Đầu tháng 8 tiếng anh là gì

Chào mừng bạn đến với chuyên mục giải đáp tiếng Anh cùng chúng tôi ! Một năm có 365 ngày và ngày đầu tiên trong tháng chính là ngày vạn sự khởi đầu trong tháng.

Vậy đầu tháng tiếng Anh là gì? Bạn có thể tham khảo trong bài viết để biết hơn về câu trả lời nhé. Qua đó chúng tôi còn cung cấp cho bạn thêm nhiều về tên của 12 tháng trong năm.

Nội dung chính

  • Đầu tháng tiếng Anh là gì?
  • Tên của 12 tháng và các vị thần, bạn đã biết chưa?

Đầu tháng tiếng Anh là gì?

Đầu tháng tiếng Anh là: the beginning of the month

Đầu tháng là gì? 

Chúng ta luôn biết rằng 1 năm có 365 ngày và 1 ngày có 24 giờ. Ngày đầu tiên để bắt đầu một tháng đó chính là đầu tháng. Người ta thường nghĩ rằng “ đầu xuôi đui lọt “ và việc đầu tháng chúng ta nên làm những việc thuận lợi tránh gây phiền phức hoặc hư hỏng đổ vỡ để những ngày còn lại trong tháng luôn được may mắn và suôn sẻ. 

Tên của 12 tháng và các vị thần, bạn đã biết chưa?

Tháng một, tháng hai, tháng ba

Tháng đầu tiên của năm được liên kết với thần Janus, một vị thần La Mã, người được tôn kính khi một cái gì đó được bắt đầu hoặc khai trương, đó là lý do tại sao nó được thể hiện với hai khuôn mặt, một hướng về quá khứ và một hướng về tương lai. Sự ra đời của tháng Giêng, cũng như tháng Hai, chỉ đến với Numa Pompilius: trước khi người La Mã coi mùa đông là khoảng thời gian không có tháng và năm chỉ tính 10. để được an táng, thanh tẩy, để tôn vinh thần Februus của người Etruscan, thần chết và thanh tẩy. Tháng 3 tỏ lòng kính trọng đối với sao Hỏa, vị thần chiến tranh nhưng cũng là người của thiên nhiên và sự màu mỡ. Sau đó, trong lịch của Romulus là tháng đầu tiên của năm.

Tháng tư, tháng năm, tháng sáu

Tháng 4 được dành riêng cho nữ thần Apru của người Etruscan, một nguồn gốc của Aphrodite. Tuy nhiên, các diễn giải phái sinh khác liên kết April với động từ tiếng Latinh “aperire”, có nghĩa là mở ra, để đánh dấu sự ra đời của mùa hoa nở. Tháng 5 là tháng mà những người theo đạo Thiên chúa dành để tôn thờ Đức Mẹ, nhưng đối với một số người, tên này có thể là để tưởng nhớ đến nữ thần La Mã Maia, người bảo vệ sự sinh sôi và dồi dào. 

Tháng bảy, tháng tám, tháng chín

Ban đầu, tháng Bảy có một tên gọi khác: ngũ phân vị, tức là ngũ phân, vì – theo lịch của Romulus – đó là tháng thứ năm trong năm. Năm 44 TCN, tên này được đổi thành Julius để vinh danh lãnh sự Gaius Julius Caesar, sinh vào thời điểm này trong năm. Vì lý do tương tự, tháng 8 là sextilis trong lịch của Romulus. Nó được đổi tên thành augustus để vinh danh hoàng đế Augustus và một ngày đã được thêm vào để làm cho nó giống như tháng Bảy. Tháng 9 có tên ở vị trí ban đầu của tháng thứ bảy trong lịch Romanesque. Trong một thời gian ngắn, ông đổi tên thành Germanicus, để vinh danh cha của hoàng đế Caligula.

Tháng mười, tháng mười một, tháng mười hai

Tháng 10 duy trì kết nối của nó với vị trí ban đầu chiếm trong lịch của Romulus, tức là quãng tám. Trong một thời gian ngắn, nó được gọi là Invictus, để vinh danh hoàng đế Commodus, nhưng sau khi ông qua đời, nó được gọi lại bằng tên ban đầu. Tương tự như vậy, hai tháng cuối cùng của năm nợ mệnh giá của chúng so với vị trí ban đầu của chúng trong lịch: tháng 11, tháng thứ 9 của lịch và tháng 12 được gọi là số 10.

Bạn nghĩ rằng các tháng trong tiếng Anh chỉ là những chữ và số khô khan không được viết theo quy tắc nào? Thật ra mỗi tháng đều ẩn chứa đằng sau một ý nghĩa đặc biệt. Hãy cùng FLYER khám phá các ý nghĩa thú vị đó của 12 tháng trong tiếng Anh. Ngoài ra, chúng mình sẽ cùng nhau tìm hiểu cách đọc và viết ngày, tháng, năm sao cho đúng nhất nhé!

Tháng trong tiếng Anh: Ý ngĩa các tháng, cách đọc và viết chi tiết

1. Từ vựng các tháng trong tiếng Anh

Dưới đây là bảng từ vựng và viết tắt của 12 tháng trong tiếng Anh cùng với phiên âm của nó. 

ThángTừ vựngViết tắtSố ngày trong thángTháng 1JanuaryJan31Tháng 2FebruaryFeb28/29Tháng 3MarchMar31Tháng 4AprilApr30Tháng 5MayMay31Tháng 6JuneJun30Tháng 7JulyJul31Tháng 8AugustAug31Tháng 9SeptemberSep30Tháng 10OctoberOct31Tháng 11NovemberNov30Tháng 12DecemberDec31

Có thể thấy, tất cả các tháng đều có 30 hoặc 31 ngày, ngoại trừ tháng 2. Cứ mỗi 4 năm, tháng 2 lại có 29 ngày thay vì 28, năm đó được gọi là “năm nhuận”, và ngày 29 tháng 2 là “ngày nhuận”. Một năm nhuận có 366 ngày, nhiều hơn 1 ngày so với các năm không nhuận. Hầu hết các năm có thể chia hết cho bốn chính là năm nhuận, ví dụ như năm 2016, 2020 và 2024.

Viết tắt 12 tháng trong tiếng Anh

2. Ý nghĩa của các tháng trong tiếng Anh

Các tháng trong tiếng Anh hầu hết có nguồn gốc từ các chữ cái Latin, đồng thời dựa theo tên của các vị thần La Mã cổ đại. Vì vậy, ý nghĩa của các tháng cũng rất thú vị và đặc biệt. Hãy cùng FLYER khám phá ý nghĩa tên gọi các tháng trong tiếng Anh này là gì nhé!

Ý nghĩa của các tháng trong tiếng Anh

2.1. January – tháng 1

Tháng 1 còn có tên gọi theo tiếng Latin là “Januarius”. Đây là tháng đầu tiên của một năm mới [dương lịch] nên được mang tên của Ja-nuc – vị thần thời gian trong thần thoại La Mã cổ đại, phản ánh quá khứ lẫn tương lai.

2.2. February – tháng 2

Trong tiếng Latin, tháng 2 là “Februarius”, có nghĩa là thanh trừ [các phạm nhân bị hành quyết vào tháng 2 theo phong tục của La Mã cổ đại]. Người ta cho rằng đây là tháng có hàm ý tiêu cực nên số ngày chỉ cần 28 hoặc 29 ngày, ít hơn so với các tháng khác.

Ý nghĩa của tháng 2 trong tiếng Anh

2.3. March – tháng 3

Xuất phát từ tiếng Pháp cổ, tên tiếng Anh của tháng 3 chỉ một vị thần của chiến tranh là Mars. Đây cũng là cha của Ro Myl và Rem – 2 vị thần xây dựng nên thành phố Rim cổ đại [Roma ngày nay] theo thần thoại cổ xưa. Vào tháng 3 hàng năm, người dân La Mã thường tổ chức các lễ hội để chuẩn bị cho cuộc chiến và tôn vinh vị thần chiến tranh này. Tháng này có tiết trời đẹp, xanh, được nhiều người ưa chuộng.

2.4. April – tháng 4

“April” có nguồn gốc từ chữ “Aprillis” trong tiếng Latinh, có nghĩa là cây cỏ hoa lá đâm chồi nảy lộc. Trong lịch cũ tại một số quốc gia, tháng 4 là tháng đầu tiên trong năm, cũng là tháng của mùa xuân.

Trước đây, tháng 4 có 2 tên gọi là “Aprilis” trong tiếng Latin và “Avril” trong tiếng Pháp. Vào thế kỷ XIII, tháng 4 được gọi với tên gọi “Averil”. Tuy nhiên, cái tên này chỉ tồn tại đến năm 1375, sau đó thay đổi thành “April” và được sử dụng cho đến ngày nay.

2.5. May – Tháng 5

Tháng 5 trong tiếng Anh được đặt theo tên gọi của nữ thần Maia, vị nữ thần của trái đất hay vị thần phồn vinh. Theo thời tiết của các nước phương tây, tháng 5 có khí hậu ấm áp cho cây cối và mùa màng phát triển. Ngoài ra, tháng 5 còn có tên gọi với nguồn gốc từ Latin là “Magnus”, mang ý nghĩa tăng trưởng. Cái tên này đã kết thúc đầu thế kỷ XII và được thay thế bởi từ “May” cho đến nay.

2.6. June – tháng 6

“June” được đặt theo tên của vị thần cổ đại Juno, là nữ thần hôn nhân và sinh nở [Vợ của thần Jupiter, trong thần thoại Hy Lạp là nữ thần Hera]. Cái tên này được sử dụng cho tháng 6 từ thế kỷ XI cho đến nay.

2.7. July – tháng 7

Tháng 7 mang tên “July” để tưởng nhớ vị hoàng đế Julius Carsare. Hoàng đế Carsare được sinh vào tháng 7, là người có trí lực siêu phàm, có công lao lớn trong cải cách lịch dương của La Mã. 

2.8. August – tháng 8

Augustus Caesar, cháu của vị hoàng đế tài đức Julius Carsare đã lấy tên mình để đặt tên cho một trong các tháng. Ông là người có công sửa sai trong việc ban hành lịch lúc bấy giờ. Vì vậy mà tên “August” được đặt cho tháng 8 từ thời gian đó cho đến tận ngày nay.

Tháng 8 trong tiếng Anh

2.9. September – tháng 9

Tháng 9 trong tiếng Anh là “September”, theo tiếng Latin là “Septem”, có nghĩa là “thứ bảy”. Trong thời cổ đại La Mã, đây được xem là tháng thứ 7 trong 10 tháng của một năm. 

2.10. October – tháng 10

“October” trong tiếng La Mã là “Octo”, có nghĩa là “thứ tám”. Tháng 10 ngày nay trong lịch La Mã cũ là tháng 8. Đây là tháng đại diện cho ấm no, sung túc và hạnh phúc.

2.11. November, December – tháng 11 và tháng 12

Trong tiếng La Mã, “November” và “December” là “Novem” và “Decem”. Hai tháng này tương ứng với tháng chín và mười theo lịch cũ. Đây là 2 tháng đại diện cho những điều mới mẻ.

Cách đọc ngày tháng trong tiếng Anh.

3. Cách đọc, viết thứ – ngày – tháng – năm trong tiếng Anh

Qua phần trên, bạn đã hiểu được ý nghĩa thú vị ẩn sau tên gọi tiếng Anh của các tháng. Sau đây hãy cùng tìm hiểu cách đọc, viết thứ – ngày – tháng – năm trong tiếng Anh sao cho chuẩn xác nhất nhé.

3.1. So sánh đọc và viết ngày tháng của Anh và Mỹ

Cách viết ngày, tháng, năm của Anh và Mỹ có sự khác biệt đáng kể. Chính vì vậy, bạn cần hiểu cả 2 cách này và xác định rõ bản thân đang theo quy chuẩn của nước nào để tránh gây hiểu nhầm cho người đọc. Cùng quan sát bảng sau để phân biệt rõ hơn 2 cách viết và đọc ngày tháng trong tiếng Anh này nhé.

Cách viết ngày tháng trong tiếng Anh

ANHMỸQuy chuẩnDD – MM – YYYYMM – DD – YYYYCách viếtNgày luôn được viết trước tháng.
Số thứ tự viết phía sau ngày [st, nd, th,…] có thể có hoặc không.
Dấu phẩy “,” có thể được dùng trước năm hoặc không cần.
Có thể có hoặc không có giới từ “of” nằm ở trước tháng.Tháng luôn viết trước ngày.
Luôn có mạo từ “the” đằng trước ngày.
Dấu phẩy luôn được sử dụng trước năm.Ví dụThe Twentieth of August, 2022August the Twentieth, 202220th August 2022August 20th, 202220 August 2022August 20, 202220/8/202208/20/202220/8/2208/20/2022

3.2. Cách viết thứ, ngày, tháng, năm trong tiếng Anh theo chuẩn quốc tế

Chính vì sự khác nhau ở một số quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế về cách đọc viết ngày, tháng, năm đã được đề xuất. Tiêu chuẩn này giúp người học có thể viết thời gian chuẩn xác, không cần e ngại bị sai sót hay sợ bị hiểu nhầm.

Cách đọc thứ ngày tháng trong tiếng Anh

Theo quy chuẩn này, ngày, tháng, năm sẽ được viết theo cấu trúc sau:

YYYY – MM – DD

Ví dụ:

  • 2022/07/23.

Ngày 23 tháng 7 năm 2022.

FLYER đã chia sẻ về cách đọc thứ trong tuần chi tiết rồi, bạn hãy đọc kỹ bài đó trước khi đọc tiếp các phần sau nhé.

3.3. Từ vựng các ngày trong tháng

Ngoài ra, để đọc và viết ngày tháng chuẩn xác, bạn cần tìm hiểu từ vựng các ngày trong tháng. Hãy quan sát bảng sau:

1first11eleventh21twenty-first2second12twelfth22twenty-second3third13thirteenth23twenty-third4fourth14fourteenth24twenty-fourth5fifth15fifteenth25twenty-fifth6sixth16sixteenth26twenty-sixth7seventh17seventeenth27twenty-seventh8eighth18eighteenth28twenty-eighth9ninth19nineteenth29twenty-ninth10tenth20twentieth30thirtieth

Ví dụ:

  • 09/20 = The twentieth of September = September the twentieth

Ngày 20 tháng 9

Cách đọc số ngày theo quy tắc số thứ tự trong tiếng Anh.

3.4 Cách đọc năm trong tiếng Anh

Một kiến thức nữa các bạn cần phải nắm để có thể đọc đúng thứ – ngày – tháng – năm trong tiếng Anh đó chính là cách đọc năm. Cách đọc năm trong tiếng Anh sẽ hơi phức tạp hơn một chút nhưng FLYER sẽ giải thích chi tiết và dễ hiểu nhất cho bạn nhé.

Cách đọc 1: Chia đôi năm và đọc thành 2 số nguyên

Đây là cách đọc năm phổ biến trong văn nói. Chẳng hạn thay vì đọc 4 số theo đúng đơn vị hàng nghìn/ trăm/… khá dài thì người bản địa sẽ chia đôi 4 số đó thành 2 phần số nguyên và đọc chúng như bình thường.

Ví dụ:

  • 1967 = 19 và 67 = nineteen sixty-seven
  • 1833 = 18 và 33 = eighteen thirty-three

Tuy nhiên, 9 năm đầu tiên của một thế kỉ [từ năm thứ 1 đến năm thứ 9], ta sẽ đọc như sau:

  • 1908

Cách đọc sai: 1908 = 19 và 8 = nineteen eight

Cách đọc đúng: 1908 = 19 và 08 = nineteen oh eight

-> “Oh” ở đây là cách phát âm của số 0 trong tiếng Anh. Khi đọc năm, ta sẽ không dùng cách đọc “zero” đối với số 0.

  • 2007 = 20 và 07 = twenty oh seven = two thousand and seven

-> Đối với các năm có 2 số 00 ở giữa [100x, 200x, 300x,…] ta có thể đọc như cách bên trên hoặc cách 2 bên dưới.

Cách đọc 2: Hàng nghìn + and [có thể lược bỏ khi muốn nói nhanh] + hàng đơn vị

Ví dụ:

  • 1010 = one thousand and ten = one thousand ten
  • 2006 = two thousand and six = two thousand six = twenty oh six
  • 2022 = two thousand and twenty two = twenty twenty-two

Ngoài ra, cũng có một số trường hợp đặc biệt mà ta sẽ cần đọc theo cách khác.

TH 1: Đối với các năm có 2 số 00 ở cuối, cách đọc phổ biến sẽ là: 2 số đầu + hundred

Ví dụ:

  • 1700 = seventeen hundred
  • 1900 = nineteen hundred

TH 2: Đối với các năm có 3 số 000 ở cuối, ta đọc bình thường theo quy tắc số đếm

Ví dụ:

  • 1000 = one thousand
  • 2000 = two thousand

TH 3: Đối với các năm chỉ có 3 chữ số, ta có thể đọc như một số có 3 chữ số bình thường hoặc đọc tách riêng số đầu và 2 số cuối

Ví dụ:

  • 576 = five hundred seventy-six = five seventy-sive
  • 345 = three hundred fourty-five = three fourty-five

TH 4: Các năm chỉ có 2 chữ số, ta đọc bình thường

Ví dụ:

  • 89 = eighty-nine
  • 34 = thirty-four

TH 5: Cách đọc năm trước Công Nguyên và sau Công Nguyên

Trước Công Nguyên và sau Công Nguyên chỉ các năm trước sự ra đời của Chúa và những năm sau đó. Lí do là bởi lịch Gregorian của phương Tây được dựa trên ngày sinh của Chúa Giê-su. Sau này, lịch Gregory đã trở thành lịch toàn cầu để đo ngày, tháng, năm.

Trong các văn bản nước ngoài, bạn sẽ bắt gặp các ký tự sau:

– B.C hoặc BC [Before Christ – Trước Chúa] = Trước Công Nguyên.

– A.D hoặc AD [Anno Domini – Năm của ngài] = Sau Công Nguyên.

– Đối với những người không thích sử dụng thuyết của Thiên Chúa giáo thì có thể dùng ký hiệu B.C.E [Before Common Era] và C.E [The Commnon Era – Kỷ nguyên đương đại] thay cho B.C và A.D.

Nhưng thông thường, phổ biến nhất bạn sẽ thấy ký hiệu B.C và B.C.E vì mặc định chung là các năm còn lại không có 2 ký hiệu này sẽ là những năm sau Công Nguyên.

Ví dụ:

  • 2000 BC = two thousand BC = twenty hundred BC

TH 6: Khi nhắc đến 1 thế kỷ, ta thêm “s” vào sau số của thế kỷ đó

Ví dụ:

  • The 1500s = the fifteen hundreds = the fifteen century [từ 1500 đến 1599]

Hãy thử với một số ví dụ sau xem bạn đã nắm vững được quy tắc đọc năm này chưa nhé. Để tập luyện tốt hơn thì bạn hãy che bên cách đọc lại và tự đọc một lần xem khả năng hiểu bài của mình đến đâu rồi hẵng xem đáp án nhé.

NămCách đọc1754seventeen fifty-four2013two thousand and thirteen = two thousand thirteen = twenty thirteen1877eighteen seventy-seven65 BCsixty-five BC2000two thousand1900nineteen hundred1504fifteen oh four255 BCtwo hundred fifty-five BCThe 1300sthe thirteen hundreds = the thirteen centuryCách đọc năm

Tìm hiểu thêm về cách đọc số đếm trong tiếng Anh.

3.5. Giới từ trước ngày – tháng – năm trong tiếng Anh

Sử dụng giới từ là một thử thách đối với các bạn mới học tiếng Anh vì có rất nhiều quy tắc và cách dùng được thay đổi liên tục. Bạn đã biết nếu nói về ngày tháng, chúng mình cần sử dụng giới từ gì hay chưa? Hãy cùng FLYER khám phá câu trả lời nào!

Giới từ trước tháng và năm trong tiếng Anh

Nếu chỉ nói về tháng, chúng ta dùng giới từ “in”

Ví dụ:

  • I will travel to Thailand in September.

Mình sẽ đi du lịch Thái Lan vào tháng chín.

  • How cold is it in Hanoi in December?

Hà Nội tháng 12 lạnh như thế nào?

Nếu có cả ngày, tháng thì cần sử dụng “on” 

Ví dụ:

  • My friend Anna is going to buy a new television on April 7th.

Bạn tôi, Anna sẽ mua một chiếc tivi mới vào ngày 7 tháng Tư.

  • I’ll be fifteen on May 16th.

Tôi sẽ 15 tuổi vào ngày 16 tháng 5.

Hãy thử đọc các ngày sau bằng tiếng Anh xem sao nhé. Ở đây FLYER sẽ sử dụng cách viết tiếng Việt để bạn làm quen với cách đọc tiếng Anh trước. Hãy sử dụng cả giới từ phù hợp nhé:

Cách viết tiếng ViệtCách đọc tiếng AnhThứ 5, 20/05/2021on Thursday, May of twentieth of two thousand and twenty-one09/02/2022on the ninth of February of two thousand and twenty-twoTháng 11in November23 tháng 4on April of twenty-thirdNăm 1965in nineteen sixty-fiveChủ nhậton SundayTháng 6 năm 1967in June of nineteen sixty-sevenThứ 7 ngày 25 tháng 5on Saturday, the twenty-fifth of May

4. Cách hỏi về thứ ngày tháng trong tiếng Anh

Khi giao tiếp, bạn sẽ gặp các câu hỏi về ngày tháng trong tiếng Anh. Dưới đây là những câu hỏi và trả lời mẫu phổ biến trong giao tiếp hàng ngày:

  • What date is it today? = What is today’s date?

Hôm nay ngày mấy?

=> Today is the 22nd

Hôm nay là ngày 22. 

  • What day is it today? = What is today’s day?

Hôm nay là thứ mấy?

=> Today is Sunday.

Hôm nay là chủ nhật.

5. Mẹo ghi nhớ hiệu quả các tháng trong tiếng Anh

Học qua ví dụ cụ thể

Việc học 12 tháng trong tiếng Anh qua các ví dụ sẽ giúp bạn ghi nhớ từ vựng được lâu hơn. Cùng với đó, bạn có thể tự tưởng tượng về ngữ cảnh, sau đó đặt ra câu hỏi và câu trả lời. 

Học qua bài hát

Ngoài ra, bạn có thể học từ vựng qua các hình ảnh sinh động để dễ dàng ghi nhớ nhiều từ vựng hơn. Bên cạnh sử dụng hình ảnh, bạn cũng có thể học bằng âm thanh thông qua các bài nhạc vui nhộn.

Bài hát các tháng trong năm

Chia nhỏ theo nhóm

Còn một cách nữa để học các từ vựng này là sắp xếp các tháng theo mùa. Việc chia nhỏ các tháng ra sẽ giúp bạn dễ ghi nhớ hơn nhiều. Hãy thử xem nhé!

  • Mùa xuân [Spring]: January, February, March
  • Mùa hạ [Summer]: April, May, June
  • Mùa thu [Autumn]: July, August, September
  • Mùa đông [Winter]: October, November, December

7. Bài tập về tháng trong tiếng Anh

Bài 1: Chọn đáp án chính xác nhất

1. My mom will come back home ______ Tuesday, May 15th.

A. in

B. on

2. My father’s birthday is ______ December 2nd.

A. in

B. on

3. We are having a party ______ 22nd July.

A. in

B. on

4. Their Wedding is on September 23th _______ a big restaurant in HCMC.

A. in

B. on

5. New Year’s Day is _______ 1st January.

A. in

B. on

6. ________ July, I like playing soccer with my friends

A. in

B. on

7. She has to meet her family _______ 22nd May.

A. in

B. on

8. The weather is very hot in Hanoi _______ June.

A. in

B. on

9. I visited my grandmother ________ July.

A. in

B. on

10. My sister was born ________ October 25th, 2003.

A. in

B. on

Please fill in the comment box below.

Time is Up!

CancelSubmit Quiz

Time's up

Cancel

Bài 2: Điền giới từ thích hợp vào chỗ trống

1. spring it’s often warm, sometimes it rains.

2. My brother just got married March.

3. winter, I like skiing with my friends.

4. It's very cold December.

5. We’re going away for the summer holiday July 2022.

6. The weather is very cool here March.

7. I visited my grandfather May 24th.

8. I am going to travel to Phu Yen August 23rd.

9. Would you like to travel with me June?

10. My sister was born April 20th, 2007.

11. Our vacation begins February.

12. Strawberries’ season isn't January.

Please fill in the comment box below.

Time is Up!

CancelSubmit Quiz

Time's up

Cancel

Bài tập 3: Điền tên của các tháng sau bằng tiếng Anh 

Bài tập tháng trong tiếng Anh

Tháng 9

Tháng 1

Tháng 3

Tháng 6

Tháng 4

Tháng 10

Tháng 5

Tháng 7

Tháng 12

Tháng 8

Tháng 2

Tháng 11

Please fill in the comment box below.

Time is Up!

CancelSubmit Quiz

Time's up

Cancel

Bài tập 4: Chọn câu đúng

Bài tập tháng trong tiếng Anh

1.

A. The weather is very cool here in February.

B. The weather is very cool here on February.

2.

A. My friend Anna is going to buy a new television in April 7th.

B. My friend Anna is going to buy a new television on April 7th.

3.

A. We’re going away for summer holiday in July 2022.

B. We’re going away for summer holiday on July 2022.

4.

A. She’s flying back Vietnam on Tuesday, March 15th.

B. She’s flying back Vietnam in Tuesday, March 15th.

5.

A. My brother's Wedding is in August 28th in the biggest restaurant in Da Nang.

B. My brother's Wedding is on August 28th in the biggest restaurant in Da Nang.

6.

A. John has got an appointment with a cute girl in Monday morning.

B. John has got an appointment with a cute girl on Monday morning.

7.

A. My brother was born in October 21st, 2009.

B. My brother was born on October 21st, 2009.

8.

A. In summer, my family love swimming in the pool next to our department.

B. On summer, my family love swimming in the pool next to our department.

9.

A. On September 29th, Jane is going to buy a new computer.

B. In September 29th, Jane is going to buy a new computer.

10.

A. Mindy is going to travel to Hoi An in April 17th.

B. Mindy is going to travel to Hoi An on April 17th.

Please fill in the comment box below.

Time is Up!

CancelSubmit Quiz

Time's up

Cancel

Bài tập 5: Điền vào chỗ trống từ hoặc cụm từ thích hợp

Bài tập tháng trong tiếng Anh

1. The month between June and August is .

2. The third month of the year is .

3. has 28 or 29 days.

4. The month between July and September is .

5. The Vietnamese Women’s day is celebrated .

Please fill in the comment box below.

Time is Up!

CancelSubmit Quiz

Time's up

Cancel

8. Tổng kết

Viết tắt tháng trong tiếng Anh

Giới từ đứng trước thứ, ngày, tháng, năm là gì?

Khi nói về thứ/ ngày/ tháng/ năm trong tiếng Anh, ta sử dụng:
– Giới từ “in” nếu chỉ có tháng hoặc/và năm
– Giới từ “on” khi có thêm thứ hoặc/và ngày

Lời kết

Bài viết đã tổng hợp ý nghĩa của các tháng trong tiếng Anh, cũng như cách đọc, viết và mẹo ghi nhớ hiệu quả chủ đề này. Hy vọng rằng những kiến thức mà FLYER đã chia sẻ sẽ giúp bạn nhớ từ vựng về các tháng lâu hơn, thành thạo các cách đọc, viết ngày tháng, từ đó tự tin hơn trong giao tiếp. Chúc các bạn học tốt!

Ba mẹ quan tâm đến luyện thi Cambridge & TOEFL hiệu quả cho con?

Để giúp con giỏi tiếng Anh tự nhiên & đạt được số điểm cao nhất trong các kì thi Cambridge, TOEFL…. ba mẹ tham khảo ngay gói luyện thi tiếng Anh cho trẻ tại Phòng thi ảo FLYER.

✅ 1 tài khoản truy cập 350+ đề thi thử Cambridge, TOEFL, IOE,…

✅ Luyện cả 4 kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết trên 1 nền tảng

✅ Giúp trẻ tiếp thu tiếng Anh tự nhiên & hiệu quả nhất với các tính năng mô phỏng game như thách đấu bạn bè, bảng xếp hạng, games luyện từ vựng,…

Từ đầu tháng tiếng Anh là gì?

Cảm ơn câu hỏi của bạn. Đầu tháng bạn có thể dùng cụm the beginning of the month nhé, còn the coming month là tháng tới/ tháng sau đó ạ.

Tháng 8 trong tiếng Anh được đọc là gì?

Tên gọi và cách phát âm của các tháng tiếng Anh.

Tháng 11 trong tiếng Anh có nghĩa là gì?

November, December – tháng 11tháng 12. Trong tiếng La Mã, “November” và “December” “Novem” và “Decem”.

tiếng Anh Oct là tháng mấy?

1. October là tháng mấy? October có nghĩa tiếng việt là tháng mười. Từ thường được viết tắt là Oct.

Chủ Đề