Dịch vụ làm giấy chứng nhận kết hôn
Skip to content
Show
Luật Thái An™ » KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN » Tư vấn kết hôn
Kết hôn là sự kiện có ý nghĩa đặc biệt trong đời sống hôn nhân và gia đình. Tư vấn kết hôn đem lại cho khách hàng những kiến thức bổ ích về điều kiện đăng ký kết hôn, trình tự thủ tục kết hôn, việc lựa chọn chế độ tài sản vợ chồng… đang được rất nhiều cặp uyên ương quan tâm đặc biệt. Công ty luật Thái An tự hào là đơn vị đi tiên phong trong lĩnh vực tư vấn pháp luật và giải quyết tranh chấp. Trong bài viết dưới đây chúng tôi xin giới thiệu về dịch vụ Tư vấn kết hôn. Tư vấn kết hôn được nhiều người quan tâm đặc biệt – Minh họa: nguồn internet1. Căn cứ pháp lý điều chỉnh về kết hôn
2. Khái niệm kết hôn và đăng ký kết hônKết hôn là gì? Theo quy định tại Điều 3 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 “Kết hôn là việc nam và nữ xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật này về điều kiện kết hôn và đăng ký kết hôn.” Theo đó, nam nữ kết hôn phải đảm bảo hai yếu tố:
Đăng ký kết hôn là gì? Đăng ký kết hôn là thủ tục do Nhà nước quy định nhằm công nhận việc xác lập quan hệ hôn nhân giữa hai bên nam, nữ là hợp pháp. Đăng ký kết hôn là cơ sở pháp lý để các bên thực hiện quyền và nghĩa vụ của vợ, chồng.
3. Điều kiện kết hônTheo quy định tại Điều 8 Luật hôn nhân và gia đình để đăng ký kết hôn nam, nữ phải đáp ứng các điều kiện kết hôn sau đây:
4. Các trường hợp bị cấm đăng ký kết hôn
>>> Xem ngay: Những điều không thể bỏ qua về Chế độ tài sản của vợ chồng 5. Xử phạt hành vi vi phạm điều kiện kết hôn và vi phạm các điều cấm đăng ký kết hônCác hành vi vi phạm khá phổ biến trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình là cưỡng ép kết hôn, tảo hôn và vi phạm chế độ hôn nhân một vợ, một chồng. Tại Điều 58 Nghị định số 82/2020/NĐ-CP quy định xử phạt hành chính đối với hành vi tảo hôn, tổ chức tảo hôn như sau:
Tại Điều 59 Nghị định nêu trên quy định xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định về kết hôn, vi phạm chế độ một vợ, một chồng: . Phạt tiền từ 3 đến 5 triệu đồng đối với một trong các hành vi sau:
Tại khoản 2 Điều 59 quy định phạt tiền từ 10 đến 20 triệu đồng đối với một trong các hành vi sau “c) Cưỡng ép kết hôn hoặc lừa dối kết hôn; cưỡng ép ly hôn hoặc lừa dối ly hôn;” Ngoài ra, Bộ Luật Hình sự năm 2015 quy định về các tội xâm phạm chế độ hôn nhân và gia đình, bao gồm: Điều 181. Tội cưỡng ép kết hôn, ly hôn hoặc cản trở hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, cản trở ly hôn tự nguyện
Điều 182. Tội vi phạm chế độ một vợ, một chồng
Điều 183. Tội tổ chức tảo hôn.
6. Thủ tục đăng ký kết hônThủ tục đăng ký kết hôn dành cho các công dân Việt Nam khác với thủ tục kết hôn có yếu tố nước ngoài. Thủ tục đăng ký kết hôn trong nước (thủ tục đăng ký kết hôn cấp xã – áp dụng đối với công dân Việt Nam)Bước 1: Người có yêu cầu đăng ký kết hôn nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi cư trú của một trong hai bên nam, nữ. Hồ sơ đăng ký kết hôn trong nước bao gồm:
Kèm theo các giấy tờ sau:
Bước 2: Xử lý hồ sơ đăng ký kết hôn Người tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ:
Công chức tư pháp – hộ tịch tiến hành nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ đăng ký kết hôn:
Bước 3: Trả kết quả đăng ký kết hôn
Thời hạn giải quyết:
Yêu cầu thủ tục:
Thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoàiTheo quy định tại Điều 37 Luật Hộ tịch 2014, Thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài áp dụng cho:
Theo quy định tại Điều 126 Luật Hôn nhân và gia đỉnh 2014, trong việc công dân Việt Nam kết hôn với người nước ngoài:
Thẩm quyền đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài:
a. Thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài tại UBND cấp huyệnBước 1: Người có yêu cầu đăng ký kết hôn nộp hồ sơ đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền.Thành phần hồ sơ đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài bao gồm: *Giấy tờ phải nộp:
Lưu ý: Trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì có thể thay thế giấy tờ xác định tình trạng hôn nhân thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.
*Ngoài giấy tờ nêu trên, tùy từng trường hợp, bên nam, bên nữ phải nộp các giấy tờ sau đây:
*Kèm theo các giấy tờ phải xuất trình:
>>> Xem thêm: Vấn đề tài sản chung khi kết hôn
Bước 2: Xử lý hồ sơ đăng ký kết hôn Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ:
Phòng Tư pháp tiến hành nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ đăng ký kết hôn:
Bước 3: Trao giấy chứng nhận kết hôn
Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc Yêu cầu thủ tục: Người yêu cầu đăng ký kết hôn trực tiếp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền (bên nam hoặc bên nữ có thể trực tiếp nộp hồ sơ mà không cần có văn bản ủy quyền của bên còn lại). b. Thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài tại Đại sứ quán (Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài): Thủ tục Đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài với người nước ngoài tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài như sau: Bước 1: Nộp hồ sơ đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài tại trụ sở của cơ quan đại diện Hồ sơ đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài và người nước ngoài (Chỉ trong trường hợp nước sở tại không đăng ký kết hôn):
Bước 2: Thực hiện phỏng vấn trực tiếp tại trụ sở Cơ quan đại diện đối với hai bên nam, nữ Mục đích kiểm tra: Làm rõ về sự tự nguyện kết hôn, khả năng giao tiếp bằng ngôn ngữ chung và mức độ hiểu biết về hoàn cảnh của nhau. Việc phỏng vấn phải được lập thành văn bản. Cán bộ phỏng vấn phải nêu rõ ý kiến đề xuất của mình và ký tên vào văn bản phỏng vấn Bước 3: Cơ quan đại diện niêm yết việc kết hôn Việc niêm yết được tiến hành trong 07 ngày liên tục tại trụ sở cơ quan đại diện. Bước 4: Cơ quan đại diện xem xét, thẩm tra hồ sơ đăng ký kết hôn Trường hợp có những điểm chưa rõ cần xác minh thì liên lạc về Cục Lãnh sự Bộ Ngoại giao hoặc Cơ quan đại diện nơi tạm trú của đương sự (nếu tạm trú tại nước khác). Bước 5: Lễ đăng ký kết hôn Lễ đăng ký kết hôn được tổ chức trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày người đứng đầu Cơ quan đại diện ký Giấy chứng nhận kết hôn, trừ trường hợp có lý do chính đáng mà đương sự có yêu cầu khác về thời gian, nhưng không quá 90 ngày. Hai bên đương sự phải có mặt để ký vào giấy chứng nhận kết hôn và Sổ đăng ký kết hôn. Hết thời hạn 90 ngày mà đương sự mới yêu cầu tổ chức Lễ đăng ký kết hôn thì phải làm lại thủ tục đăng ký kết hôn từ đầu. Dịch vụ Tư vấn kết hônCông ty luật Thái An cung cấp Dịch vụ tư vấn kết hôn bao gồm các công việc sau: Tư vấn trước khi nam, nữ tiến hành thủ tục đăng ký kết hôn (tư vấn tiền kết hôn)
Tư vấn kết hôn, bao gồm:
>>> Xem thêm: Tư vấn ly hôn Lý do khách hàng ưa chuộng sử dụng dịch vụ tư vấn kết hôn tại Công ty luật Thái AnKhách hàng sử dụng dịch vụ Tư Vấn Kết Hôn của Công ty luật Thái An bởi những lý do sau:
Công ty Luật Thái An cam kết chất lượng dịch vụ Tư vấn Kết hôn với mức phí rất thấp cùng nhiều ưu đãi. >>> Liên hệ ngay TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT để được hỗ trợ kịp thời! THÔNG TIN LIÊN QUAN
Bề dày 15+ năm kinh nghiệm Tư vấn pháp luật và Giải quyết tranh chấp kinh doanh, thương mại, đầu tư, dân sự, hình sự, đất đai, lao động, hôn nhân và gia đình... Công ty Luật Thái An cam kết cung cấp dịch vụ pháp lý chuyên nghiệp, bảo vệ tối đa quyền và lợi ích hợp pháp của Khách hàng.
Yêu cầu dịch vụ
Gọi cho luật sư Tư vấn văn bản Dịch vụ trọn gói |