Giải bài tập hóa học 8 bài 34 bài luyện tập 6

Để giúp bạn học tốt môn Hóa 8, phần dưới là danh sách các bài Giải bài tập Hóa 8 Bài 34: Bài luyện tập 6.

Lời giải bài tập Hóa học lớp 8 Bài 34: Bài luyện tập 6 chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Hóa 8 Bài 34. Mời các bạn đón xem: 

Mời các bạn cùng tham khảo hướng dẫn giải bài tập SGK Hóa học Bài 34: Bài luyện tập 6 trang 118, 119 lớp 8 được chúng tôi chọn lọc và giới thiệu ngay dưới đây nhằm giúp các em học sinh tiếp thu kiến thức và củng cố bài học của mình trong quá trình học tập môn Hóa học.

Giải bài 1 trang 118 SGK Hoá 8

Viết phương trình hóa học biểu diễn phản ứng của hiđro với các chất: O2, Fe2O3, Fe3O4, PbO ở nhiệt độ thích hợp. Ghi rõ điều kiện phản ứng. Giải thích và cho biết mỗi phản ứng trên thuộc loại phản ứng gì?

Lời giải:

Phương trình hóa học biểu diễn các phản ứng:

2H2 + O2 

 2H2O       [pứ hóa hợp + oxi hóa khử]

4H2 + Fe3O4  4H2O + 3Fe     [pứ thế + oxi hóa khử]

3H2 + Fe2O3  3H2O + 2Fe    [pứ thế + oxi hóa khử]

H2 + PbO  H2O + Pb         [pứ thế + oxi hóa khử]

Các phản ứng trên đều là phản ứng oxi – hóa khử vì đều có đồng thời sự khử và sự oxi hóa

Giải bài 2 Hoá 8 SGK trang 118

Có 3 lọ đựng riêng biệt các chất khí sau: khí oxi, không khí, và hiđro. Bằng thí nghiệm nào có thể nhận ra chất khí trong mỗi lọ?

Lời giải:

- Cho que đóm còn tàn đỏ vào từng bình chứa khí

   + Bình làm que đóm bùng cháy mãnh liệt là bình chứa oxi

   + Hai bình không hiện tượng là hai bình chứa không khí và hiđro.

- Phân biệt hai bình chứa không khí và hiđro

Dẫn lần lượt khí ở từng bình qua ống nghiệm đựng CuO nung nóng

   + Nếu CuO từ màu đen chuyển sang màu đỏ thì khí là H2

H2 + CuO 

 Cu + H2O

   + Nếu không hiện tượng → không khí.

Giải bài 3 SGK Hoá 8 trang 119

Cho dung dịch axit sunfuric loãng, nhôm và các dụng cu thí nghiệm như hình vẽ. Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:

A. Có thể dùng các hóa chất và dụng cụ đã cho để điều chế và thu khí oxi.

B. Có thể dùng các hóa chất và dụng cụ đã cho để điều chế và thu không khí.

C. Có thể dùng các hóa chất và dụng cụ đã cho để điều chế và thu khí hiđro.

D. Có thể dùng để điều chế hidro nhưng không thu được khí hiđro.

Lời giải:

Câu trả lời đúng là C.

PT: 2Al + 3H2SO4 → Al2[SO4]3 + 3H2

Từ phản ứng này ⇒ có thể điều chế khí H2

Khí H2 nhẹ hơn không khí nên úp ngược ống nghiệm sẽ thu được khí H2

Giải bài 4 trang 119 SGK Hoá 8

a] Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau:

- Cacbon đioxit + nước → Axit cacbonic [H2CO3].

- Lưu huỳnh đioxit + nước → Axit sunfurơ [H2SO3].

- Kẽm + axit clohiđric → Kẽm clorua + H2.

- Điphotpho pentaoxit + nước → Axit photphoric [H3PO4].

- Chì [II] oxit + hiđro → Chì [Pb] + H2O.

b] Mỗi phản ứng hóa học trên đây thuộc loại phản ứng nào? Vì sao?

Lời giải:

a] Phương trình phản ứng:

CO2 + H2O → H2CO3 [1].

SO2 + H2O → H2SO3 [2].

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 [3].

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 [4].

PbO + H2 → Pb + H2O [5].

b] - Phản ứng [1], [2] và [4] là phản ứng kết hợp vì một chất mới tạo từ nhiều chất.

- Phản ứng [3] và [5] là phản ứng thế và đồng thời phản ứng [5] là phản ứng oxi hóa khử.

Giải bài 5 Hoá 8 SGK trang 119

a] Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng giữa hiđro với hỗn hợp đồng [II] oxit và sắt [III] oxit ở nhiệt độ thích hợp?.

b] Trong các phản ứng hóa học trên, chất nào là chất khử, chất nào là chất oxi hóa? Vì sao?

c] Nếu thu được 6,00 gam hỗn hợp hai kim loại, trong đó có 2,8g sắt thì thể tích [ở đktc] khí hiđro vừa đủ cần dùng để khử đồng [II] oxit và sắt [III] oxit là bao nhiêu?

Lời giải:

a] Phương trình hóa học của các phản ứng:

H2 + CuO → Cu + H2O [1].

3H2 + Fe2O3 → 2Fe + 3H2O [2].

b] Trong phản ứng [1], [2] chất khử H2 vì chiếm oxi của chất khác, chất oxi hóa là CuO và Fe2O3 vì nhường oxi cho chất khác.

c] Khối lượng đồng thu được từ 6g hỗn hợp 2 kim loại thu được:

mCu = 6g - 2,8g = 3,2g, nCu = 

 = 0,05 mol

nFe = 

 = 0,05 [mol]

nH2 [1] = nCu = 0,05 mol ⇒ VH2[1] = 22,4 . 0,05 = 1,12 lít

nH2 [2] = 

. nFe = 
 ⇒ VH2  [2] = 22,4 . 0,075 = 1,68 lít khí H2.

VH2 = VH2[1] + VH2[2] = 1,12 + 1,68 = 2,8[l]

Giải bài 6 trang 119 SGK Hoá 8

Cho các kim loại kẽm, nhôm, sắt lần lượt tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng.

a] Viết các phương trình phản ứng.

b] Cho cùng một khối lượng các kim loại trên tác dụng hết với axit sunfuric? Kim loại nào cho nhiều khi hiđro nhất?

c] Nếu thu được cùng một thể tích khí hiđro thì khối lượng kim loại nào nhỏ nhất?

Lời giải:

a] Phương trình phản ứng:

Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

Fe + H2SO4loãng → FeSO4 + H2

2Al+ 3H2SO4 → Al2[SO4]3 + 3H2

b] Giả sử cho cùng một khối lượng là a g kim loại kẽm sắt và nhôm

Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2     [1]

Fe + H2SO4loãng → FeSO4 + H2     [2]

2Al+ 3H2SO4 → Al2[SO4]3 + 3H2     [3]

Ta có 

Theo pt nH2 [1] = nZn = 

 mol

nH2 [2] = nFe = 

 mol

Như vậy ta nhận thấy 

 ⇒ nH2 [3] > nH2 [2] > nH2 [1]

Như vậy cho cùng một lượng kim loại tác dụng với axit H2SO4 loãng dư thì nhôm cho nhiều khí hidro hơn, sau đó đến sắt và ít nhất là kẽm

c] Nếu thu được cùng một lượng khí hidro thì khối lượng kim loại ít nhất là nhôm, sau đó đến sắt, cuối cùng là kẽm.

CLICK NGAY vào TẢI VỀ dưới đây để download giải bài tập Hóa học Bài 34: Bài luyện tập 6 trang 118, 119 SGK lớp 8 hay nhất file word, pdf hoàn toàn miễn phí.

Bài luyện tập 6 Hóa 8 giúp các em học sinh lớp 8 củng cố các kiến thức về điều chế hiđro, phản ứng thế, sự khử. Đồng thời giải nhanh được các bài tập Hóa học 8 chương 5 trang 118, 119.

Việc giải bài tập Hóa học 8 bài 34 trước khi đến lớp các em nhanh chóng nắm vững kiến thức hôm sau ở trên lớp sẽ học gì, hiểu sơ qua về nội dung học. Đồng thời giúp thầy cô tham khảo, nhanh chóng soạn giáo án cho học sinh của mình. Vậy sau đây là nội dung chi tiết tài liệu, mời các bạn cùng tham khảo tại đây.

