu cầu của bài là gì?

- GV cho HS thực hiện theo nhóm đôi đọc phép tính và nói kết quả cho bạn nghe

- GV chữa bài, khuyến khích nhiều em HS đọc

- GV nhận xét, tuyên dương các em HS đọc rõ ràng, đúng

Nhiệm vụ 2: Hoạt động cặp đôi, hoàn thành BT3

- GV gọi HS trả lời câu hỏi:

+ Yêu cầu của bài là gì ? [Số]

+ Tìm thế nào?

- GV vẽ các hình lên bảng, cho HS hoạt động bắt cặp với bạn bên cạnh, thảo luận và tìm những số thích hợp điền vào ô trống

- GV gợi ý cách làm [Dựa vào sơ đồ tách –gộp số, tính từ trên xuống: 8 gòm 3 và 5; 3 gồm 2 và 1. Tiếp theo: 5 gồm 1 và mấy?] Tương tự với câu a, các em làm tương tự câu b.

- GV lấy tinh thần xung phong, gọi HS lên bảng điền vào vị trí còn trống.

- GV chữa bài cho HS, khuyến khích HS giải thích cách làm

- GV nhận xét và khen ngợi tinh thần học tập của các bạn.

Nhiệm vụ 4: Hoạt động cá nhân, hoàn thành BT4

- GV gọi HS trả lời câu hỏi:

+ Yêu cầu của bài là gì? [số]

+ Vậy tìm bằng cách nào?

- GV hướng dẫn cho HS: Dựa vao sơ đồ tách – gộp số., thao tác tách để tìm số thích hợp thay cho dấu ?

- GV yêu cầu HS quan sát mẫu làm tương tự đối với bài tập còn lại

+ Lưu ý HS dựa vào cách tách để kiểm tra kết quả

- GV gọi HS đứng dậy trình bày kết quả, GV chữa bài, nhận xét kết quả của HS.

- GV yêu cầu HS về nhà hoàn thành các bài tập 5 trong sgk.

  1. CỦNG CỐ

Mục tiêu: HS củng cố lại một lần nữa kiến thức đã học thông qua hoạt động hỏi nhanh, đáp nhanh.

Cách tiến hành:

- GV chuẩn bị một số bảng con, trên mỗi bảng con viết sẵn một phép cộng. Khi GV đưa bảng con ra, HS gọi tên các thành phần của phép tính.

Chỉ từ 300k mua trọn bộ Giáo án Toán lớp 2 Chân trời sáng tạo bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

  • B1: gửi phí vào tk: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank [QR]
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Quảng cáo

TUẦN 13

CHỦ ĐỀ 3. PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ CÓ NHỚ TRONG PHẠM VI 100

PHÉP TRỪ CÓ SỐ BỊ TRỪ LÀ SỐ TRÒN CHỤC [2 TIẾT]

TIẾT 1

  1. Yêu cầu cần đạt:

­ Năng lực:

Năng lực chung:

- Tư duy và lập luận toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học; giao tiếp toán học.

Năng lực đặc thù:

- Thực hiện được phép tính trừ có số bị trừ là số tròn chục.

- Củng cố ý nghĩa của phép trừ, vận dụng vào giải quyết vấn đề đơn giản dẫn đến phép trừ.

- Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính [-].

- Bước đầu làm quen cách tính nhanh.

­ Phẩm chất:

- Bồi dưỡng phẩm chất yêu nước.

- Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội.

2. Đồ dùng dạy học:

­ GV:

- SGK, 2 thẻ chục và 10 khối lập phương.

­ HS: SGK, vở ghi, bút viết, bảng con, 1 thẻ chục và 10 khối lập phương.

3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Quảng cáo

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động, kết nối: [5 phút]

Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước cho HS làm quen với bài học mới.

Cách tiến hành:

- Cho HS chơi trò chơi “Tìm bạn”.

- Cả lớp tham gia chơi trò chơi.

- Cho HS viết số vào bảng con một số bất kì.

- Viết số bất kì vào bảng con.

- Cho HS tìm bạn để hai hay ba số cộng lại bằng số tròn chục.

- Tìm các bạn.

- Hai bạn nào tìm được nhau sớm nhất thì thắng cuộc.

