Đề bài - bài tập cuối tuần toán 5 tuần 32 - đề 2 (có đáp án và lời giải chi tiết)

Bài 5. Lúc 7 giờ 50 phút, bác Xuân đi bộ từ A với vận tốc 4,5 km/giờ và đến B vào lúc 9 giờ 10 phút. Bác Thu đi xe đạp từ A đến B với vận tốc 12 km/giờ. Hỏi bác Thu muốn đến B trước bác Xuân 15 phút thì phải khởi hành từ A vào lúc mấy giờ?

Đề bài

Bài 1. Tính:

a] 4230 : 18 135 : 36 12,5 : 4 \[\dfrac{3}{5}:\dfrac{4}{7}\]

b] 2,3 giờ + 2 giờ 3 phút [15 phút 45 giây + 8 phút 12 giây] × 5

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Bài 2. Tính bằng cách thuận tiện nhất:

3,45 × 0,99 + 3,45 : 100 b] 2,5 × 6,5 × 40.

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Bài 3. Tìm \[x\]:

a]\[x\]: 10 +\[x\] × 3,9 = 4,8 b] 4,1 :\[x\]× 0,5 = 0,2.

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Bài 4. Người ta mở vòi nước chày vào bể từ lúc 8 giờ 30 phút cho đến 9 giờ 10 phút thì được 800l nước. Hỏi với mức chảy như thế thì vòi nước chảy 600l nước vào bể hết bao nhiêu lâu?

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Bài 5. Lúc 7 giờ 50 phút, bác Xuân đi bộ từ A với vận tốc 4,5 km/giờ và đến B vào lúc 9 giờ 10 phút. Bác Thu đi xe đạp từ A đến B với vận tốc 12 km/giờ. Hỏi bác Thu muốn đến B trước bác Xuân 15 phút thì phải khởi hành từ A vào lúc mấy giờ?

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Lời giải chi tiết

Bài 1.

Phương pháp:

a] Đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học.

b] - Biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ hoặc chỉ có phép tính nhân, chia thì thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải.

Cách giải:

a]

\[\dfrac{3}{5}:\dfrac{4}{7} = \dfrac{3}{5} \times \dfrac{7}{4} = \dfrac{{21}}{{20}}\]

b] 2,3 giờ + 2 giờ 3 phút

= 2 giờ 18 phút + 2 giờ 3 phút

= 4 giờ 21 phút

[15 phút 45 giây + 8 phút 12 giây] × 5

= 23 phút 57 giây × 5

= 115 phút 285 giây [285 giây = 4 phút 45 giây]

= 119 phút 45 giây [119 phút = 1 giờ 59 phút]

= 1 giờ 59 phút 45 giây

Bài 2.

Phương pháp:

Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân.

Cách giải:

a] 3,45 × 0,99 + 3,45 : 100

= 3,45 × 0,99 + 3,45 × 0,01

= 3,45 × [0,99 + 0,01]

= 3,45 × 1

= 3,45.

b] 2,5 × 6,5 × 40

= 2,5 × 40 × 6,5

= 100 × 6,5

= 650

Bài 3.

Phương pháp:

Áp dụng các quy tắc:

- Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.

- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

Cách giải:

a] \[x\]: 10 +\[x\] × 3,9 = 4,8

\[x\]× 0,1 + \[x\]× 3,9 = 4,8

\[x\] × [0,1 + 3,9] = 4,8

\[x\]× 4 = 4,8

\[x\] = 4,8 : 4

\[x\] = 1,2

b] 4,1 :\[x\]× 0,5 = 0,2

4,1 : \[x\]= 0,2 : 0,5

4,1 : \[x\] = 0,4

\[x\]= 4,1 : 0,4

\[x\] = 10,25

Bài 4.

Phương pháp:

- Tìm thời gian để vòi chảy vào bể được 800 lít nước: 9 giờ 10 phút 8 giờ 30 phút = 40 phút.

- Tìm số lít nước chảy được vào bể trong 1 phút.

- Tìm thời gian để vòi chảy vào bể được 600 lít nước ta lấy 600 chia cho số lít nước chảy được vào bể trong 1 phút.

Cách giải:

Thời gian để vòi chảy vào bể được 800 lít nước là:

9 giờ 10 phút 8 giờ 30 phút = 40 phút

Một phút vòi chảy được vào bể số lít nước là:

800 : 40 = 20 [lít]

Vòi nước chảy 600\[l\]nước vào bể hết số thời gian là:

600 : 20 = 30 [ phút]

Đáp số: 30 phút.

Bài 5.

Phương pháp:

- Tìm thời gian bác Xuân đi từ A đến B: 9 giờ 10 phút 7 giờ 50 phút.

- Tìm quãng đường từ A đến B ta lấy vận tốc đi của bác Xuân nhân với thời gian bác Xuân đi từ A đến B.

- Tìm thời gian bác Thu đi hết quãng đường từ A đến B ta lấy quãng đường từ A đến B chia cho vận tốc đi của bác Thu.

- Tìm thời gian lúc bác Thu đến B ta lấy thời gian lúc bác Xuân đến B trừ đi 15 phút.

- Tìm thời gian bác Thu khởi hành ta lấy thời gian lúc bác Thu đến B trừ đi thời gian bác Thu đi hết quãng đường từ A đến B.

Cách giải:

Thời gian bác Xuân đi bộ từ A đến B là:

9 giờ 10 phút 7 giờ 50 phút = 1 giờ 20 phút

1 giờ 20 phút =\[\dfrac{4}{3}\]giờ

Quãng đường từ A đến B dài là :

4,5 ×\[\dfrac{4}{3}\]= 6 [km]

Thời gian bác Thu đi từ A đến B là:

6 : 12 = 0,5 [giờ]

0,5 giờ = 30 phút

Bác Thu cần đến B lúc:

9 giờ 10 phút 15 phút = 8 giờ 55 phút

Bác Thu phải khởi hành từ A lúc:

8 giờ 55 phút 30 phút = 8 giờ 25 phút

Đáp số:8 giờ 25 phút.

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề