Dấu ngoặc đơn dùng để làm gì cho ví dụ

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Xem đáp án » 30/10/2019 4,593

Sử dụng dấu ngoặc đơn để nhóm các phần của biểu thức với nhau.

Ví dụ: nếu bạn cần đối sánh với một tập hợp các ký tự xuất hiện trong một số SKU sản phẩm khác nhau, thì bạn có thể nhóm các ký tự đó với nhau trong dấu ngoặc đơn. Giả sử bạn bán dép đi biển nam nữ và các SKU sản phẩm của bạn trông giống như sau:

  • MNBS010212 [dép đi biển nam, kiểu 01, màu 02, kích thước 12]
  • WMBS020208 [dép đi biển nữ, kiểu 02, màu 02, kích thước 08]

Bạn có thể tạo biểu thức chính quy sau để nắm bắt tất cả các SKU dép đi biển:

\D+[BS]\d+

  • \D [ký tự không phải là số]
  • + [một hoặc nhiều lần]
  • [BS] [mã ký tự cho dép đi biển]
  • \d [ký tự số]
  • + [một hoặc nhiều lần]

Dấu sổ thẳng |

Sử dụng dấu sổ thẳng để tạo điều kiện OR trong biểu thức.

Ví dụ: nếu bạn muốn tạo phân đoạn bao gồm dữ liệu cho chiến dịch Mùa xuân của mình ở Luân Đôn và Paris, bạn sẽ định cấu hình phân đoạn như sau:

  • Chiến dịch đối sánh chính xác với Mùa xuân
  • Thành phố đối sánh regex với Luân Đôn|Paris

Bạn cũng có thể sử dụng dấu sổ thẳng bên trong dấu ngoặc đơn. Ví dụ: dưới đây là một cách tạo biểu thức khác để đối sánh với SKU dép đi biển của bạn:

[MN|WM]BS\d+

  • [MN HOẶC WM]
  • [BS] [mã ký tự cho dép đi biển]
  • \d [ký tự số]
  • + [một hoặc nhiều lần]

Thông tin này có hữu ích không?

Chúng tôi có thể cải thiện trang này bằng cách nào?

I. KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Dấu ngoặc đơn

 Dấu ngoặc đơn có nhiều kiểu loại, ngoặc tròn [ ], ngoặc vuông [ ], ngoặc nhọn { }. Dùng phổ biến nhất là ngoặc tròn, những kiểu khác ít gặp hơn

- Công dụng: Dấu ngoặc đơn dùng để đánh dấu phần chú thích [giải thích, thuyết minh, bổ sung thêm].

Ví dụ:       + Huy [đứa bạn cùng lớp] đến nhà, rủ nó đi chơi.

+ Tiếng trống của Phìa [lý trưởng] thúc gọi thuế vẫn rền rĩ.

[Tô Hoài]

                 + … Mắt đen tròn [thương thương quá đi thôi!]

[Giang Nam]

Dấu ngoặc đơn là loại dấu câu có chức năng tách biệt. Tác dụng của nó cũng tương tự như dấu phẩy hoặc dấu gạch ngang. Khi dùng cặp đôi để tách thành phần biệt lập. Sự tách biệt thành phần biệt lập làm cho nội dung ý nghĩa của câu phân thành hai bình diện khác nhau: bình diện khách quan, của phần người viết trình bày ngoài ngoặc đơn và bình diện chủ quan là của phần chú tích trong ngoặc.

Ví dụ: Ở đất Mường Giơn, ông không phải là người học Lò chỉ chuyên được làm kỳ mục, tạo bản [trưởng thôn].

[Tô Hoài]

2. Dấu hai chấm

a. Dấu hai chấm dùng để đánh dấu lời dẫn trực tiếp hay lời dẫn đối thoại.

+ Khi báo trước lời dẫn trực tiếp, ta dùng với dấu ngoặc kép.

Ví dụ: Chủ tịch Hồ Chí Minh nói: “Tôi chỉ có một ham muốn, ham muốn tột bậc, là làm sao cho nước ta hoàn toàn độc lập, dân ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ta ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành”.

+ Khi báo trước một lời đối thoại, ta thường dùng dấu hai chám với dấu gạch ngang.

Ví dụ:       Em ngẩng đầu nhìn tôi đáp:

- Em không sao cả

[L. Pantêlêep]

Thấy lão vẫn nài nỉ mãi, tôi đành nhận vậy. Lúc lão ra về, tôi còn hỏi:

- Có đồng nào cụ nhặt nhạnh đưa cho tôi cả thì cụ lấy gì mà ăn?

                                                [ Nam Cao ]

b – Dấu hai chấm còn dùng để đánh dấu phần bổ sung, giải thích, thuyết minh cho phần đứng trước

- Thuyết minh: Ngoài ra, các em còn được học các môn thể thao: Võ, bơi, cầu lông, bóng bàn, cờ vua…..

- Bổ sung: Thật ra thì lão chỉ tâm ngầm thế, nhưng cũng ra phết chứ chả vừa đâu: lão vừa xin tôi ít bả chó.

[ Nam Cao ]

- Giải thích: + Hoa bưởi thơm rồi, đêm đã khuya.

[ Xuân Diệu ]

                 + Cảnh vật xung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học.

[ Thanh Tịnh ]

II. RÈN LUYỆN KỸ NĂNG

1. Chữa lại hoặc thêm dấu thích hợp cho các trường hợp sau:

a. Mấy anh giao liên xuống sau nhau lên [1 ]

- Thôi chị Hai đi trước đi: [ 2 ]

- Chị Lét đi mạnh giỏi nhé! [ 3 ] Người gọi chị Hai, người gọi chị Lét, chẳng biết cô là thứ mấy [ 4 ]

Nguyễn Quang Sáng [ 5 ]

b. Nhà văn Nguyễn Sáng còn có bút danh là Nguyễn Sáng sinh năm 1932, quê ở tỉnh An Giang.

c. Tác giả Nguyễn Huy Tưởng 1912 – 1960, quê ở xã Dục Từ nay thuộc huyện Đông Anh, Hà Nội, là nhà văn và nhà viết kịch đã sáng tác từ trước năm 1945.

d. Ông là tác giả của những tác phẩm chính: Đêm hội Long Trì, Ân Tư công chúa, Sống mãi với Thủ đô và nhiều truyện viết cho thiếu nhi.

e. Tôi đã nghe bà tôi khoe từ mùa hè năm ngoái [1]

- Cửa Tùng, là nhất nước ta đấy ông ạ [2]. Tôi đã đi tắm mát ở khắp nước ta [3]. Cửa biển, bãi biển nào, ngày xưa tôi cũng tắm qua cả, kể từ đầu Bắc cho đến cuối Nam, Trà Cổ, Đồ Sơn, Sầm Sơn, Cửa Lò, Đèo Ngang, Cửa Nhật Lệ, Cửa Thuận [4]…

[Nguyễn Tuân]

Gợi ý:

Yêu cầu:

- Đọc kỹ từng đoạn, xem xét cách sử dụng dấu hai chấm và dấu ngoặc đơn đã thích hợp chưa. Nếu sử dụng sai, chữa lại cho đúng, nói rõ nguyên nhân sai.

Mẫu:

1. Câu 1: thiếu dấu 2 chấm ở cuối câu, vì câu này báo trước lời đối thoại

b. Câu 2: Cuối câu sử dụng dấu hai chấm không thích hợp, cần thay bằng dấu chấm.

[5] Thêm dấu ngoặc đơn để đánh dấu phần chú thích.

2. Nói rõ tác dụng của dấu hai chấm trong những trường hợp sau:

a. Sau khi Tý Hon chào bố, họ đem nó đi, đi mãi [1]. Đến xâm xẩm tối, Tí Hon nói [2]:

- Cho cháu xuống đất một lát, cháu cần lắm [3].

[Chú bé Tí Hon]

b. Các cháu nên hiểu rằng: giúp đỡ đồng bào tức là tham gia kháng chiến.

[Hồ Chí Minh]

c. Tự nhiên họ có mâm cỗ rất thú vị: đủ mặt từ giò lụa, thịt, trứng, cá, dưa muối, đủ cơm nếp, cơm tẻ, xôi, bánh…

[Đào Vũ]

d. Thời kỳ đánh Mỹ, công việc của hai chúng tôi đã khác nhau: anh vẫn là người cán bộ cầm quên, còn tôi lại chuyển sang nghề viết văn, viết báo.

 Gợi ý:

Mẫu: a. Câu 2 – cuối câu sử dụng dấu hai chấm có tác dụng báo trước lời đối thoại.

b. Dấu hai chấm có tác dụng báo trước lời dẫn gián tiếp.

3. Viết một đoạn văn từ 7 – 10 câu, theo chủ đề tự chọn, trong đó có sử dụng dấu hai chấm và dấu ngoặc đơn.

 Gợi ý:

Viết đoạn văn, yêu cầu:

- Đủ số câu, câu đúng ngữ pháp.

- Làm nỗi rõ chủ đề đã chọn

- Có sử dụng hợp lý dấu hai chấm và dấu ngoặc đơn.

 loigiaihay.com

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Văn 8 - Xem ngay

Câu hỏi:So sánh cách dùng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm

Trả lời:

+ Dấu ngoặc đơn dùng để đánh dấu phần chú thích [giải thích, thuyết minh, bổ sung thêm].

+ Dấu hai chấm dùng để đánh dấu lời dẫn trực tiếp hay lời dẫn đối thoại. Ngoài ra còn dùng để đánh dấu phần bổ sung, giải thích, thuyết minh cho phần đứng trước.

Cùng Top lời giải tìm hiểu thêm về 2 dấu này nhé!

I. Dấu ngoặc đơn

1. Khái quát về dấu ngoặc đơn

- Dấu ngoặc đơn là một dấu chấm câu, được viết hoặc đánh máy dưới dạng một đường cong thẳng đứng.Hai dấu ngoặc đơn, [], thường được ghép nối và được sử dụng để đánh dấu các nhận xét giải thích hoặc định tính trong văn bản.Dấu ngoặc đơn chỉ ra một cụm từ ngắt quãng, một nhóm từ [một câu nói, câu hỏihoặc câu cảmthán] làm gián đoạn dòng chảy của mộtcâuvà cũng có thể được đặt bằng dấu phẩyhoặc dấu gạch ngang.

- Dấu ngoặc đơn là một loại dấu ngoặcvuông, khi được ghép nối với mộtdấu ngoặckhácđược sử dụng để xen vào văn bản trong văn bản khác.Dấu ngoặc đơn cũng rất phổ biến trong toán học, nơi chúngđược sử dụng để đặt các ký hiệu số học cũng như các số, phép toán và phương trình.

2. Nguồn gốc của dấu ngoặc đơn

- Bản thân các biểu tượng lầnđầu tiên xuất hiện vào cuối thế kỷ 14, với những người ghi chép sử dụng lồi virgulae[còn gọi là nửa mặt trăng] cho nhiều mụcđích khác nhau.Vào cuối thế kỷ 16, dấu ngoặcđơn[từ tiếng Latinh có nghĩa là "chèn bên cạnh"] đã bắtđầuđảm nhận vai trò hiệnđại của nó, như Richard Mulcaster giải thích trong "Elementarie",được xuất bản năm 1582:

- "Dấu ngoặcđơnđược thể hiện bằng hai nửa vòng tròn, trong văn bản có bao quanh một số nhánh hoàn hảo, khôngđơn thuần là không phù hợp, vì vậy không hoàn toàn phù hợp với câu mà nó mắc phải, và khiđọc chúng ta thấy rằng các từ bao gồm chúng sẽđược phátâm với giọng nói trầm hơn & quắc thước, sauđó là các từ trước hoặc sau chúng."

- Trong cuốn sách của mình "Trích dẫn Speech sớm tiếng Anh," ghi chú Colette Moore rằng ngoặcđơn, như các nhãn hiệu khác của dấu chấm câu, banđầu có cả "elocutionaryvà ngữ pháp" chức năng:

- "[W] e thấy rằng dù thông quaphương tiệnxưng hôhaycú pháp, dấu ngoặcđơnđược coi như một phương tiệnđể hạ thấp tầm quan trọng của tài liệu bên trong."

- Trải qua hơn 400 năm [cuốn sách của Moore được xuất bản năm 2011], cả hai tác giảđều nói về cơ bản giống nhau: Dấu ngoặcđơn phân tách văn bản, mặc dù quan trọng là nó bổ sungý nghĩa, nhưng lạiít quan trọng hơn văn bản nằm ngoài các dấu câu này.

3. Mục đích

- Dấu ngoặcđơn cho phép chèn một sốđơn vị lời nói làm giánđoạn dòng cú pháp bình thường của câu.Chúngđược gọi làcác phần tửtrong ngoặcđơn, cũng có thểđượcđặt bằngdấu gạch ngang.Ví dụ về dấu ngoặcđơnđược sử dụng sẽ là:

"Học sinh [phải công nhận] là một lũ hôi hám."

- Thông tin quan trọng trong câu này là học sinh bị hôi miệng.Phần bên ngoài thêm kết cấu cho câu, nhưng câu lệnh sẽ hoạtđộng tốt và cóý nghĩa nếu không có thông tin trong ngoặcđơn.Chicago Manual of Style Online giải thích rằng dấu ngoặcđơn, mạnh hơn dấu phẩy hoặc dấu gạch ngang, tạo ra chất liệu khỏi văn bản xung quanh, thêm vào đó;"Giống như dấu gạch ngang nhưng không giống như dấu phẩy, dấu ngoặcđơn có thể thiết lập văn bản không có mối quan hệ ngữ pháp với phần còn lại của câu."Hướng dẫn kiểu cung cấp các ví dụ sau:

+ Các bài kiểm tra trí thông minh [ví dụ: Stanford-Binet] không cònđược sử dụng rộng rãi nữa.

+ Mẫu cuối cùng của chúng tôi [được thu thập trongđiều kiện khó khăn] có chứa tạp chất.

+ Phân tích của Wexford [xem chương 3]đi sâu vào vấnđề.

+ Sự bấtđồng giữa Johns và Evans [nguồn gốc của nó đã được thảo luậnở những nơi khác] cuối cùng đã phá hủy tổ chức.

- Sổ tay phong cách cũng lưuý rằng bạn có thể sử dụng dấu ngoặcđơn làm dấu phân cách cho các chữ cái hoặc số trong danh sách hoặc dàn bài, cũng như trong các mụcđích sử dụng học thuật bao gồm các tham chiếu trong ngoặcđơnđến danh sách các tác phẩmđược trích dẫn.

II. Dấu hai chấm

1. Khái quát vềdấu hai chấm

- Dấu hai chấmcó tác dụngbáo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của một nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.

- Khi báo hiệu lời nói của nhân vật, dấu hai chấm được dùng phói hợp với dấu ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng.

Ví dụ:

Chủ tịch Hồ Chí Minh nói:"Tôi chỉ có một sự ham muốn, ham muốn tột bậc, là làm sao cho nước ta hoàn toàn độc lập, dân ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành ." Nguyện vọng đó chi phối mọi ý nghĩ và hành

Dấu hai chấm được viết là ":"

2. Công dụng của dấu hai chấm

- Dấu hai chấm có tác dụng báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của một nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.

- Dấu hai chấm dùng để đánh dấu [báo trước] lời dẫn trực tiếp, lời nói của nhân vật, dùng kết hợp với dấu ngoặc kép hoặc trước lời đối thoại dùng kết hợp với dấu gạch ngang.

- Khi báo hiệu lời nói của nhân vật, dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng.

3. Ví dụ về công dụng của dấu hai chấm

* Nội dung sau dấu hai chấm mang tính chất liệt kê, giải thích các sự vật, sự việc:

Ví dụ 1:Dưới tầm cánh chú chuồn chuồn bấy giờ là lũy tre xanh rì rào trong gió, là bờ ao với những khóm khoai nước rung rinh. Rồi những cảnh tuyệt đẹp của đất nước hiện ra:cánh đồng với những đàn trâu thung thăng gặm cỏ, dòng sông với những đoàn thuyền ngược xuôi…

- Dấu hai chấm trong đoạn văn trên có tác dụng liệt kê những cảnh vật xung quanh, có ý nghĩa bổ sung cho nội dung “những cảnh tuyệt đẹp của đất nước” trước đó.

- Sau dấu hai chấm có phải viết hoa không? Lúc này, sau dấu hai chấm không viết hoa.

Ví dụ 2:Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay. Nói thế có nghĩa là nói rằng: tiếng Việt là một thứ tiếng hài hòa về mặt âm hưởng, thanh điệu mà cũng rất tế nhị, uyển chuyển trong cách đặt câu… Nói thế cũng có nghĩa là nói rằng: tiếng Việt có đầy đủ khả năng để diễn đạt tình cảm, tư tưởng của người Việt Nam và để thỏa mãn cho yêu cầu của đời sống văn hóa nước nhà qua các thời kì lịch sử.

* Nội dung dấu hai chấm biểu thị lời đối thoại [kết hợp cùng dấu gạch ngang]:

Ví dụ 1:Bà lão liền chạy nhanh đến bên chum nước, cầm lấy vỏ ốc rồi đập tan ra thành từng mảnh. Nghe tiếng động, nàng tiên vội vàng quay lại chum nước để ẩn mình vào ốc. Nhưng đã quá muộn: vỏ ốc đã không còn nữa.

Bà cụ ôm chầm lấy nàng tiên, nói:

– Con gái! Con hãy ở lại đây với mẹ”.

Lúc này dấu hai chấm có ý nghĩa tác dụng nhấn mạnh nội dung lời thoại của nhân vật, cụ thể ở đây là lời bà lão nói với con gái của mình: – Con gái! Con hãy ở lại đây với mẹ”. Ở đây dấu hai chấm kết hợp cùng dấu “gạch ngang”.

Sau dấu hai chấm có phải viết hoa không? Khi bắt đầu nội dung sau dấu gạch ngang cần viết hoa chữ cái đầu tiên.

Ví dụ 2: Hôm sau lão Hạc sang nhà tôi. Vừa thấy tôi, lão báo ngay:

– Cậu Vàng đi đời rồi, ông giáo ạ!

– Cụ bán rồi?

– Bán rồi! Họ vừa bắt xong.

* Nội dung dấu hai chấm biểu thị lời dẫn nhân vật [kết hợp cùng dấu ngoặc kép]

Ví dụ 1: Chủ tịch Hồ Chí Minhnói:“Tôi chỉ có một sự ham muốn, ham muốn tột bậc, là làm sao cho nước ta hoàn toàn độc lập, dân ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành”. Nguyện vọng đó chi phối mọi ý nghĩ và hành động trong suốt cuộc đời của Người.

- Tác dụng của dấu hai chấm tại đây cho biết đằng sau đó là lời Bác Hồ nói. Lúc này, dấu hai chấm kết hợp cùng dấu ngoặc kép.

- Sau dấu hai chấm có phải viết hoa không? Khi bắt đầu nội dung sau dấu ngoặc kép cần viết hoa chữ cái đầu tiên.

Ví dụ 2:Đã bao lần tôi từ những chốn xa xôi trở về Ku-ku-rêu, và lần nào tôi cũng nghĩ thầm với một nỗi buồn da diết: “Ta sắp được thấy chúng chưa, hai cây phong sinh đôi ấy? …”

Video liên quan

Chủ Đề