Giải vở bài tập sinh 9 bài 23

WebSite học trực tuyến của khối chuyên văn biên soạn và tổng hợp từ các sách, tài liệu, nguồn uy tín theo sát chương trình sgk. Với các bài soạn văn, văn mẫu ngắn, hướng dẫn giải bài tập, đề thi thpt, thi vào lớp 10, đại học có lời giải và đáp án.

Copyright © 2022 SoanVan.NET

Với giải vở bài tập Sinh học lớp 9 Bài 23: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể chi tiết được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn bám sát nội dung vở bài tập Sinh học 9 giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Sinh học 9 Bài 23. Mời các bạn đón xem:

Mục lục Giải VBT Sinh học 9 Bài 23: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể

  1. Bài tập nhận thức kiến thức mới

Bài tập 1 trang 51 VBT Sinh học 9: Quan sát hình 23.1 SGK và cho biết...

Xem lời giải

Bài tập 2 trang 51 VBT Sinh học: Quan sát hình 23.2 SGK...

Xem lời giải

II. Bài tập tóm tắt và ghi nhớ kiến thức cơ bản

Bài tập 1 trang 51 VBT Sinh học 9: Điền từ hoặc cụm từ thích hợp...

Xem lời giải

Bài tập 2 trang 52 VBT Sinh học 9: Những dạng nào sau đây thuộc thể dị bội?...

Xem lời giải

III. Bài tập củng cố và hoàn thiện kiến thức

Bài tập 1 trang 52 VBT Sinh học 9: Sự biến đổi số lượng NST...

Xem lời giải

Bài tập 2 trang 52 VBT Sinh học 9: Cơ chế nào dẫn đến sự hình thành...

Xem lời giải

Bài tập 3 trang 52 VBT Sinh học 9: Hãy nêu hậu quả của hiện tượng dị bội thể?...

Xem lời giải

Xem thêm lời giải bài tập Sinh học lớp 9 hay, chi tiết khác:

Bài 24: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể [tiếp theo]

Bài 25: Thường biến

Bài 26: Thực hành : Nhận biết một vài dạng đột biến

Bài 27: Thực hành : Quan sát thường biến

Bài 28: Phương pháp nghiên cứu di truyền người

Giải VBT Sinh học 9 bài 23: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể tổng hợp câu hỏi và đáp án cho các câu hỏi trong vở bài tập Sinh học lớp 9. Tài liệu giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức được học trong bài, từ đó nâng cao kỹ năng giải Sinh 9. Sau đây mời các bạn tham khảo chi tiết.

Bài tập 1 trang 51 VBT Sinh học 9

Quan sát hình 23.1 SGK và cho biết: quả của 12 kiểu cây dị bội [2n+1] khác nhau về kích thước, hình dạng và khác với quả ở cây lưỡng bội bình thường như thế nào?

Trả lời:

Sai khác của 12 kiểu cây dị bội so với cây lưỡng bội:

+ về kích thước: so với quả ở cây lưỡng bội, các quả ở cây dị bội II, III, VI, IX có kích thước lớn hơn, các quả ở cây dị bội IV, V, VII, VIII, X, XI, XII có kích thước nhỏ hơn.

+ về hình dạng: so với quả ở cây lưỡng bội, hình dạng quả ở cây dị bội II, III, V, IX, X thiên về dạng tròn hơn, quả ở cây dị bội IV, VI, VII, VIII, XI, XII, XIII thiên về dạng bầu dục hơn.

+ quả của cây ở 12 dạng dị bội khác biệt nhau hoàn toàn về kích thước và hình dạng

Bài tập 2 trang 51 VBT Sinh học 9

Quan sát hình 23.2 SGK và giải thích sự hình thành các thể dị bội có [2n+1] và [2n – 1] NST.

Trả lời:

Trong quá trình phát sinh giao tử, một cặp NST ở cơ thể bố [hoặc mẹ] không phân li trong giảm phân, hình thành nên 1 giao tử có số lượng NST là [n+1] và 1 giao tử có số lượng NST là [n-1].

Khi các giao tử này kết hợp với giao tử bình thường [số lượng NST là n] của cơ thể mẹ [hoặc bố] sẽ tạo thành hợp tử có số lượng NST trong bộ NST lần lượt là [2n+1] và [2n-1], từ đó phát triển thành các thể dị bội [2n+1] và [2n-1] NST.

Bài tập 3 trang 51 VBT Sinh học 9

Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau:

Đột biến thêm hoặc mất ………………….. thuộc một cặp NST nào đó có thể xảy ra ở người, động vật và thực vật. Các đột biến này thường do một cặp NST ……………… trong giảm phân, dẫn đến tạo thành giao tử mà cặp NST tương đồng nào đó có 2 NST hoặc không có NST.

Trả lời:

Đột biến thêm hoặc mất một NST thuộc một cặp NST nào đó có thể xảy ra ở người, động vật và thực vật. Các đột biến này thường do một cặp NST không phân li trong giảm phân, dẫn đến tạo thành giao tử mà cặp NST tương đồng nào đó có 2 NST hoặc không có NST.

Bài tập 4 trang 52 VBT Sinh học 9

Những dạng nào sau đây thuộc thể dị bội? [chọn phương án trả lời đúng nhất]

A, Dạng 2n – 1

B, Dạng 2n – 2

C, Dạng 2n + 1

D, Cả A, B, C

Trả lời:

Chọn đáp án D. Cả A, B, C

Giải thích: Thể dị bội là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có một hoặc một số cặp NST bị thay đổi về số lượng: [2n+1]: thêm 1 NST ở 1 cặp, [2n-1]: mất 1 NST ở 1 cặp, [2n-2]: mất cả hai NST ở 1 cặp.

Bài tập 5 trang 52 VBT Sinh học 9

Sự biến đổi số lượng NST ở một cặp NST thường thấy những dạng nào?

Trả lời:

Sự biến đổi số lượng NST ở một cặp NST thường thấy các dạng: thêm 1 NST, mất 1 NST, mất 1 cặp NST

Bài tập 6 trang 52 VBT Sinh học 9

Cơ chế nào dẫn đến sự hình thành thể dị bội có số lượng NST của bộ NST là [2n+1] và [2n – 1]?

Trả lời:

Cơ chế hình thành thể dị bội có số lượng NST của bộ NST là [2n+1] và [2n – 1]

+ Trong quá trình phát sinh giao tử, một cặp NST ở cơ thể bố [hoặc mẹ] không phân li trong giảm phân, hình thành nên 1 giao tử có số lượng NST trong bộ NST dơn bội là [n+1] và 1 giao tử có số lượng NST trong bộ đơn bội là [n-1].

+ Khi các giao tử này kết hợp với giao tử đơn bội bình thường [số lượng NST là n] của cơ thể mẹ [hoặc bố] sẽ tạo thành hợp tử có số lượng NST trong bộ NST lần lượt là [2n+1] và [2n-1], từ đó phát triển thành các thể dị bội có số lượng NST trong bộ NST lần lượt là [2n+1] và [2n-1].

Bài tập 7 trang 52 VBT Sinh học 9

Hãy nêu hậu quả của hiện tượng dị bội thể?

Trả lời:

Hậu quả của hiện tượng dị bội thể: khi cơ thể có một hay một số cặp NST bị thay đổi về số lượng sẽ gây nên những thay đổi về gen, từ đó gây những sai khác về kiểu hình hoặc gây bệnh cho cơ thể.

..............................

Trên đây VnDoc đã gửi tới các bạn tài liệu Giải VBT Sinh học 9 bài 23: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể. Hy vọng đây là tài liệu hay giúp các em củng cố kiến thức được học trong bài 23 Sinh học 9. Để xem lời giải những bài tiếp theo, mời các em vào chuyên mục VBT Sinh học 9 trên VnDoc nhé. Việc thực hành giải bài tập sẽ giúp các em làm quen với nhiều dạng bài khác nhau, từ đó dễ dàng hơn khi làm các bài kiểm tra môn Sinh học lớp 9.

Ngoài tài liệu trên, mời các bạn tham khảo thêm Sinh học lớp 9, Giải bài tập Sinh học 9, Trắc nghiệm Sinh học 9 và rất nhiều các tài liệu khác có tại Tài liệu học tập lớp 9.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 9. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Chủ Đề