Fat cats là gì

Fat Cat có nghĩa là Mèo béo

  • Fat Cat có nghĩa là Mèo béo.
  • Đây là thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực Kinh tế.

Mèo béo Tiếng Anh là gì?

Mèo béo Tiếng Anh có nghĩa là Fat Cat.

Ý nghĩa - Giải thích

Fat Cat nghĩa là Mèo béo..

Đây là cách dùng Fat Cat. Đây là một thuật ngữ Tiếng Anh chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2022.

Tổng kết

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ hơn về thuật ngữ Kinh tế Fat Cat là gì? [hay giải thích Mèo béo. nghĩa là gì?] . Định nghĩa Fat Cat là gì? Ý nghĩa, ví dụ mẫu, phân biệt và hướng dẫn cách sử dụng Fat Cat / Mèo béo.. Truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

Fat catMèo béo. Đây là nghĩa tiếng Việt của thuật ngữ Fat cat - một thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực kinh doanh.

Xem thêm: Thuật ngữ kinh doanh A-Z

Giải thích ý nghĩa

1. ngữ chính trị dùng để mô tả một nhà tài trợ chiến dịch giàu có.

Definition - What does Fat cat mean

1. Political terminology used to describe a wealthy campaign donor.

Source: Fat cat là gì? Business Dictionary

Đúng không mọi người? Photo courtesy:

“Fat cat” = mèo béo -> một người giàu có và quyền lực, thường có liên quan đến kinh doanh hoặc chính trị. Tiếng Việt hay gọi là nhà tài phiệt.

Ví dụ

Firms that borrow emergency taxpayer-backed [thuế truy thu] loans will have to rein in [kiếm soát] executive bonuses [lợi tức chia thêm] and cancel dividend payouts [chi trả cổ tức] in a crackdown [trừng trị] on fat cat pay.

It began with an ideal metaphor [phép ẩn dụ], as, in true fat-cat style, he spent the New Year celebrations on the private Caribbean Island of Mustique. Questions arose [nảy sinh], which have yet to be answered, as to who picked up the £15,000 bill. One thing is clear; it wasn’t Boris.

The spectre [điều đáng lo ngại] of the overwhelming success of the initiative on fat cat salaries in 2013 hangs over the future vote. Back then, after lengthy discussions, parliament had also adopted a counter-proposal [lời đề nghị] but couldn’t clip [cắt] the initiative’s wings [bảo trợ].

Ngân Nguyễn

Bài trước:

Nghĩa của cụm từ "Fat cat"?

1. Fat Cat nghĩa là gì?

Fat Cat làlà một thuật ngữ chính trị ban đầu mô tả một nhà tài trợ chính trị giàu có, còn được gọi là một thiên thần hoặc người đàn ông có tiền lớn hay một người giàu có và có quyền lực.

Chú ý:

- Thuật ngữ "mèo béo" là một từ lóng dùng để miêu tả các giám đốc điều hành giàu có, những người có thu nhập vượt xa những gì người bình thường cho là sự bù đắp công bằng.

- Mặc dù đôi khi bị công chúng chỉ trích, những "mèo béo" thường có một sự ảnh hưởng lớn vì khả năng chi tiêu cũng như khả năng quyên góp cho các mục đích chính trị và các ứng cử viên.

- Ví dụ về các "mèo béo" là trùm tư bản, trùm cướp trong quá khứ, bây giờ có thể là các CEO.

2. Đặc điểm của thuật ngữ Fat Cat

Thuật ngữ "mèo béo" gợi lên hình ảnh của những con mèo tiêu thụ lượng thức ăn lớn hơn mức hợp lí, dẫn tới trở nên thừa cân nghiêm trọng.

Những "mèo béo" thường có được số lượng vốn lớn tuỳ theo ý muốn của họ. Ngoài bất kì các vị trí điều hành hay thành viên hội đồng quản trị mà cá nhân có thể nắm giữ, một "mèo béo" còn có thể có ảnh hưởng đáng kể trong kinh tế, chính trị và xã hội.

Điều mọi người chấp nhận là những "mèo béo" đã được chứng minh là có khả năng làm giàu ở qui mô lớn, vì vậy những hành động của họ được tin là sẽ có kết quả sinh lợi.

3. Ví dụ về thuật ngữ Fat Cat

The spectre of the overwhelming success of the initiative on fat cat salaries in 2013 hangs over the future vote. Back then, after lengthy discussions, parliament had also adopted a counter-proposal but couldn’t clip the initiative’s wings

Cái bóng của sự thành công vượt bậc về sáng kiến trả lương cho các nhà tài phiệt vào năm 2013 vẫn còn bao trùm cuộc bỏ phiếu trong tương lai. Hồi đó, sau các cuộc thảo luận kéo dài, quốc hội cũng đã thông qua một đề xuất phản đối nhưng không thể chắp cánh cho sáng kiến đó.

   

Tiếng Anh Fat Cat
Tiếng Việt Mèo béo
Chủ đề Lãnh đạo doanh nghiệp Giàu có & quyền lực

Mèo béo là một thuật ngữ chính trị ban đầu mô tả một nhà tài trợ chính trị giàu có, còn được gọi là một thiên thần hoặc người đàn ông có tiền lớn.

  • Fat Cat là Mèo béo.
  • Đây là thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực Lãnh đạo doanh nghiệp Giàu có & quyền lực.

Ý nghĩa - Giải thích

Fat Cat nghĩa là Mèo béo.

Thời báo New York đã mô tả những con mèo béo là biểu tượng của “một hệ thống tài chính chiến dịch tham nhũng sâu sắc với những sơ hở”, với người Mỹ coi chúng là người nhận “đặc quyền”, nhưng có thể “mua quyền truy cập, chính sách ảnh hưởng và thậm chí phủ quyết các cuộc hẹn”

Nó cũng thường được sử dụng để mô tả một người giàu có, tham lam, do sở hữu số vốn lớn, có thể “sống dễ dàng” khỏi công việc của người khác. Ở Vương quốc Anh, nó cũng được dùng để chỉ những người điều hành có mức lương được người khác coi là quá mức. Đây cũng là một thuật ngữ được sử dụng cho một nhóm người cắm trại ngoài trời đặc biệt ban đầu là The Friends of All Terrain Camper Trailers.

Definition: Fat cat is a political term originally describing a rich political donor, also called an angel or big money man.

Thuật ngữ tương tự - liên quan

Danh sách các thuật ngữ liên quan Fat Cat

Tổng kết

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ hơn về thuật ngữ Lãnh đạo doanh nghiệp Giàu có & quyền lực Fat Cat là gì? [hay Mèo béo nghĩa là gì?] Định nghĩa Fat Cat là gì? Ý nghĩa, ví dụ mẫu, phân biệt và hướng dẫn cách sử dụng Fat Cat / Mèo béo. Truy cập sotaydoanhtri.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ kinh tế, IT được cập nhật liên tục

Đúng không mọi người? Photo courtesy: michael szpakowski

"Fat cat" = mèo béo -> một người giàu có và quyền lực, thường có liên quan đến kinh doanh hoặc chính trị. Tiếng Việt hay gọi là nhà tài phiệt.

Ví dụ

Firms that borrow emergency taxpayer-backed [thuế truy thu] loans will have to rein in [kiếm soát] executive bonuses [lợi tức chia thêm] and cancel dividend payouts [chi trả cổ tức] in a crackdown [trừng trị] on fat cat pay.

It began with an ideal metaphor [phép ẩn dụ], as, in true fat-cat style, he spent the New Year celebrations on the private Caribbean Island of Mustique. Questions arose [nảy sinh], which have yet to be answered, as to who picked up the £15,000 bill. One thing is clear; it wasn’t Boris.

The spectre [điều đáng lo ngại] of the overwhelming success of the initiative on fat cat salaries in 2013 hangs over the future vote. Back then, after lengthy discussions, parliament had also adopted a counter-proposal [lời đề nghị] but couldn’t clip [cắt] the initiative’s wings [bảo trợ].

Ngân Nguyễn

Bài trước: "Nine to five job" nghĩa là gì?

Video liên quan

Chủ Đề