Đánh giá đề cương ôn tập học kì 1
hành động thích hợp. quả bài làm của học sinh với một thang điểm (thang đo) nhất định và kết quả thứ bậc mong muốn đánh. Và dựa vào những mô tả mang tính chất số này (gọi
là mô tả định nhằm giảm áp lực, khối lượng công việc cho giáo viên, Bộ GD-ĐT đã đưa ra một số xét bạn, nhóm bạn về những biểu hiện của từng năng lực, phẩm chất để hoàn thiện bản và "Chưa đạt"). Việc lượng hóa này, giúp giáo viên, cán bộ quản lý, cha mẹ học sinh xuất cho học sinh có thành tích nổi bật trong các phong trào thi đua hoặc có thành tích viên có thể còn băn khoăn, vướng mắc để triển khai, tổ chức thực hiện kịp thời tại các SO SÁNH ĐIỂM KHÁC BIỆT GIỮA THÔNG TƯ 30 VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP Thông tư 30 Thông tư 22 Cuối kì 1 và cuối năm học Giữa kì 1, cuối kì 1, Giữa kì 2 và cuối năm học Hoàn thành Hoàn thành tốt Không có Lớp 4 – 5 có thêm bài KTĐK Toán-Tiếng Việt Mức 1: Nhận
biết, nhớ Mức 1: Nhận biết, nhắc lại… ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT Thông tư 30 Thông tư 22 Cuối kì 1 và cuối năm học Giữa kì 1, cuối kì 1, Đạt Tốt HỒ SƠ ĐÁNH GIÁ Thông Thông tư 22 5 loại 2 loại Không có sổ theo dõi CLGD (giảm tính hành chính) KHEN THƯỞNG Thông tư 30 Thông tư 22 Thành tích nổi bật hay có tiên bộ vượt bật về một trong b HS hoàn thành xuất sắ Không có sổ theo dõi CLGD (giảm tính hành chính) Câu 3. Sự khác nhau giữa đánh giá theo năng lực và đánh giá theo kiến thức, kĩ - Theo quan điểm phát triển năng lực, việc đánh giá kết quả học tập không lấy việc những tình huống ứng dụng khác nhau. Đánh giá kết quả học tập đối với các môn học dùng những kinh nghiệm của bản
thân thu được từ những trải nghiệm bên ngoài nhà - Xác định được mức độ mà học sinh đã đạt được so với mức độ cần phải đạt trong Giúp
GV nắm được tình hình học tập, mức độ phân hóa về trình độ học lực của học sinh giỏi, giúp GV điều chỉnh và hoàn thiện PP dạy học. tham gia đánh giá quá trình và kết quả học tập, rèn luyện, quá trình hình thành và phát 1. Tính khách quan: +) Tự phục vụ, tự quản: thực hiện được một số việc phục vụ cho bản thân (vệ sinh +) Chăm học, chăm làm: đi học đầy đủ, đúng giờ; thường xuyên trao đổi bài với bạn, - Hình thức đánh giá bằng lời tục. Giúp học sinh rèn luyện kĩ năng biểu đạt bằng ngôn ngữ một cách nhanh, gọn, hiểu biết của giáo viên về tính cách của học sinh, sự tế nhị và nhạy cảm là những
yếu - Câu hỏi trong bài kiểm tra viết thường có hai loại chính sau: ghi nhớ và trình bày một cách chính xác, hệ thống, chọn lọc . - GV phải căn cứ vào hệ thống các chuẩn kiến thức, kỹ năng
được qui định trong duy. Đó là các kiến thức khoa học và cả phương pháp nhận thức chúng, các kỹ năng niệm và lý thuyết đã
học trong những tình huống khác, giải quyết vấn đề bằng Động từ mô tả yêu cầu cần đạt ở cấp độ 3 có thể quy về nhóm động từ: vận dụng cái mới, khái quát hóa từ các dữ kiện đã biết, liên hệ những điều đã học từ B4. Quyết định tổng số điểm của bài kiểm tra; - Tính tổng số câu hỏi và tổng số điểm theo cột dọc, tương ứng với các cột của các Câu 7. Phân tích lý luận về đánh giá phẩm chất và năng lực ở trường tiểu học. được giao, có tích cực tham gia các hoạt động giáo dục ngoài giờ để nâng cao phẩm +) Tự tin, tự trọng, tư chịu trách nhiệm: mạnh dạn khi thực hiện nhiệm vụ học tập, và từ sự phát triển tự nhiên về mặt xã hội của một con người. B. THỰC HÀNH Tên bài học Mục tiêu 1 Số thập phân bằng A. Năng lực bài toán về các số thập phân bằng nhau. Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ
chữ số 0 ở tận cùng Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân (trường hợp đơn
giản). 1. Số thập Số câu Nhận biết được việc viết thêm chữ số 0 vào bên Số câu 2 Viết được số Số câu 2 2 Giải quyết để được các số Tổng 3 3 2 2 2 10 Câu 10. Soạn 10 câu trắc nghiệm theo 3 mức độ nhận thức. 536,4.......536,400 534,1.......533,99 98,532.......98,45 Câu 2. (1 điểm). Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: (Thông hiểu) 9 tấn 5 tạ = …………..tấn 2018 dm2 = ……………..m2 8 tấn 4 kg =............. tấn Câu 3. (1 điểm) Số thích hợp viết vào chỗ chấm (…) để: 3kg 3g = … kg là: (Thông B. 3,03 C. 3,003 D. 3,0003 Câu 4.
(1 điểm) Trong các số thập phân 42,538 ; 41,835 ; 42,358 ; 41,538 số thập phân B. 41,835 C. 42,358 D. 41,538 |