Bài tập nâng cao về câu kể Ai là gì lớp 4

Tiếng Việt lớp 4 trang 57 Luyện từ và câu: Câu kể Ai là gì?

Video giải Tiếng Việt lớp 4 trang 57 Luyện từ và câu: Câu kể Ai là gì?

A. Kiến thức cơ bản:

1. Câu kể Ai là gì? Gồm 2 bộ phận. Bộ phận thứ nhất là chủ ngữ trả lời cho câu hỏi: Ai [Cái gì, con gì]? Bộ phận thứ hai là vị ngữ trả lời cho câu hỏi: Là gì? [là ai? Là con gì?].

2. câu kể Ai là gì? Được dùng để giới thiệu hoặc nêu nhận định về một người, một vật nào đó.

B. Soạn bài:

I. Nhận xét

Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 trang 57 Câu 1:

Trả lời:

Học sinh đọc đoạn văn:

        Hôm ấy, cô giáo dẫn một bạn gái vào lớp và nói với chúng tôi: "Đây là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta. Bạn Diệu Chi là học sinh cũ của trường tiểu học Thành Công. Bạn ấy là một họa sĩ nhỏ đấy. Các em hãy làm quen với nhau đi." Cả lớp tôi vỗ tay rào rào, đón chào người bạn mới. Diệu Chi bẽn lẽn gật đầu chào lại.

Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 trang 57 Câu 2:

Trả lời:

*  Các câu dùng để giới thiệu:

- Đây là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta.

-  Bạn Diệu Chi là học sinh cũ của Trường Tiểu học Thành Công.

* Câu dùng để nhận định:

- Bạn ấy là một họa sĩ nhỏ đấy.

Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 trang 57 Câu 3:

Trả lời:

Câu

Bộ phận trả lời câu hỏi Ai [cái gì, con gì]?

Bộ phận  trả lời câu hỏi Là gì [là ai, là con gì]?

1

Đây

là Diệu Chi, bạn mới của chúng ta.

2

Diệu Chi

là học sinh cũ của Trường Tiểu học Thành Công

3

Bạn ấy

là một họa sĩ nhỏ đấy.

Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 trang 57 Câu 4:

Trả lời:

Kiểu câu kế “Ai là gì?” khác với các câu “Ai làm gì?” và “Ai thế nào?” ở các điểm sau đây:

+ Về mặt ý nghĩa:

Khi câu kể “Ai làm gì?” cho ta thấy rõ những hoạt động của các sự vật được nói tới trong chủ ngữ.

Kiểu câu kể “Ai thế nào?” cho ta biết được đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật được nói tới trong chủ ngữ.

Kiểu câu kể “Ai là gì?” lại nhằm giới thiệu hoặc nêu nhận định về mọi người, một vật nào đó.

+ Về mặt cấu tạo: Trong kiểu câu “Ai là gì?” thường có từ “là” đứng đầu bộ phận vị ngữ.

II. Luyện tập

Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 trang 57 Câu 1:

Trả lời:

a]  Ví dụ a có 2 câu đều là câu kể “Ai là gì?”

-    Thì ra đó là... vào việc chế tạo.

Câu kể “Ai là gì?” này có tác dụng giới thiệu về một thứ máy [máy gì? máy cộng trừ do ai chế ra? do Pa-xcan].

-    Đó chính là chiếc máy tính đầu tiên, máy tính điện tử hiện đại.

Câu kể “Ai là gì?” này cũng có tác dụng giới thiệu thêm về chiếc máy trên.

b] 

-   Lá là lịch của cây

-   Cây lại là lịch dất

-    Trăng là lịch của bầu trời

-    Mười ngón tay là lịch

-    Lịch lại là trang sách

Các câu kể trên đây muốn nêu một nhận xét là mỗi sự vật có một thứ lịch riêng dùng để tính thời gian.

c]  Câu kể: Sầu riêng là loại trái quý của miền Nam. Câu này có mục đích giới thiệu về cây sầu riêng [là đặc sản của miền nào?].

Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 trang 58 Câu 2:

Trả lời:

Đoạn 1:

Chi đội em là chi đội lớp 4A. Chi đội em gồm có ba mươi bạn. Lớp em có 4 tổ. Chi đội trưởng lớp em là bạn Lam. Chúng em là một lớp đoàn kết và có phong trào học tập sôi nổi nhất trường, luôn được cô chủ nhiệm biểu dương. Đặc biệt, lớp em có nhiều bạn là cây văn nghệ của trường . Hôm biểu diễn văn nghệ chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20 - 11, tiết mục múa “Em đi học” của chi đội 4A chúng em đạt giải nhất toàn trường. Mọi người đều khen chúng em múa đẹp, múa dẻo và hồn nhiên tươi trẻ nữa. Một tiết mục đặc sắc. Lớp của em là niềm tự hào của mọi người trong trường. Em rất vui và tự hào về lớp em.

Đoạn 2:

Đây là ảnh chụp toàn bộ gia đình tôi. Người đàn ông đứng chính giữa là ba tôi. Người ở bên cạnh ba tôi, về phía phải là mẹ tôi. Người đứng sát mẹ tôi là chị gái của tôi. Tôi là người đứng về phía trái của ba tôi.

Xem thêm các bài soạn, giải bài tập Tiếng Việt lớp 4 hay, chi tiết khác:

Tập đọc: Vẽ về cuộc sống an toàn trang 55

Chính tả: Nghe viết: Họa sĩ Tô Ngọc Vân; Phân biệt: tr/ch, dấu hỏi/ dấu ngã trang 56

Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia trang 58

Tập đọc: Đoàn thuyền đánh cá trang 60

Tập làm văn: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả cây cối trang 60

Luyện từ và câu: Vị ngữ trong câu kể Ai là gì? trang 62

Tập làm văn: Tóm tắt tin tức trang 63

  • Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

Câu kể Ai làm gì là một trong những phần kiến thức quan trọng thuộc phần Câu kể trong chương trình Tiếng Việt lớp 4. Hi vọng rằng với bài giảng này, Vietjack sẽ cung cấp cho các con học sinh lớp 4 những kiến thức bổ ích!

Trước hết, câu kể[còn được gọi là câu trần thuật] là những câu dùng để:

- Kể, tả hoặc giới thiệu về sự vật, sự việc.

VD:

 Bu-ra-ti-nô là một chú bé bằng gỗ. [câu kể dùng để giới thiệu]

Chú có cái mũi rất dài. [câu kể dùng để miêu tả]

Chú người gỗ được bác rùa tốt bụng Tóoc- ti- la tặng cho chiếc chìa khóa vàng để mở một kho báu.[ câu kể dùng để kể]

- Nói lên ý kiến hoặc tâm tư, tình cảm của mỗi người.

VD:

Sáo đơn, sáo kép, sáo bè,...như gọi thấp xuống những vì sao sớm. [câu kể dùng để nêu ý kiến, nhận định]

Chúng tôi vui sướng đến phát dại nhìn lên trời. [câu kể kể lại sự việc và nói lên tình cảm ]

- Cuối câu kể thường có dấu chấm.

 Câu kể có các cấu trúc: Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?

CÂU KỂ AI LÀM GÌ?

- Khái niệm: Trong câu kể Ai làm gì? Chủ ngữ chỉ sự vật [người, con vật hay đồ vật, cây cối được nhân hóa] có hoạt động được nói đến ở vị ngữ.

- Chức năng:

+ Dùng để kể về hành động, hoạt động củacon người, sự vật, sự việc ở chủ ngữ..

Ví dụ:

+ Dế Mèn // bênh vực chị Nhà Trò.

CN là con vật được nhân hóa

+ Mẹ // em đang nấu cơm.

CN là người

+ Chú mèo // đang rình chuột.

   CN                 VN

- Chủ ngữ thường do danh từ [hoặc cụm danh từ] tạo thành

VD:

+ Học sinh // đang chăm chú nghe giảng.

CN là danh từ

+ Những học sinh ấy // đang chăm chú nghe giảng.

CN là cụm danh từ

- Phân biệt 3 loại câu kể theo chức năng:

+ Câu kể Ai là gì? Dùng để định nghĩa giới thiệu, nhận xét.

Ví dụ: Bạn Nam là lớp trưởng lớp 4A.

Lan Hương là học sinh giỏi của lớp.

Như Quỳnh là học sinh ngoan, chăm chỉ.

+ Câu kể Ai làm gì? Dùng để kể về hoạt động của người, vật khi được nhân hóa.

Ví dụ: 

- Minh quét nhà giúp mẹ.

- Đàn dê ăn cỏ trên cánh đồng.

- Những cậu tre bá vai nhau thì thầm đứng học.

+ Câu kể Ai thế nào? Dùng để miêu tả đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của người, vật.

Ví dụ:

- Cánh đồng đẹp như một tấm thảm.

- Khi dạy các kiểu câu cần gắn với các chức năng giao tiếp khác nhau sẽ giúp ích rất lớn cho việc phát triển các kĩ năng nói, viết cho học sinh.

- Bài tập minh họa

Bài 1: Đọc đoạn văn đã cho. Trả lời các câu hỏi.

      Một đàn ngỗng vươn dài cổ, chúi mỏ về phía trước, định đớp bọn trẻ. Hùng đút vội khẩu súng gỗ vào túi quần, chạy biến. Thắng mếu máo nấp vào sau lưng Tiến. Tiến không có súng, cũng chẳng có kiếm. Em liền nhặt một cành xoan, xua đàn ngỗng ra xa. Đàn ngỗng kêu quàng quạc, vươn cổ chạy miết.

Theo TIẾNG VIỆT 2, 1988

1. Tìm các câu kể Ai làm gì? Trong đoạn văn trên.

Gợi ý:

Câu kể Ai là gì? thường gồm hai bộ phận:

- Bộ phận thứ nhất là chủ ngữ, trả lời cho câu hỏi: Ai [con gì, cái gì]?

- Bộ phận thứ hai là vị ngữ, trả lời cho câu hỏi: Làm gì?

Trả lời:

Một đàn ngỗng vươn dài cổ, chúi mỏ về phía trước, định đớp bọn trẻ.

Hùng đút vội khẩu súng gỗ vào túi quần, chạy biến.

Thắng mếu máo nấp vào sau lưng Tiến.

Em liền nhặt một cành xoan, xua đàn ngỗng ra xa.

Đàn ngỗng kêu quàng quạc, vươn cổ chạy miết.

Bài 2: Xác định chủ ngữ trong các câu trên.

Gợi ý:

Trong câu kể Ai làm gì? chủ ngữ chỉ sự vật [người, con vật hay đồ vật, cây cối được nhân hoá] có hoạt động được nói đến ở vị ngữ.

Trả lời:

Các câu trên có các chủ ngữ là: Một đàn ngỗng, Hùng, Thắng, Em, Đàn ngỗng.

Bài 3: Nêu ý nghĩa của chủ ngữ:

Gợi ý:

Con quan sát các chủ ngữ vừa tìm được để trả lời.

Trả lời:

Trong câu kể "Ai làm gì?" chủ ngữ chỉ sự vật [người, con vật hay đồ vật, cây cối,...] có hoạt động được nói đến ở vị ngữ.

Bài 4: Cho biết chủ ngữ của các câu trên do loại từ ngữ nào tạo thành?

Gợi ý:

Con quan sát các chủ ngữ vừa tìm được ở câu 2 để trả lời.

Trả lời:

-  Trong các câu trên, chủ ngữ được tạo thành bởi:

+ Danh từ riêng chỉ tên người: Hùng, Thắng, Tiến.

+ Đại từ chỉ người: em.

+ Danh từ, cụm danh từ: một đàn ngỗng, đàn ngỗng.

Xem thêm tài liệu ôn tập môn Tiếng Việt lớp 4 chọn lọc hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Tài liệu ôn tập và bồi dưỡng môn Tiếng Việt khối Tiểu học đầy đủ kiến thức trọng tâm môn Tiếng Việt lớp 3, 4, 5 và bài tập có hướng dẫn chi tiết.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ Đề