1. Hiđro có nhiều ứng dụng, chủ yếu do tính chất rất nhẹ [nhẹ nhất trong các chất khí], tính khử và khi cháy tỏa nhiều nhiệt. Do hiđro là chất khí ít tan trong nước và nhẹ hơn không khí nên có thể thu hiđro vào bằng hai cách: Đẩy không khí hoặc đẩy nước [miệng bình úp xuống dưới].

2. Có thể điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm bằng dung dịch axit clohiđric HCl hoặc dung dịch axit sunfuric H2SO4 loãng tác dụng với kim loại như Zn, Al, Fe.

3. Khí hiđro có tính khử, ở nhiệt độ thích hợp hiđro không những hóa hợp với được các đơn chất oxi mà còn có thể hóa hợp với nguyên tố oxi trong một số oxit kim loại. Các phản ứng này đều tỏa nhiệt.

4. Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố trong hợp chất.

5. Sự khử là quá trình tách nguyên tử oxi khỏi hợp chất. Chất khử là chất chiếm oxi của chất khác.

6. Sự tác dụng của một chất với oxi là sự oxi hóa. Chất oxi hóa là đơn chất oxi hoặc chất nhường oxi cho chất khác.

7. Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học trong đó xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử.

Giải bài tập Hóa 8 Bài 34 trang 118, 119

Bài 1 trang 118 SGK Hóa 8

Viết phương trình hóa học biểu diễn phản ứng của hiđro với các chất: O2, Fe2O3, Fe3O4, PbO. Ghi rõ điều kiện phản ứng. Giải thích và cho biết mỗi phản ứng riêng thuộc loại gì?

Gợi ý đáp án:

Phương trình phản ứng:

2H2 + O2

 2H2O [1]
4H2 + Fe3O4
 4H2O + 3Fe [2]
3H2 + Fe2O3
 4H2O + 3Fe [3]
H2 + PbO
 H2O + Pb [4]

  • Phản ứng [1] là phản ứng hóa hợp.
  • Phản ứng [2], [3] và [4] là phản ứng thế.
  • Cả 4 phản ứng đều là phản ứng oxi hóa – khử vì đều có đồng thời cả sự khử và sự oxi hóa.

Bài 2 trang 118 SGK Hóa 8

Có 3 lọ đựng riêng biệt các chất khí sau: oxi, không khí và hiđro. Bằng thí nghiệm nào có thể nhận ta chất khí trong mỗi lọ?

Gợi ý đáp án:

Dùng một que đóm đang cháy cho vào mỗi lọ:

  • Lọ cho que đóm sang bùng lên: lọ chứa oxi.
  • Lọ không làm thay đổi ngọn lửa: lọ chứa không khí.
  • Lọ làm que đóm cháy với ngọn lửa màu xanh mờ và có tiếng nổ lách tách nhẹ là lọ chứa hiđro [hoặc lọ còn lại chứa hiđro]

Bài 3 trang 119 SGK Hóa 8

Cho dung dịch axit sunfuric loãng, nhôm và các dụng cụ thí nghiệm như hình 5.8.

Hãy chọn câu trả lời đúng trong các chất sau:

a. Có thể dùng các hóa chất và dụng cụ đã cho để điều chế và thu khí oxi.

b. Có thể dùng các hóa chất và dụng cụ đã cho để điều chế và thu không khí.

c. Có thể dùng các hóa chất và dụng cụ đã cho để điều chế và thu khí hiđro.

d. Có thể dùng để diều chế hiđro nhưng không thu được khí hiđro.

Gợi ý đáp án:

Câu trả lời đúng là C.

PT: 2Al + 3H2SO4 → Al2[SO4]3 + 3H2

Từ phản ứng này ⇒ có thể điều chế khí H2

Khí H2 nhẹ hơn không khí nên úp ngược ống nghiệm sẽ thu được khí H2

Bài 4 trang 119 SGK Hóa 8

Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau:

- Cacbon đioxit + nước → Axit cacbonic [H2CO3].

- Lưu huỳnh đioxit + nước → Axit sunfurơ [H2SO3].

- Kẽm + axit clohiđric → Kẽm clorua + H2.

