Giải vở bài tập toán 2 kết nối tri thức
Nội dung bài gồm:Câu 1: Nối cách đọc với cách viết số tương ứng Lời giải: Câu 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm a, Số ..... là số liền trước của số 1000 b, Số ..... là số liền sau của số 500 c, Số ..... là số liền trước của số 500 Lời giải: a, Số 999 là số liền trước của số 1000 b, Số 501 là số liền sau của số 500 c, Số 499 là số liền trước của số 500 Câu 3: Các tảng băng được ghi số và xếp thành hình một bức tường như hình vẽ a, Em hãy tô màu xanh cho các tảng băng ghi số bé hơn 435, màu đỏ cho các tảng băng ghi số lớn hơn 435 b, Số? Có ..... tảng băng màu đỏ. Có ..... tảng băng màu xanh. Lời giải: a, Em hãy tô theo hướng dẫn sau: Tô màu xanh cho các tảng băng ghi số bé hơn 435: 234, 18, 344, 216, 45, 294, 57, 383, 40, 181, 31, 182, 423 Tô màu đỏ cho các tảng băng ghi số lớn hơn 435: 566, 999, 720, 470, 451, 855, 1000, 645, 712, 453, 808, 689 b, Có 12 tảng băng màu đỏ. Có 14 tảng băng màu xanh. Câu 4: >; <; =? 267 ..... 276 354 ..... 350 920 ..... 900 + 20 601 ..... 599 465 ..... 564 806 ..... 800 + 60 Lời giải: 267 < 276 354 > 350 920 = 900 + 20 601 > 599 465 < 564 806 < 800 + 60 Câu 5: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp Cho 6 tấm thẻ ghi số như sau: 160; 610; 216; 100; 600; 450 a, Việt lấy tất cả các thẻ có số tròn trăm. Vậy Việt lấy được .......... tấm thẻ, đó là những tấm thẻ ghi các số .......... b, Sau đó, Nam lấy tất cả các thẻ ghi số tròn chục. Vậy Nam lấy được .......... tấm thẻ, đó là những tấm thẻ ghi các số .......... c, Sau khi Việt và Nam lấy thẻ thì còn lại ......... tấm thẻ, đó là tấm thẻ ghi số .......... Lời giải: a, Việt lấy tất cả các thẻ có số tròn trăm. Vậy Việt lấy được 2 tấm thẻ, đó là những tấm thẻ ghi các số 100, 600 b, Sau đó, Nam lấy tất cả các thẻ ghi số tròn chục. Vậy Nam lấy được 3 tấm thẻ, đó là những tấm thẻ ghi các số 160, 610, 450 c, Sau khi Việt và Nam lấy thẻ thì còn lại 1 tấm thẻ, đó là tấm thẻ ghi số 216 Câu 1: Viết mỗi số sau thành tổng các trăm, chục và đơn vị 638 = ....................... 360 = ....................... 580 = ....................... 406 = ....................... Lời giải: 638 = 600 + 30 + 8 360 = 300 + 60 580 = 500 + 80 406 = 400 + 6 Câu 2: Đ, S? a, 492 > 429 ..... b, 615 = 651 ..... c, 375 > 426 ..... d, 298 < 298 ..... e, 350 = 530 ..... g, 650 = 600 + 50 ..... Lời giải: a, 492 > 429 Đ b, 615 = 651 S c, 375 > 426 S d, 298 < 298 S e, 350 = 530 S g, 650 = 600 + 50 Đ Câu 3: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp Nam có thể xếp những thẻ ghi số nào vào vị trí dấu "?" để nhận được phép so sánh đúng? Nam có thể xếp các thẻ ghi chữ số: ......... Lời giải: Nam có thể xếp các thẻ ghi chữ số: 6, 7, 8, 9 Câu 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm a, Số tròn chục bé nhất có ba chữ số khác nhau là: ................. b, Số tròn chục lớn nhất có ba chữ số khác nhau là: ................. c, Số tròn chục bé nhất có ba chữ số là: ................. d, Số tròn chục lớn nhất có ba chữ số là: ................. Lời giải: a, Số tròn chục bé nhất có ba chữ số khác nhau là: 120 b, Số tròn chục lớn nhất có ba chữ số khác nhau là: 980 c, Số tròn chục bé nhất có ba chữ số là: 110 d, Số tròn chục lớn nhất có ba chữ số là: 990 Câu 5: Khoanh vào đồ vật thích hợp Mèo sẽ lấy đồ vật nào nếu đi theo số bé hơn tại mỗi ngã rẽ? Lời giải: Mèo sẽ đi theo con đường: 123 - 352 - 633 - 999 Vậy mèo sẽ lấy khúc xương cá
LỜI NÓI ĐẦU Vờ bài tập Toán 2 được biên soạn dành riêng cho các em, giúp các em củng cố, hoàn thiện nội dung đã học trong sách giáo khoa Toán 2. Vờ bài tập Toán 2 chủ yếu gồm các bài luyện tập, thực hành có cùng nội dung, mức độ như các bài tập trong sách giáo khoa Toán 2, chỉ khác về hình thức thể hiện và số liệu, Cách làm các bài tập trong vở này cũng tương tự như cách làm các bài tập trong sách giáo khoa. Ngoài ra, để đáp ứng nhu cầu phát triển năng lực học tập toán và giúp các em cảm nhận được niềm vui học toán, Vờ bài tập Toán 2 còn giới thiệu một số dạng bài tập kiểu mới. Vì vậy, các em có thể làm bài ở vở này trong thực hành, luyện tập, ôn tập hoặc khi tự học Hi vọng cuốn vở này sẽ là người bạn đồng hành gắn bó với các em trong suốt năm học. Chúc các em học tập chăm chỉ và thành công nhé!
[Vở bài tập Toán lớp 2 Kết nối tri thức với cuộc sống] Haylamdo biên soạn và sưu tầm giải vở bài tập Toán lớp 2 Kết nối tri thức hay, chi tiết đầy đủ Tập 1, Tập 2 sẽ giúp bạn dễ dàng làm bài tập về nhà trong Vở bài tập Toán lớp 2. Mục lục Giải vở bài tập Toán lớp 2 Kết nối tri thức
|