- Giới thiệu và ghi tựa: Phép trừ có số bị trừ là số tròn chục[tiết 1].

- Nhắc lại tựa bài.

2. Hình thành kiến thức mới: [25 phút]

Mục tiêu: HS nắm được cách trừ có nhớ trong phạm vi 100 và biết áp dụng để thực hành.

Cách tiến hành:

  1. Xây dựng biện pháp trừ có nhớ trong phạm vi 100:

- Viết phép tính 30 - 4 = ?; 50 – 24 = ? lên bảng, yêu cầu các nhóm quan sát phép tính.

- Các nhóm quan sát phép tính.

- Yêu cầu các nhóm thảo luận, trình bày nhận biết yêu cầu.

- HS nhận biết: ta phải tính 26 + 4.

- Gợi ý: Dùng các thẻ chục và các khối lập phương thể hiện phép tính 30 - 4 = ?; 50 – 24 = ?. Yêu cầu HS nhận biết muốn tính phải làm như thế nào?

◦ 0 không trừ được 4, lấy 10 trừ 4 bằng 6, viết 6 nhớ 1.

◦ 3 trừ 1 bằng 2, viết 2.

◦ Vậy 30 - 4 = 26.

- HS chú ý lắng nghe và nhận biết:

+ Muốn tính 30 - 4 [hay 50 - 24] phải tách từ 1 thanh chục ra 4 khối lập phương để tìm số khối lập phương còn lại ghi vào kết quả.

- Đại diện nhóm trình bày. Có thể nhiều phương án:

+ Thêm bớt trên khối lập phương hoặc đếm ngón tay.

+ Tính trực tiếp: 10 – 4 = 6; 20 + 6 = 26 nên 30 – 4 = 26; 50 – 24 = 26;…]

- Giới thiệu biện phép tính, vừa nói vừa viết:

Để thực hiện phép cộng 24 + 6 ta có thể làm như sau:

• Đặt tính: Viết số 30 rồi viết số 4 sao cho các chữ số đơn vị thẳng cột với nhau, viết dấu trừ, kẻ vạch ngang.

• Tính từ phải sang trái:

- Lắng nghe và quan sát.

- Gọi vài HS nêu lại cách thực hiện như trên.

- Nêu lại cách thực hiện.

- Cho HS kiểm tra: Cả lớp cùng đếm bớttrên các khối lập phương để khẳng định kết quả đúng.

- Kiểm tra.

- Với phép tính 50 - 24, GV cho cả lớp thực hiện trên bảng con.

- Tính trên bảng con.

- Đính bảng của một HS để chốt.

  1. Thực hành:

- Nêu lần lượt các phép tính cho HS thực hiện trên bảng con:

70 - 6 40 - 23 30 - 18

- HS thực hiện các phép tính ra bảng con.

- Nhận xét, tuyên dương.

3. Vận dụng: [5 phút]

Mục tiêu: HS củng cố lại kiến thức đã học.

Cách tiến hành:

+ Hôm nay các em học bài gì?

+ Phép trừ có số bị trừ là số tròn chục.

- Yêu cầu HS thực hiện vào bảng con một số bài.

- HS thực hiện vào bảng con.

- Dặn: Về nhà các em xem lại bài và xem trước bài tập của bài: Phép trừ có số bị trừ là số tròn chục.

- HS lắng nghe.

- Nhận xét tiết học.

Quảng cáo

................................

................................

................................

Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Giáo án Toán lớp 2 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:

Xem thử

Xem thêm các bài soạn Giáo án Toán lớp 2 Chân trời sáng tạo chuẩn khác:

  • Giáo án Toán lớp 2 Phép trừ có nhớ trong phạm vi 100
  • Giáo án Toán lớp 2 Em làm được những gì trang 96 học kì 1
  • Giáo án Toán lớp 2 Thu thập, phân loại, kiểm đếm
  • Giáo án Toán lớp 2 Biểu đồ tranh
  • Giáo án Toán lớp 2 Có thể, chắc chắn, không thể

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giáo án Toán lớp 2 mới nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát mẫu giáo án Toán lớp 2 chuẩn của Bộ GD&ĐT.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Chủ Đề