Giải bài tập toán lớp 3 trang 24

Giải bài tập trang 24, 25 SGK Toán 3 Tập 2, sách Cánh Diều này của Taimienphi.vn hướng dẫn giải chi tiết bài 1, 2, 3... của bài học Hình tròn, tâm, đường kính, bán kính. Các em muốn học giỏi bài này thì hãy tham khảo tài liệu học tốt Toán này nhé.

Bài viết liên quan

  • Giải Toán lớp 6 trang 24, 25 tập 1 sách Cánh Diều - Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên
  • Giải bài tập trang 25 SGK Toán 3 Tập 1, Sách Cánh Diều
  • Giải toán lớp 7 trang 25 tập 2 sách Cánh Diều
  • Giải bài tập trang 29 SGK Toán 7 Tập 1, sách Cánh Diều
  • Giải bài tập trang 107, 108 SGK Toán 3 Tập 1, sách Cánh Diều

Giải Toán lớp 3 trang 24, 25 sách Cánh Diều tập 2

Giải bài tập trang 24, 25 SGK Toán 3 Tập 2, sách Cánh Diều:

Hình tròn, tâm, đường kính, bán kính

1. Giải Bài 1 Trang 24 SGK Toán Lớp 3

  1. Gọi tên hình tròn và các bán kính của mỗi hình sau [theo mẫu]:

  1. Gọi tên hình tròn và đường kính của mỗi hình sau [theo mẫu]:

Hướng dẫn giải: Quan sát hình vẽ rồi xác định tâm, bán kính của mỗi hình tròn.

Đáp án:

a]

b]

2. Giải Bài 2 Trang 25 SGK Toán Lớp 3

Đề bài: a] Cho hình tròn tâm O có độ dài đường kính bằng 8 cm. Tính độ dài bán kính của hình tròn đó.

  1. Cho hình tròn tâm O có độ dài bán kính bằng 5 cm. Tính độ dài đường kính của hình tròn đó.

Hướng dẫn giải: Độ dài đường kính gấp 2 lần độ dài bán kính.

Đáp án:

  1. Độ dài bán kính của hình tròn là: 8: 2 = 4 [cm]
  2. Độ dài đường kính của hình tròn là: 5 x 2 = 10 [cm] Đáp số: a] 4 cm
  3. 10 cm

3. Giải Bài 4 Trang 25 SGK Toán Lớp 3

Đề bài: Theo em, đường kính của mỗi bánh xe trong hình dưới đây là bao nhiêu xăng-ti-mét?

Hướng dẫn giải: Bước 1: Đếm số xem độ dài đường kính của mỗi bánh xe bằng độ dài cạnh của bao nhiêu ô vuông. Bước 2: Độ dài mỗi bánh xe = Độ dài cạnh của 1 ô vuông x Số ô vuông đếm được.

Đáp án: Ta thấy, đường kính của bánh xe trước bằng độ dài cạnh của 10 ô vuông. Đường kính của bánh xe sau bằng độ dài cạnh của 8 ô vuông. Mỗi ô vuông có cạnh là 5 cm. Độ dài đường kính của bánh xe trước là: 5 x 10 = 50 [cm]. Độ dài đường kính của bánh xe sau là 4 x 3 = 32 [cm] Đáp số: Bánh xe sau: 50 cm Bánh xe trước: 32 cm

//thuthuat.taimienphi.vn/giai-bai-tap-trang-24-25-sgk-toan-3-tap-2-sach-canh-dieu-70172n.aspx

Giải bài tập trang 24, 25, 26, 27 SGK Toán 3 Tập 1, sách Kết nối tri thức với cuộc sống này giải chi tiết các bài tập của bài Luyện tập chung. Các em có thể tham khảo để biết được cách làm cũng như củng cố được kiến thức hiệu quả.

Bài viết liên quan

  • Link tải Sách giáo khoa lớp 7 Kết nối tri thức
  • Giải Toán lớp 3 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Link tải Sách giáo khoa lớp 4 Kết nối tri thức PDF
  • Giải bài tập trang 65 SGK Toán 3 Tập 2, sách Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Giải Toán lớp 7 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Tham khảo thêm nhiều tài liệu học tốt Toán 3: - Xem trọn bộ Giải Toán lớp 3 Kết nối tri thức với cuộc sống - Giải Toán lớp 3 trang 17 tập 1 sách Chân Trời Sáng Tạo - Tìm thừa số - Giải toán lớp 3 trang 21 tập 1 sách Cánh diều - Bảng nhân 6

Giải Toán lớp 3 trang 24, 25, 26, 27

Giải bài tập trang 24, 25, 26, 27 SGK Toán 3 Tập 1, sách Kết nối tri thức với cuộc sống:

Luyện tập chung

Luyện tập 1

1. Giải Bài 1 Trang 24 SGK Toán Lớp 3

Đề bài: a] Cân nặng của mỗi con vật được cho dưới đây. Viết tên các con vật theo thứ tự cân nặng từ bé đến lớn.

  1. Viết các số 356, 432, 728, 669 thành tổng các trăm, chục và đơn vị [theo mẫu].

Hướng dẫn giải:

  1. So sánh cân nặng của mỗi con vật rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.
  2. Xác định hàng trăm, hàng chục, hàng đơn của mỗi số rồi viết theo mẫu.

Đáp án:

  1. 356 = 300 + 50 + 6 432 = 400 + 30 + 2 728 = 700 + 20 + 8 669 = 600 + 60 + 9

2. Giải Bài 2 Trang 24 SGK Toán Lớp 3

Đề bài: Đặt tính rồi tính:

Hướng dẫn giải: - Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau. - Cộng hoặc trừ theo thứ tự từ phải sang trái.

Đáp án:

3. Giải Bài 3 Trang 25 SGK Toán Lớp 3

Đề bài: Trường Tiểu học Quang Trung có 563 học sinh, Trường Tiểu học Lê Lợi có nhiều hơn Trường Tiểu học Quang Trung 29 học sinh. Hỏi Trường Tiểu học Lê lợi có bao nhiêu học sinh?

Hướng dẫn giải: Số học sinh của Trường Lê Lợi = Số học sinh của trường Quang Trung + 29 học sinh.

Đáp án: Trường Tiểu học Lê Lợi có số học sinh là: 563 + 29 = 592 [học sinh] Đáp số: 592 học sinh.

4. Giải Bài 4 Trang 25 SGK Toán Lớp 3

Đề bài: Số ?

Hướng dẫn giải:

  1. Để tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
  2. Để tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ. Để tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

Đáp án:

5. Giải Bài 5 Trang 25 SGK Toán Lớp 3

Đề bài: Số?

Hướng dẫn giải: - Quan sát hình vẽ ta thấy tổng của hai số cạnh nhau bằng số ở giữa của hàng trên. - Từ đó ta điền các số còn thiếu vào ô trống.

Đáp án:

Luyện tập 2

1. Giải Bài 1 Trang 25 SGK Toán Lớp 3

Đề bài: Tính nhẩm:

  1. 2 x 1 3 x 1 4 x 1 5 x 1
  2. 2 : 1 3 : 1 4 : 1 5 : 1

Hướng dẫn giải: - Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó. - Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó.

Đáp án:

  1. 2 x 1 = 2 3 x 1 = 3 4 x 1 = 4 5 x 1 = 5
  2. 2 : 1 = 2 3 : 1 = 3 4 : 1 = 4 5 : 1 = 5

2. Giải Bài 2 Trang 25 SGK Toán Lớp 3

Đề bài: Tính [theo mẫu].

1 x 3 1 x 4 1 x 6 1 x 5

Hướng dẫn giải: - Bước 1: Viết phép nhân thành tổng các số hạng bằng nhau rồi tính. - Bước 2: Viết phép nhân với kết quả vừa tìm được.

Lời giải chi tiết:

+] 1 x 3 = ? 1 x 3 = 1 + 1 + 1 = 3 1 x 3 = 3 +] 1 x 4 = ? 1 x 4 = 1 + 1 + 1 + 1 = 4 1 x 4 = 4 +] 1 x 6 = ? 1 x 6 = 1 + 1 + 1 + 1 + 1 + 1 = 6 1 x 6 = 6 +] 1 x 5 = ? 1 x 5 = 1 + 1 + 1 + 1 + 1 = 5 1 x 5 = 5

3. Giải Bài 3 Trang 26 SGK Toán Lớp 3

Đề bài: Số?

Hướng dẫn giải: Tính nhẩm rồi viết kết quả thích hợp vào ô trống.

Đáp án:

4. Giải Bài 4 Trang 26 SGK Toán Lớp 3

Đề bài: Số?

Hướng dẫn giải:

  1. Tính nhẩm rồi điền số thích hợp vào ô trống.
  2. Ta nhận thấy quy luật: Tích hai số cạnh nhau bằng số ở giữa và thuộc hàng trên. Từ đó điền được các số còn thiếu.

Đáp án:

Luyện tập 3

1. Giải Bài 1 Trang 26 SGK Toán Lớp 3

Đề bài: a] Tính [theo mẫu].

  1. Tính nhẩm. 0 x 6 0 x 7 0 x 8 0 x 9 0 : 6 0 : 7 0 : 8 0 : 9

Phương pháp giải:

  1. Bước 1: Viết phép nhân thành tổng các số hạng bằng nhau rồi tính.

Bước 2: Viết phép nhân với kết quả vừa tìm được.

  1. Số 0 chia cho số nào khác 0 cũng bằng 0.

Đáp án:

  1. 0 x 3 = 0 + 0 + 0 = 0 0 x 3 = 0 0 x 4 = 0 + 0 + 0 + 0 = 0 0 x 4 = 0 0 x 5 = 0 + 0 + 0 + 0 + 0 = 0 0 x 5 = 0
  1. 0 x 6 = 0 0 x 7 = 0 0 x 8 = 0 0 x 9 = 0 0 : 6 = 0 0 : 7 = 0 0 : 8 = 0 0 : 9 = 0

2. Giải Bài 2 Trang 27 SGK Toán Lớp 3

Đề bài: Hai phép tính nào dưới đây có cùng kết quả?

Hướng dẫn giải: Tính nhẩm rồi nối hai phép tính có cùng kết quả với nhau.

Đáp án:

3. Giải Bài 3 Trang 27 SGK Toán Lớp 3

Đề bài: Tổ Một có 8 bạn, mỗi bạn góp 5 quyển vở để giúp đỡ các bạn vùng bị lũ lụt. Hỏi tổ Một góp được bao nhiêu quyển vở?

Hướng dẫn giải: Số quyển vở tổ Một góp được = Số quyển vở mỗi bạn góp x Số bạn của tổ Một.

Đáp án: Tổ Một góp được số quyển vở là 5 x 8 = 40 [quyển vở] Đáp số: 40 quyển vở.

4. Giải Bài 4 Trang 27 SGK Toán Lớp 3

Đề bài: Tính độ dài đường gấp khúc ABCDE.

Hướng dẫn giải: Độ dài đường gấp khúc ABCDE = Độ dài của một đoạn thẳng x 4

Đáp án: Đường gấp khúc ABCDE gồm 4 đoạn thẳng có cùng độ dài là 3 cm. Vậy độ dài đường gấp khúc ABCDE là: 3 x 4 = 12 [cm] Đáp số: 12 cm.

5. Giải Bài 5 Trang 27 SGK Toán Lớp 3

Đề bài: Số?

Hướng dẫn giải: Tính nhẩm kết quả phép tính theo chiều mũi tên rồi viết số thích hợp vào ô trống.

Đáp án:

//thuthuat.taimienphi.vn/giai-bai-tap-trang-24-25-26-27-sgk-toan-3-tap-1-sach-ket-noi-tri-thuc-voi-cuoc-song-69785n.aspx

Chủ Đề