NEU là cái tên được tìm kiếm khá nhiều trong mỗi mùa tuyển sinh. Để biết thêm về điểm chuẩn Đại học NEU, bài viết dưới đây sẽ cho các bạn thêm nhiều thông tin. Hãy cùng Reviewedu.net tìm hiểu nhé!Giới thiệu về Đại học Kinh tế Quốc Dân
Đại học Kinh tế Quốc Dân được thành lập đầu tiên vào ngày 25/1/1956 với tên gọi là Trường Kinh tế Tài chính. Ngày 22/5/1958, NEU được đổi tên thành Trường Đại học Kinh tế Tài chính. Tháng 1/1965, NEU lại một lần nữa được đổi tên thành trường Đại học Kinh tế Kế hoạch. Ngày 22/10/1985, trường có cái tên như hiện nay từ Quyết định số 1443/QĐ-KH.
Điểm chuẩn trường Đại học Kinh tế Quốc Dân năm 2022
Năm 2022, NEU dự kiến sẽ tăng điểm đầu vào với khối ngành kinh tế cụ thể: Kế toán, Marketing, Quản trị kinh doanh,… tăng 01 đến 02 điểm so với đầu vào năm 2021.
Điểm chuẩn trường Đại học Kinh tế Quốc Dân Năm 2021
Điểm trúng tuyển của NEU dao động trong khoảng 24,5 – 35,6. Xem chi tiết trong bảng dưới đây:
Các chương trình học bằng tiếng Anh [hệ số 1]:
Quản trị kinh doanh [E-BBA] | 27.05 |
Quản lý công và Chính sách [E-PMP] | 26.85 |
Kinh doanh số [E-BDB] | 27.15 |
Phân tích kinh doanh [BA] | 27.30 |
Quản trị điều hành thông minh [E-SOM] | 27.10 |
Quản trị chất lượng và Đổi mới [E-MQI] | 27.10 |
Công nghệ tài chính [BFT] | 27.10 |
Kế toán tích hợp chứng chỉ quốc tế [ACT-ICAEW] | 27.30 |
Kiểm toán tích hợp chứng chỉ quốc tế [AUD-ICAEW] | 27.55 |
Kinh tế học tài chính [FE] | 26.95 |
Các chương trình học bằng tiếng Anh [hệ số 2]:
Khởi nghiệp và phát triển kinh doanh [BBAE] | 36.45 |
Quản trị khách sạn quốc tế [IHME] | 36.60 |
Đầu tư tài chính [BFI] | 37.10 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng tích hợp chứng chỉ quốc tế [LSIC] | 37.55 |
Chương trình học bằng tiếng Việt:
Điểm chuẩn trường Đại học Kinh tế Quốc Dân năm 2020
Điểm trúng tuyển của Đại học Kinh tế Quốc dân dao động trong khoảng 24,5 – 35,6. Xem chi tiết trong bảng dưới đây:
Các chương trình học bằng tiếng Anh [hệ số 1]:
Quản trị kinh doanh [E-BBA] | A00, A01, D01, D07 | 26,25 |
Quản lý công và Chính sách [E-PMP] | A00, A01, D01, D07 | 25,15 |
Định phí Bảo hiểm & Quản trị rủi ro [Actuary] | A00, A01, D01, D07 | 25,85 |
Khoa học dữ liệu trong Kinh tế & Kinh doanh [DSEB] | A00, A01, D01, D07 | 25,8 |
Kinh doanh số [E-BDB] | A00, A01, D01, D07 | 26,1 |
Phân tích kinh doanh [BA] | A00, A01, D01, D07 | 26,3 |
Quản trị điều hành thông minh [E-SOM] | A01, D01, D07, D10 | 26 |
Quản trị chất lượng và Đổi mới [E-MQI] | A01, D01, D07, D10 | 25,75 |
Công nghệ tài chính [BFI] | A00, A01, D07, B00 | 25,75 |
Kế toán tích hợp chứng chỉ quốc tế [ACT-ICAEW] | A00, A01, D01, D07 | 26,5 |
Kiểm toán tích hợp chứng chỉ quốc tế [AUD-ICAEW] | A00, A01, D01, D07 | 26,65 |
Kinh tế học tài chính [FE] | A00, A01, D01, D07 | 24,5 |
Chương trình học bằng tiếng Việt:
Kinh tế quốc tế | A00, A01, D01, D07 | 27,75 |
Kinh doanh quốc tế | A00, A01, D01, D07 | 27,8 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | A00, A01, D01, D07 | 28 |
Marketing | A00, A01, D01, D07 | 27,55 |
Thương mại điện tử | A00, A01, D01, D07 | 27,65 |
Quản trị khách sạn | A00, A01, D01, D07 | 27,25 |
Kế toán | A00, A01, D01, D07 | 27,15 |
Kiểm toán | A00, A01, D01, D07 | 27,55 |
Quản trị kinh doanh | A00, A01, D01, D07 | 27,2 |
Kinh doanh thương mại | A00, A01, D01, D07 | 27,25 |
Ngân hàng | A00, A01, D01, D07 | 26,95 |
Tài chính công | A00, A01, D01, D07 | 26,55 |
Tài chính doanh nghiệp | A00, A01, D01, D07 | 27,25 |
Quản trị nhân lực | A00, A01, D01, D07 | 27,1 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | A00, A01, D01, D07 | 26,7 |
Kinh tế | A00, A01, D01, D07 | 26,9 |
Kinh tế phát triển | A00, A01, D01, D07 | 26,75 |
Toán kinh tế | A00, A01, D01, D07 | 26,45 |
Hệ thống thông tin quản lý | A00, A01, D01, D07 | 26,75 |
Khoa học máy tính | A00, A01, D01, D07 | 26,4 |
Công nghệ thông tin | A00, A01, D01, D07 | 26,6 |
Luật kinh tế | A00, A01, D01, D07 | 26,65 |
Thống kê kinh tế | A00, A01, D01, D07 | 26,45 |
Luật | A00, A01, D01, D07 | 26,2 |
Bất động sản | A00, A01, D01, D07 | 26,55 |
Quản lý công | A00, A01, D01, D07 | 26,15 |
Khoa học quản lý | A00, A01, D01, D07 | 26,25 |
Bảo hiểm | A00, A01, D01, D07 | 26 |
Quản lý tài nguyên và môi trường | A00, A01, D01, D07 | 25,6 |
Quản lý đất đai | A00, A01, D01, D07 | 25,85 |
Kinh tế đầu tư | A00, A01, D01, B00 | 27,05 |
Quản lý dự án | A00, A01, D01, B00 | 26,75 |
Kinh tế tài nguyên thiên nhiên | A00, A01, D01, B00 | 25,6 |
Kinh tế nông nghiệp | A00, A01, D01, B00 | 25,65 |
Quan hệ công chúng | A01, D01, C03, C04 | 27,6 |
Ngôn ngữ Anh [hệ số 2] | A01, D01, D09, D10 | 35,6 |
Các chương trình định hướng ứng dụng [POHE – hệ số 2] | A01, D01, D07, D09 | 34,25 |
Các chương trình học bằng tiếng Anh [hệ số 2]:
Khởi nghiệp và phát triển kinh doanh [BBAE] | A01, D01, D07, D09 | 33,55 |
Quản trị khách sạn quốc tế [IHME] | A01, D01, D09, D10 | 34,5 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng tích hợp chứng chỉ quốc tế [LSIC] | A01, D01, D07, D10 | 35,55 |
Đầu tư tài chính [BFI] | A01, D01, D07, D10 | 34,55 |
Kết Luận
Qua bài viết trên, có thể thấy điểm thi đầu vào của NEU là rất cao, nhưng không vì thế mà trường thiếu đi số lớn sinh viên muốn đầu quân vào. NEU vẫn luôn là lựa chọn hàng đầu đối với phụ huynh và học sinh. Mong rằng bài viết trên giúp bạn đọc lựa chọn được ngành nghề phù hợp mà mình muốn theo đuổi. Chúc các bạn thành công.