Công thức tính tỷ lệ that nghiệp trong kinh tế vĩ mô

BÀI TẬP CHƯƠNG 1ĐỊNH LUẬT OKUNBài 1: Năm 1993, mức thất nghiệp tự nhiên Un = 4%, sản lượng tiềm năng YP = 2.000. Sản lượng thực tếYt = 1.800. Tính tỉ lệ thất nghiệp thực tế theo định luật Okun.Bài 2: Tỉ lệ thất nghiệp thực tế năm 1994 là 94%. Từ năm 1994 – 1996, sản lượng tiềm năng tăng thêm8%, sản lượng thực tăng thêm 14%. Tìm tỉ lệ thất nghiệp thực tế năm 1996.Bài giảiBài 1:Cách 1: Dùng lập luậnTa thấy, năm 1993 sản lượng thực tế chỉ bằng 90% so với sản lượng tiềm năng [1800 so với 2000], nghĩalà nó thấp hơn sản lượng tiềm năng 10%.Theo định luật Okun, nếu sản lượng thực tế thấp hơn sản lượng tiềm năng 2% thì có 1% thất nghiệp tăngthêm. Ở đây thấp hơn 10% nên thất nghiệp tăng thêm 5%Vậy thất nghiệp thực tế năm 1993 làU1993 = 4% + 5% = 9%Cách 2: Dùng công thứcBài 2:Cách 1: Dùng lập luậnTheo đề bài, sản lượng thực tế tăng nhanh hơn sản lượng tiềm năng 6%Theo định luật Okun, khi sản lượng thực tế tăng nhanh hơn sản lượng tiềm năng 2.5% thì thất nghiệp giảmbớt 1%. Như vậy nếu tăng nhanh hơn 6% thì thất nghiệp giảm bớt:Tỉ lệ thất nghiệp năm 1996 là:Ut96 = 9.4 – 2.4 = 7%Cách 2: Dùng công thứcUt = U[-1] – 0.4[y-p]= 9.4 - 0.4[14 - 8] = 7%BÀI TẬP CHƯƠNG 2ĐO LƯỜNG SẢN LƯỢNG QUỐC GIABài 1Số liệu thống kê theo một nước năm 2001Đầu tư ròngKhấu haoXuất khẩuNhập khẩuThuế gián thuTiền lươngChính phủ mua hàng hóa và dịch vụTiêu dùng công chúngLợi nhuận trước thuếThu nhập do cho thuê đấtLợi tức cho vayChỉ số giá năm 2000Chỉ số giá năm 2001Thu nhập yếu tố ròng từ nước ngoài6024015020010050020085026012080150%160%50Hãy xác định:a. GDP danh nghĩa và GDP thị trường bằng phương pháp chi tiêu và phương pháp chiphí.b. GNP theo giá thị trường và theo giá sản xuất.c. GDP và GNP thực tế theo giá thị trường năm 2001. d.Tỉ lệ lạm phát năm 2001.Bài 2Giả sử có các số liệu sau:NămHệ số giảm phát[%]GDP danh nghĩa[tỉ USD]20052006300312100106.2a. Tốc độ tăng của GDP danh nghĩa? Tốc độ tăng của GDP thực tếb. Để đánh giá tình hình kinh tế của quốc gia này ta có thể căn cứ vào hai số liệunào trong hai số liệu trên? Tại sao?Bài 3Giả sử có các số liệu sau:Đơn vị tính: tỉ USDNămGDP thực tế20054.00020064.120a.b.c.d.Chỉ số lạm phát11.26Thuế gián thu800920GDP danh nghĩa của năm 2005 và năm 2006 là bao nhiêu?Tốc độ tăng của GDP danh nghĩa là bao nhiêu?Tốc độ tăng của GDP thực tế là bao nhiêu?Để đánh giá tốc độ tăng trưởng kinh tế của quốc gia này nên căn cứ vào tốc độtăng của GDP danh nghĩa hay tốc độ tăng của GDP thực tế? Tại sao?Bài 4Giả sử một doanh nghiệp sản xuất được 400 vỏ xe và bán cho công ty sản xuất ô tô với giá 1.2 triệu/chiếc vao tháng 12/2002. Đến tháng 02/2003 công ty sản xuất ô tô lắp vào100 chiếc xe mới sản xuất và bán mỗi xe 82 triệu.Những giao dịch này đóng góp gì vào GDP năm 2002 và năm 2003? Giả định rằng chỉcó một loại chi phí là vỏ xe.Bài 5Giả sử trong nền kinh tế có ba doanh nghiệp A, B, C với chi phí[giá hiện hành năm 2001] như sau:AB1. Khấu hao5102. Chi phí trung gian10203. Chi phí khác10204. Giá trị sản xuất2550C15303075Trong nền kinh tế:Tiền quỹ lươngTiền lãiTiền thuê tài sảnDoanh lợiThuế gián thuTiêu dùng của hộ gia đìnhChi tiêu đầu tư của doanh nghiệpChi tiêu chính phủXuất khẩu ròngThu nhập ròng từ nước ngoàiChỉ số giá năm 2001 [so với năm 1994]3055101020303010-101.127Hãy tính:a. GDP danh nghĩa theo giá thị trường theo 03 phương pháp b. GDP danhnghĩa theo chi phí cho yếu tố sản xuấtc. GNP danh nghĩa theo giá thị trường và GNP theo chi phí cho yếu tố sản xuất d. GDP và GNPthực tếBÀI TẬP CHƯƠNG 4XÁC ĐỊNH SẢN LƯỢNG CÂN BẰNG QUỐC GIABài 1Giả sử GDP = 2400, C = 1900, G = 100, NX = 20 [đơn vị tính là tỉ đồng]a. Đầu tư là bao nhiêu?b. