Để nhận biết 2 lọ mất nhãn H2SO4 và HCl ta sử dụng thuốc thử nào sau đây

Xác định kim loại M [Hóa học - Lớp 10]

1 trả lời

Số oxi hóa của clo trong các chất sau là [Hóa học - Lớp 10]

1 trả lời

Xác định kim loại M [Hóa học - Lớp 10]

1 trả lời

Số oxi hóa của clo trong các chất sau là [Hóa học - Lớp 10]

1 trả lời

Dãy muối tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng là:

Phản ứng biểu diễn đúng sự nhiệt phân của muối canxi cacbonat:

Có thể dùng dung dịch HCl để nhận biết các dung dịch không màu sau đây:

Cặp chất nào sau đây không thể tồn tại trong một dung dịch?

Dung dịch tác dụng được với các dung dịch Fe[NO3]2, CuCl2 là:

Để nhận biết 3 lọ mất nhãn đựng 3 dung dịch CuCl2, FeCl3, MgCl2 ta dùng:

Dung dịch muối đồng [II] sunfat [CuSO4] có thể phản ứng với dãy chất:

Trong các dung dịch sau, chất nào phản ứng được với dung dịch BaCl2 ?

Cho dãy chuyển hóa sau:

. Các chất A, B, C trong dãy trên lần lượt là:

Công thức hóa học của muối natri hidrosunfat là:

Muối nào sau đây không bị nhiệt phân hủy?

Dãy muối cacbonat bị nhiệt phân ở nhiệt độ cao

Các dung dịch đều làm quỳ tím chuyển đỏ là

Để an toàn khi pha loãng H2SO4 đặc cần thực hiện theo cách:

Dãy kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là

Để nhận biết dung dịch H2SO4, người ta thường dùng

Dung dịch HCl không tác dụng với chất nào sau đây?

Trong công nghiệp, sản xuất axitsunfuric qua mấy công đoạn

Công thức hóa học của axit sunfuric là:

Khả năng tan của H2SO4 trong nước là

Chất tác dụng được với dung dịch axit HCl là

Nhóm chất tác dụng với nước và với dung dịch HCl là:

Axit clohiđric có công thức hóa học là:

Để phân biệt ba dung dịch HCl, H2SO4, HNO3 , nên dùng

Dãy các oxit nào dưới đây tác dụng được với H2SO4 loãng?

Chất nào có thể dùng để nhận biết axit sunfuric và muối sunfat ?

Cặp chất tác dụng với nhau tạo thành sản phẩm có chất khí:

Cho 0,1mol kim loại kẽm vào dung dịch HCl dư. Khối lượng muối thu được là:

26. Để nhận biết 2 lọ mất nhãn H2SO4 và Na2SO4, ta sử dụng thuốc thử nào sau đây:

A. HCl                 B. Giấy quỳ tím                 C. NaOH                 D.BaCl2

27. Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch H2SO4. Sau phản ứng có hiện tượng kết tủa:

A. Màu xanh       B. Màu đỏ           C. Màu vàng       D.Màu trắng.

28. Có hai lọ đựng dung dịch bazơ NaOH và Ca[OH]2. Dùng các chất nào sau đây để phân biệt hai chất trên:

A. CO2                        B. NaCl                           C. MgO                                  D. HCl

29. Dãy gồm các kim loại tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng?

      A. Ag, Fe, Mg                              B. Fe, Cu, Al

      C. Al, Mg, Zn                               D. Zn, Cu, Mg

30. Kim loại X tác dụng với H2SO4 loãng giải phóng khí Hidro. Dẫn toàn bộ lượng hidro trên qua ống nghiệm chứa oxit, nung nóng thu được kim loại Y. Hai chất X, Y lần lượt là:

A. Ca và Mg                          B. Mg và Ag

C. Na và Mg                          D. Zn và Cu

31. Dãy chất gồm bazơ bị nhiệt phân hủy là?

A. NaOH, Ca[OH]2, KOH, Cu[OH]2                             

B. Cu[OH]2, Fe[OH]2, Al[OH]3, Mg[OH]2

C. NaOH, CaOH]2, Ba[OH]2, KOH

D. KOH, Cu[OH]2, Mg[OH]2, Zn[OH]2

32. Oxit được chia làm mấy loại?

A. 4                 B. 2                 C. 3                 D. 5

33. Oxit nào là oxit trung tính

A. CO, NO                 B. NO, CO2                C. CO, SO2     D. P2O5, NO

34. Oxit nào là oxit lưỡng tính:

A. CuO           B. Al2O3                     C. CaO            D. BaO

35. Tính chất hóa học nào sau đây không phải của oxit axit:

A. Tác dụng với axit                                    B. Tác dụng với nước

C. Tác dụng với C                             D. Tác dụng với oxit bazơ

36. Phản ứng giữa axit và bazơ được gọi là:

A. Phản ứng thế                    B. Phản ứng trung hòa

C. Phản ứng phân hủy                      D. Phản ứng phân hủy

37. Nhóm axit nào sau đây là axit yếu:

A. HCl, H2SO4           B. HCl, H2CO3

C. H2CO3, H2SO3      D. H2SO4, H2SO3

Bài 14. Phân biệt các dung dịch chứa trong các lọ bị mất nhãn sau chỉ bằng dung dịch phenol phtalein: Na2SO4, H2SO4, BaCl2, NaOH, MgCl2.
Bài 15: Không được dùng thêm thuốc thử nào khác, hãy nhận biết các dung  dịch bằng phương pháp hoá học.

a] Na2CO3, HCl, BaCl2

b] HCl, H2SO4, Na2CO3, BaCl2

c] MgCl2, NaOH, NH4Cl, BaCl2, H2SO4

Bài 16: Hãy phân biệt các chất sau chứa trong các lọ bị mất nhãn mà không dùng thuốc thử nào: NaHCO3, HCl, Ba[HCO3]2, MgCl2, NaCl.

Bài 17: Có 4 lọ mất nhãn đựng 4 dung dịch HCl, H2SO4, BaCl2, Na2CO3. Hãy phân biệt các dung dịch mà không dùng bất kỳ thuốc thử nào.

Bài 18: Không được dùng thêm thuốc thử , hãy phân biệt 3 dung dịch chứa trong 3 lọ mất nhãn: NaCl, AlCl3, NaOH.

Bài 19. Trình bày phương pháp phân biệt các dung dịch chứa trong các lọ bị mất nhãn sau mà không dùng thuốc thử nào:

a. HCl, AgNO3, Na2CO3, CaCl2.

b.HCl, H2SO4, BaCl2, Na2CO3.

Bài 20. Không dùng thuốc thử hãy phân biệt các chất sau chứa trong các lọ riêng biệt bị mất nhãn: NaOH, NH4Cl, BaCl2, MgCl2, H2SO4.

Từ bài 16 các bạn tham khảo để làm sau.

Chỉ dùng thêm thuốc thử nào dưới đây có thể nhận biết được 3 lọ mất nhãn chứa các dung dịch:  H 2 S O 4 ,     B a C l 2 ,   N a 2 S O 4

A. Quỳ tím

B. Bột kẽm

C.  N a 2 C O 3

D. Cả 3 đáp án trên

Chỉ dùng một thuốc thử nào dưới đây có thể nhận biết được 3 lọ mất nhãn chứa các dung dịch: H 2 S O 4 , B a C l 2 , N a 2 S O 4

A. Quì tím

B. Bột kẽm

C.  N a 2 C O 3

D. A hoặc B

Có 6 dung dịch đựng trong 6 bình riêng biệt mất nhãn, mỗi bình chứa một trong các dung dịch NaHCO3, Na2CO3, NaHSO4, BaCl2, Ba[OH]2, H2SO4. Không dùng thêm bất kì hóa chất nào khác làm thuốc thử, kể cả quỳ tím và đun nóng, thì số bình có thể nhận biết là

A. 2

B. 4

C. 6

D. 3

Có 6 dung dịch đựng trong 6 bình riêng biệt mất nhãn, mỗi bình chứa một trong các dung dịch NaHCO3, Na2CO3, NaHSO4, BaCl2, Ba[OH]2, H2SO4. Không dùng thêm bất kì hóa chất nào khác làm thuốc thử, kể cả quỳ tím và đun nóng, thì số bình có thể nhận biết là:

A. 2

B. 4

C. 6

D. 3

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề