Dđáp án hóa sở hà nội mã 004

(Gợi ý đáp án mã đề 016 do các giáo viên Trường trung học phổ thông Hòa Bình La Trobe Hà Nội thực hiện. Nguồn: nhandan.vn)

MÃ ĐỀ 017 (Full)

Dđáp án hóa sở hà nội mã 004

MÃ ĐỀ 018 (Full)

Dđáp án hóa sở hà nội mã 004

MÃ ĐỀ 019 (Full)

Dđáp án hóa sở hà nội mã 004

MÃ ĐỀ 020 (Full)

Dđáp án hóa sở hà nội mã 004

MÃ ĐỀ 021 (Full)

Dđáp án hóa sở hà nội mã 004

MÃ ĐỀ 022 (Full)

Dđáp án hóa sở hà nội mã 004

MÃ ĐỀ 023 (Full)

Dđáp án hóa sở hà nội mã 004

MÃ ĐỀ 024

Dđáp án hóa sở hà nội mã 004

\>>> Đề thi tuyển sinh lớp 10 môn Tiếng Anh Hà Nội năm 2023

Dđáp án hóa sở hà nội mã 004

Dđáp án hóa sở hà nội mã 004

Dđáp án hóa sở hà nội mã 004

Dđáp án hóa sở hà nội mã 004

Chiều nay (10/6), các thí sinh Hà Nội sẽ làm bài thi môn Tiếng Anh, môn thi thứ hai trong kỳ thi tuyển sinh lớp 10 năm 2023. Thời gian làm bài thi môn này là 60 phút.

Với bài thi môn Ngoại ngữ, thí sinh chọn một trong các thứ tiếng như: tiếng Anh, Pháp, Đức, Nhật, Hàn. Thí sinh được đăng ký thi tiếng ngoại ngữ khác với tiếng đang học tại trường THCS. Báo Giao thông sẽ cập nhật nhanh nhất, chính xác nhất đáp án đề thi môn Tiếng Anh tuyển sinh lớp 10 Hà Nội năm 2023.

Dđáp án hóa sở hà nội mã 004

Đáp án đề thi tuyển sinh lớp 10 môn Tiếng Anh Hà Nội năm 2023

Sáng nay các sĩ tử đã hoàn thành bài thi môn Ngữ Văn với đa số đánh giá đề thi vừa sức, dễ dàng đạt được điểm khá.

Thạc sĩ Đỗ Khánh Phượng, Phó hiệu trưởng Trường THPT Hermann Gmeiner Hà Nội, Giáo viên môn Ngữ văn tại Hệ thống Giáo dục HOCMAi chia sẻ: “Cấu trúc đề thi tuyển sinh lớp 10 THPT ở Hà Nội năm nay vẫn giữ nguyên như mọi năm với thời gian làm bài 120 phút và thí sinh sẽ thực hiện trả lời các câu hỏi ngắn, viết 2 đoạn văn.

Kiến thức Văn học và Tiếng Việt bám sát chương trình Ngữ văn lớp 9, tuy nhiên trọng tâm vẫn rơi vào nội dung của học kì II . Dự kiến phổ điểm trung bình không thấp, có thể từ 7.0 - 8.0 nhưng sức nóng điểm chuẩn cũng vẫn sẽ là một vấn đề đáng quan tâm của kì thi năm nay”.

Theo Sở GD&ĐT Hà Nội, kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2023-2024 diễn ra ngày 10 - 11/6/2023 với 116.000 lượt thí sinh tham gia dự thi tại 201 điểm thi. Hà Nội dự kiến tuyển sinh vào lớp 10 trường THPT công lập khoảng 72.000 học sinh, chiếm tỷ lệ 55,7%.

Về thời gian tuyển sinh, học sinh trúng tuyển sẽ xác nhận nhập học vào trường theo hình thức trực tuyến hoặc trực tiếp từ ngày 10/7 đến ngày 12/7; nộp hồ sơ nhập học tại trường Trung học Phổ thông và trường Trung học Phổ thông tuyển bổ sung cho đủ chỉ tiêu (nếu có) từ ngày 19/7 đến ngày 22/7.

Your browser does not support the audio element.

BNEWS Dưới đây là đề thi và gợi ý đáp án 24 mã đề môn Tiếng Anh thi vào lớp 10 tại khu vực Hà Nội năm 2023 được cập nhật mới nhất.

Thí sinh dự thi vào lớp 10 các trường công lập không chuyên ở Hà Nội đã hoàn thành 3 bài thi Toán, Văn, Anh.

Đề thi vào lớp 10 môn Tiếng Anh của Hà Nội năm 2023 xem link dưới đây:

- Đề thi môn Tiếng Anh thi lớp 10 năm 2023 của Hà Nội (mã đề 001-005)

- Đề thi môn Tiếng Anh thi lớp 10 năm 2023 của Hà Nội (mã đề 006-010)

- Đề thi môn Tiếng Anh thi lớp 10 năm 2023 của Hà Nội (mã đề 011-015)

- Đề thi môn Tiếng Anh thi lớp 10 năm 2023 của Hà Nội (mã đề 016-020)

- Đề thi môn Tiếng Anh thi lớp 10 năm 2023 của Hà Nội (mã đề 021-024)

Dưới đây đáp án môn Tiếng Anh thi vào lớp 10 tại khu vực Hà Nội năm 2023 (tham khảo), bao gồm đầy đủ 24 mã đề được cập nhật mới nhất:

MÃ ĐỀ 001:1. A2. D3. D4. C5. B6. B7. B8. D9. B10. B11. C12. A13. C14. D15. C16. A17. A18. B19. B20. D21. A22. D23. C24. D25. A26. C27. B28. D29. D30. A31. B32. B33. D34. A35. D36. B37. C38. D39. B40. AMÃ ĐỀ 002:1. B2. C3. A4. D5. C6. D7. A8. A9. D10. B11. B12. A13. D14. A15. C16. C17. A18. D19. D20. C21. D22. B23. D24. A25. B26. D27. C28. B29. B30. A31. B32. C33. B34. A35. A36. D37. C38. D39. A40. AMÃ ĐỀ 003:1. B2. D3. D4. C5. A6. A7. C8. D9. A10. A11. D12. B13. B14. C15. C16. C17. D18. C19. D20. D21. D22. A23. A24. C25. C26. C27. B28. A29. C30. C31. A32. D33. A34. D35. C36. B37. D38. B39. D40. BMÃ ĐỀ 004:1. D2. B3. A4. C5. D6. C7. D8. C9. B10. D11. B12. B13. B14. A15. D16. B17. C18. D19. A20. B21. B22. C23. C24. B25. A26. C27. A28. B29. A30. D31. B32. C33. A34. C35. B36. A37. A38. A39. D40. CMÃ ĐỀ 005:1. C2. C3. D4. A5. B6. D7. A8. A9. D10. B11. B12. A13. D14. B15. A16. C17. C18. A19. B20. C21. C22. A23. B24. C25. B26. B27. C28. B29. B30. B31. A32. D33. C34. A35. B36. C37. D38. D39. C40. CMÃ ĐỀ 006:1. C2. A3. D4. C5. C6. D7. B8. C9. D10. B11. B12. B13. C14. C15. B16. C17. B18. D19. C20. D21. C22. C23. B24. B25. B26. D27. C28. C29. D30. D31. A32. A33. B34. D35. A36. A37. A38. D39. A40. AMÃ ĐỀ 007:1. B2. C3. B4. A5. C6. A7. D8. A9. B10. A11. C12. C13. D14. B15. A16. D17. B18. B19. A20. D21. B22. C23. B24. A25. B26. A27. C28. A29. B30. B31. A32. C33. B34. A35. A36. C37. C38. D39. C40. CMÃ ĐỀ 008:1. B2. C3. A4. C5. C6. B7. A8. D9. C10. A11. B12. C13. A14. C15. C16. B17. A18. C19. C20. C21. D22. A23. D24. D25. C26. A27. A28. C29. D30. B31. D32. A33. C34. D35. B36. B37. A38. B39. A40. BMÃ ĐỀ 009:1. C2. B3. C4. C5. B6. A7. B8. D9. C10. B11. C12. B13. A14. B15. C16. C17. A18. C19. B20. A21. D22. B23. C24. A25. C26. D27. A28. D29. D30. A31. C32. B33. B34. A35. A36. C37. D38. D39. A40. AMÃ ĐỀ 010:1. D2. B3. B4. C5. A6. D7. C8. C9. C10. C11. A12. C13. A14. B15. B16. D17. D18. D19. B20. C21. B22. A23. D24. B25. B26. A27. D28. B29. D30. A31. A32. C33. B34. B35. A36. A37. C38. D39. A40. DMÃ ĐỀ 011:1. C2. D3. B4. D5. B6. C7. D8. A9. C10. C11. C12. A13. C14. D15. B16. B17. A18. B19. C20. B21. D22. A23. B24. D25. C26. B27. A28. D29. B30. A31. D32. B33. B34. C35. A36. B37. C38. A39. A40. CMÃ ĐỀ 012:1. C2. C3. A4. D5. A6. C7. D8. A9. C10. D11. B12. A13. D14. A15. D16. D17. B18. D19. C20. A21. D22. B23. A24. C25. A26. D27. C28. C29. C30. D31. B32. A33. B34. B35. D36. B37. A38. B39. D40. CMÃ ĐỀ 013:1. A2. A3. C4. B5. D6. C7. C8. D9. A10. D11. A12. D13. C14. D15. C16. D17. D18. B19. C20. A21. C22. B23. C24. A25. C26. C27.D28. A29. C30. A31. D32. C33. B34. A35. A36. D37. D38. D39. B40. AMÃ ĐỀ 014:1. A2. A3. D4. C5. C6. B7. D8. B9. C10. D11. D12. C13. B14. B15. C16. A17. B18. A19. B20. B21. C22. B23. A24. A25. D26. A27. C28. A29. B30. B31. D32. C33. C34. D35. D36. B37. C38. C39. A40. DMÃ ĐỀ 015:1. B2. B3. C4. A5. D6. A7. B8. B9. C10. C11. B12. D13. C14. D15. A16. C17. A18. C19. B20. A21. B22. B23. C24. D25. C26. D27. A28. C29. B30. B31. C32. A33. B34. B35. C36. C37. D38. D39. D40. DMÃ ĐỀ 016:1. B2. B3. A4. C5. D6. C7. D8. B9. A10. C11. D12. A13. C14. A15. C16. D17. A18. D19. B20. C21. D22. D23. D24. A25. A26. A27. C28. C29. A30. B31. B32. D33. D34. D35. B36. A37. C38. C39. A40. DMÃ ĐỀ 017:1. A2. D3. B4.B5.D6. B7. A8.D9. B10. C11. C12. D13. A14. B15. A16. A17. D18. B19. A20. C21. C22. D23. C24. B25. A26. D27. B28. D29. C30. B31. A32. A33. A34. D35. A36. B37. A38. C39. D40. DMÃ ĐỀ 018:1. D2. A3. C4. C5. B6. C7. A8. D9. C10. B11. A12. C13. C14. C15. C16. B17. A18. C19. A20. A21. A22. D23. A24. A25. A26. D27. A28. D29. B30. D31. D32. C33. D34. A35. D36. B37. D38. B39. C40. CMÃ ĐỀ 019:1. B2. C3. A4. B5. D6. D7. A8. B9. D10. D11. D12. D13. D14. B15. C16. D17. B18. C19. D20. C21. C22. A23. A24. A25. D26. A27. A28. C29. A30. A31. A32. D33. A34. A35. D36. B37. B38. B39. B40. CMÃ ĐỀ 020:1. A2. C3. C4. B5. B6. A7. C8. C9. A10. D11. A12. B13. B14. A15. D16. C17. B18. D19. B20. D21. C22. D23. D24. C25. A26. D27. C28. D29. B30. A31. C32. B33. A34. C35. C36. A37. B38. C39. D40. AMÃ ĐỀ 021:1. B2. D3. A4. A5. B6. D7. A8. B9. C10. A11. D12. B13. C14. A15. D16. B17. D18. A19. C20. A21. D22. C23. A24. B25. C26. A27. A28. B29. C30. D31. A32. A33. C34. D35. C36. B37. C38. C39. D40. CMÃ ĐỀ 022:1. A2. A3. D4. D5. B6. B7. A8. D9. B10. A11. A12. D13. D14. D15. A16. B17. D18. C19. C20. C21. B22. C23. C24. A25. C26. A27. A28. A29. B30. C31. D32. B33. D34. B35. D36. A37. C38. A39. B40. BMÃ ĐỀ 023:1. D2. B3. B4. B5. B6. C7. D8. B9. B10. D11. C12. D13. B14. B15. A16. D17. D18. C19. C20. A21. D22. B23. B24. B25. A26. B27. A28. D29. D30. A31. A32. C33. A34. D35. D36. C37. C38. D39. A40. AMÃ ĐỀ 024:1. A2. C3. A4. C5. C6. D7. C8. A9. C10. D11. C12. D13. B14. C15. A16. A17. A18. B19. C20. A21. A22. C23. A24. C25. C26. D27. C28. D29. B30. D31. D32. D33. D34. B35. B36. B37. B38. A39. A40. A

Các mốc thời gian cần lưu ý trong kỳ thi vào lớp 10 năm 2023:

- Chậm nhất 4/7: Công bố điểm thi

- 5 – 11/7: Nộp đơn phúc khảo (nếu có)

- 7 - 9/7: Trả hồ sơ và giấy báo kết quả tuyển sinh vào lớp 10 cho học sinh

- 8, 9/10: Công bố điểm chuẩn xét tuyển

- 13h30 từ ngày 10 -12/7: Thí sinh xác nhận nhập học bằng phương thức trực tuyến hoặc trực tiếp.

Như vậy, theo kế hoạch của Sở GD&ĐT Hà Nội, điểm thi và điểm chuẩn Kỳ thi lớp 10 THPT công lập năm học 2023- 2024 sẽ được công bố vào đầu tháng 7/2023.

Cụ thể, chậm nhất ngày 4/7, Hà Nội sẽ công bố điểm bài thi các môn của thí sinh trên cổng thông tin điện tử của Sở, cổng thông tin điện tử của báo Hà Nội mới và hệ thống hỗ trợ 1080.

Năm 2023, Hà Nội sẽ tuyển khoảng 72.000 học sinh vào lớp 10 các trường Trung học Phổ thông công lập, chiếm 55,7% tổng số học sinh đăng ký dự tuyển.

Cụ thể, năm học 2022-2023, dự kiến toàn thành phố có 129.210 học sinh dự xét công nhận tốt nghiệp Trung học Cơ sở. Thực hiện công tác phân luồng học sinh sau tốt nghiệp Trung học Cơ sở, năm học 2023-2024, Hà Nội dự kiến tuyển vào lớp 10 các trường Trung học Phổ thông khoảng 102.000 học sinh.

Trong đó, tuyển vào lớp 10 trường công lập khoảng 72.000 học sinh, tăng khoảng 1.000 học sinh so với năm học 2022-2023; tuyển vào lớp 10 trường công lập tự chủ và tư thục khoảng 30.000 học sinh; tuyển vào trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên khoảng 10.000 học viên; tuyển vào các cơ sở Giáo dục nghề nghiệp khoảng 17.210 học sinh.

Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội đặt mục tiêu tổ chức tuyển sinh lớp 10 năm học 2023-2024 theo đúng quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo, đảm bảo chính xác, công bằng, khách quan; 100% học sinh đã tốt nghiệp Trung học Cơ sở có nguyện vọng tiếp tục đi học đều được tuyển vào các trường Trung học Phổ thông, các trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên và cơ sở Giáo dục nghề nghiệp.

Toàn thành phố Hà Nội được chia thành 12 khu vực tuyển sinh. Riêng Trường Trung học Phổ thông Chu Văn An và Trường Trung học Phổ thông Sơn Tây được tuyển học sinh vào lớp 10 không chuyên trên toàn thành phố (không phân biệt khu vực tuyển sinh).

Mỗi học sinh được đăng ký nguyện vọng dự tuyển vào tối đa 3 trường Trung học Phổ thông công lập, xếp theo thứ tự nguyện vọng 1, nguyện vọng 2 và nguyện vọng 3./.