Dấu huyền tiếng anh là gì

Dấu huyền trong tiếng Việt là một dấu thanh nằm ở trên một số nguyên âm. Khi viết ở trên nguyên âm thì phát âm tiếng đó với giọng xuống. Dấu huyền viết bằng một gạch ngang chéo xuống từ trái sang phải.

Các ngôn ngữ khác[sửa | sửa mã nguồn]

Một số ngôn ngữ khác trên thế giới cũng dùng "dấu huyền" trong cách viết nhưng có thể mang chức năng khác không thuộc phạm vi dấu thanh. Thí dụ như Tiếng Ý thì dùng dấu huyền để đặt cách nhấn âm tiết trong khi tiếng Anh dùng dấu huyền [thường trong thể thơ] để biến nguyên âm câm thành nguyên âm bật tiếng.

Woxikon / Dictionary / English Vietnamese / dấu huyền

EN VI English Vietnamese translations for dấu huyền

Search term dấu huyền has one result

Jump to

VI Vietnamese EN English dấu huyền [n] [grave accent] [n] grave accent [n] [grave accent]

Most Vietnamese syllables are formed by a combination of the initials, finals and tones. There are six tones in Vietnamese: thanh ngang, dấu sắc, dấu huyền, dấu hỏi, dấu ngã, dấu nặng. They are shown by the tone-marks. Eg: má, nhà, phở, mũ, lạ

Most Vietnamese syllables are formed by a combination of the initials, finals and tones. There are six tones in Vietnamese: thanh ngang, dấu sắc, dấu huyền, dấu hỏi, dấu ngã, dấu nặng. They are shown by the tone-marks.

Eg: má, nhà, phở, mũ, lạ

Tiếng Anh[sửa]

Cách phát âm[sửa]

  • IPA: /ˈæk.ˌsɛnt/

Danh từ[sửa]

accent /ˈæk.ˌsɛnt/

  1. Trọng âm.
  2. Dấu trọng âm. acute accent — dấu sắc circumflex accent — dấu mũ grave accent — dấu huyền
  3. Giọng. to speak English with a French accent — nói tiếng Anh với giọng Pháp to speak in a plaintive accent — nói giọng than van
  4. [Số nhiều] Lời nói, lời lẽ. he found every moving accent to persuade his audience — anh tìm những lời lẽ thật cảm động để thuyết phục thính giả
  5. [Âm nhạc] Nhấn; dấu nhấn.
  6. [Nghĩa bóng] Sự phân biệt rõ rệt.

Ngoại động từ[sửa]

accent ngoại động từ /ˈæk.ˌsɛnt/

  1. Đọc có trọng âm, nói có trọng âm, đọc nhấn mạnh.
  2. Đánh dấu trọng âm.
  3. Nhấn mạnh, nêu bật.

Chia động từ[sửa]

Tham khảo[sửa]

  • "accent". Hồ Ngọc Đức, Dự án Từ điển tiếng Việt miễn phí [chi tiết]

Tiếng Pháp[sửa]

Cách phát âm[sửa]

  • IPA: /ak.sɑ̃/

Danh từ[sửa]

Số ít Số nhiều Số ít accent /ak.sɑ̃/accents /ak.sɑ̃/Số nhiều accent /ak.sɑ̃/accents /ak.sɑ̃/

accent gđ /ak.sɑ̃/

  1. Giọng. Accent oratoire — giọng hùng biện Accent de Hué — giọng Huế
  2. Dấu. Accent circonflexe — dấu mũ Accent aigu — dấu sắc Accent grave — dấu huyền
  3. [Ngôn ngữ học] Trọng âm.
  4. [Họa] Nét nhấn. mettre l’accent sur — nhấn mạnh Il a mis l’accent sur les problèmes sociaux — ông ta đã nhấn mạnh đến các vấn đề xã hội accentuable tính từ [ngôn ngữ] — có thể có trọng âm.

Tham khảo[sửa]

  • "accent". Hồ Ngọc Đức, Dự án Từ điển tiếng Việt miễn phí [chi tiết]

10 Càng ngày chúng ta càng phải can đảm và chịu đựng để kháng cự lại áp lực buộc nhận cái “dấu” [Khải-huyền 14:9-12].

10 It takes more and more courage and endurance to resist pressure to receive “the mark.”

“Đức Chúa Trời... đã sai thiên-sứ đến tỏ những điều đó [bằng các dấu hiệu]” [KHẢI-HUYỀN 1:1].

“God . . . sent forth his angel and presented it in signs.” —REVELATION 1:1.

Bất cứ điều gì mang dấu vết thuật huyền bí đều phải tránh xa.

Anything that smacks of the occult needs to be kept at a distance.

Thật là một triển vọng huy hoàng cho những người không mang dấu của con thú!—Khải-huyền 21:3, 4.

What a glorious prospect for those who remain free of the mark of the beast! —Revelation 21:3, 4.

Tôi biết rõ về luật của Hội Illuminati và huyền thoại về các dấu sắt nung.

I'm familiar with Illuminati lore and the legend of the brandings.

Sách Khải-huyền được viết “bằng dấu hiệu”.

The book of Revelation was written “in signs.”

Thánh nữ nhanh chóng trở nên nổi tiếng bởi những hiện tượng huyền bí như dấu thánh và cuộc hôn nhân thần bí.

She made herself known very quickly by being marked by mystical phenomena such as stigmata and mystical marriage.

Dấu này được nói đến nơi Khải-huyền 13:16-18.

This mark is mentioned at Revelation 13:16-18.

[Khải-huyền 16:14, 16] Mọi dấu vết của hệ thống mọi sự cũ này sẽ được tẩy xóa, và hiển nhiên sẽ có những sự chuẩn bị để đón tiếp người chết sống lại.

[Revelation 16:14, 16] All vestiges of the old system of things will have been cleared away, and preparations will no doubt have been made to welcome back the dead.

Nên nhớ là sách Khải-huyền dùng nhiều hình ảnh tượng trưng hay “dấu hiệu” như sách có nói trong câu mở đầu là Khải-huyền 1:1.

Keep in mind that Revelation uses many symbols, or “signs,” as expressed in the opening verse, Revelation 1:1.

[Khải-huyền 7:9, 14; Giăng 10:16] Dĩ nhiên, một dấu chỉ có giá trị khi nào nó nổi bật giữa các vật xung quanh.

[Revelation 7:9, 14; John 10:16] Of course, a sign is valuable only if it stands out from its surroundings.

Những kẻ đó đã được chuộc từ trong loài người, để làm trái đầu mùa cho Đức Chúa Trời và Chiên Con; trong miệng chúng chẳng có lời nói dối nào hết, cũng không có dấu-vết gì” [Khải-huyền 14:1-5].

These were bought from among mankind as firstfruits to God and to the Lamb, and no falsehood was found in their mouths; they are without blemish.”

Những kẻ đó đã được chuộc từ trong loài người, để làm trái đầu mùa cho Đức Chúa Trời và Chiên Con; trong miệng chúng chẳng có lời nói dối nào hết, cũng không có dấu-vết gì” [Khải-huyền 14:1, 4, 5].

These were bought from among mankind as firstfruits to God and to the Lamb, and no falsehood was found in their mouths; they are without blemish.” —Revelation 14:1, 4, 5.

Dấu vết duy nhất còn lại của 1 hòn đảo huyền bí.

The sole surviving record of an uncharted island.

[Đa-ni-ên 2:44; Khải-huyền 19:19, 20] Do đó, việc tránh cái dấu độc hại của con thú thật quan trọng biết bao!

[Daniel 2:44; Revelation 19:19, 20] How important, therefore, that we avoid having the deadly mark of the beast!

Cuộc tiến-hành của bốn người kỵ-mã trong sách Khải-huyền là một dấu hiệu cho thấy là Giê-su, vị vua mới lên ngôi, sẽ tiến lên “chinh-phục và hoàn-tất sự chinh-phục của ngài” [Khải-huyền 6:1-8, NW].

The ride of the four horsemen of the Apocalypse was to be an indication that the newly crowned Jesus was going forth “conquering and to complete his conquest.”

Sách Khải-huyền đã được một thiên sứ dùng các “dấu hiệu” chuyển đạt đến Giăng.

Revelation is conveyed to John “in signs” by an angel.

EW Bullinger giải thích các sinh vật xuất hiện trong sách của Ezekiel [và từ đó trong Khải huyền] là dấu hiệu trung bình của bốn phần tư Zodiac, với Sư tử như Leo, Con bò như Taurus, Người đại diện cho Aquarius và chim ưng đứng trong Scorpio.

Biblical scholar, E. W. Bullinger interpreted some of the creatures mentioned in the books of Ezekiel and Revelation as the middle signs of the four quarters of the Zodiac, with the Lion as Leo, the Bull as Taurus, the Man representing Aquarius and the Eagle standing in for Scorpio.

Trong một sự hiện thấy tuyệt diệu Giăng thấy các thiên sứ rao báo tin mừng đời đời cho nhân loại, rao báo sự sụp đổ của Ba-by-lôn Lớn và cảnh cáo chớ nên nhận cái dấu của con thú [Khải-huyền 14:6-10].

In a lofty vision, John saw angels proclaiming everlasting good news for mankind, proclaiming the fall of Babylon the Great, and warning against receiving the mark of the beast.

Sáng hôm sau tôi dậy khá sớm và lên sân bay...... để bay đến núi Peaktu, nơi sinh huyền thoại...... của lãnh đạo yêu dấu Kim Jong Il.

The next morning I got up pretty early and I headed up to the airport for my flight up to Mt. Paektu, which is the mythical birthplace of the dear leader comrade Kim Jong Il.

Trong Lời được soi dẫn của Ngài, Đức Chúa Trời cung cấp những manh mối cần thiết liên quan đến con số 666, tên hay dấu của con thú nói nơi Khải-huyền chương 13.

In his inspired Word, God provides the needed clues with regard to the number 666, the name, or mark, of the wild beast of Revelation chapter 13.

Theo đoạn 6 của sách Khải-huyền, “ngày của Chúa” được đánh dấu bằng những trận thế chiến, nạn đói kém lan tràn nhiều nơi và những bệnh tật gây chết người.

According to Revelation chapter 6, “the Lord’s day” is marked by world war, widespread food shortages, and deadly disease.

Qua Nước Trời, Giê-hô-va Đức Chúa Trời sẽ loại trừ vĩnh viễn mọi sự đau khổ đã từng đánh dấu thế kỷ này [Thi-thiên 37: 10, 11; Truyền-đạo 8:9; Khải-huyền 21: 3, 4].

By means of that Kingdom, Jehovah God will permanently eliminate all the suffering that has characterized this century.—Psalm 37:10, 11; Ecclesiastes 8:9; Revelation 21:3, 4.

Chủ Đề