- Điphotpho pentaoxit + nước → Axit photphoric [H3PO4].

- Chì [II] oxit + hiđro → Chì [Pb] + H2O.

b] Mỗi phản ứng hóa học trên đây thuộc loại phản ứng nào? Vì sao?

Gợi ý đáp án:

a] Phương trình phản ứng:

CO2 + H2O → H2CO3 [1].

SO2 + H2O → H2SO3 [2].

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 [3].

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 [4].

PbO + H2 → Pb + H2O [5].

b] - Phản ứng [1], [2] và [4] là phản ứng kết hợp vì một chất mới tạo từ nhiều chất.

- Phản ứng [3] và [5] là phản ứng thế và đồng thời phản ứng [5] là phản ứng oxi hóa khử.

Bài 5 trang 119 SGK Hóa 8

a] Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng giữa hiđro với hỗn hợp đồng [II] oxit và sắt [III] oxit ở nhiệt độ thích hợp?.

b] Trong các phản ứng hóa học trên, chất nào là chất khử, chất nào là chất oxi hóa? Vì sao?

c] Nếu thu được 6,00 gam hỗn hợp hai kim loại, trong đó có 2,8g sắt thì thể tích [ở đktc] khí hiđro vừa đủ cần dùng để khử đồng [II] oxit và sắt [III] oxit là bao nhiêu?

Gợi ý đáp án:

a] Phương trình hóa học của các phản ứng:

H2 + CuO → Cu + H2O [1].

3H2 + Fe2O3 → 2Fe + 3H2O [2].

b] Trong phản ứng [1], [2] chất khử H2 vì chiếm oxi của chất khác, chất oxi hóa là CuO và Fe2O3 vì nhường oxi cho chất khác.

c] Khối lượng đồng thu được từ 6g hỗn hợp 2 kim loại thu được:

mCu = 6g - 2,8g = 3,2g, nCu =

 = 0,05 mol

nFe =

= 0,05 [mol]

nH2 [1] = nCu = 0,05 mol ⇒ VH2[1] = 22,4 . 0,05 = 1,12 lít

nH2 [2] =

. nFe =

⇒ VH2 [2] = 22,4 . 0,075 = 1,68 lít khí H2.

VH2 = VH2[1] + VH2[2] = 1,12 + 1,68 = 2,8[l]

Bài 6 trang 119 SGK Hóa 8

Cho các kim loại kẽm, nhôm, sắt lần lượt tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng.

a] Viết các phương trình phản ứng.

b] Cho cùng một khối lượng các kim loại trên tác dụng hết với axit sunfuric? Kim loại nào cho nhiều khi hiđro nhất?

c] Nếu thu được cùng một thể tích khí hiđro thì khối lượng kim loại nào nhỏ nhất?

Lời giải:

a] Phương trình phản ứng:

Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

Fe + H2SO4loãng → FeSO4 + H2

2Al+ 3H2SO4 → Al2[SO4]3 + 3H2

b.

Giả sử khối lượng mỗi kim loại lấy phản ứng là a [gam]

Vậy số mol của Zn, Al và Fe lần lượt là:

nZn = a/65; nAl = a/27; nFe = a/56 [mol]

Zn + H2SO4 loãng → ZnSO4 + H2 ↑ [1]
a/65g a/65 [mol]

2Al + 3H2SO4 loãng → Al2[SO4]3 + 3H2 ↑ [2]
a/27 a/18

Fe + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2 ↑ [3]
a/56 a/56 [mol]

=> vậy cùng một lượng kim loại tác dụng với lượng axit dư thì kim loại nhôm sẽ cho nhiều khí hiđro hơn.

c. Giả sử cùng thu được thể tích khí H2 là 22,4 lít

→nH2= 1mol

Theo phương trình [1]:

nZn= nH2= 1mol → mZn= 1.65 = 65 gam

Theo phương trình [2]:

nAl = 2/3.nH2= 2/3.1 = 2/3mol→mAl= 2/3.27=18 gam

Theo phương trình [3]:

nFe = nH2 = 1 mol → mFe= 56.1 = 56 gam

Vậy khối lượng kim loại nhỏ nhất là nhôm, tiếp theo là sắt và cuối cùng là kẽm.

Video liên quan

Chủ Đề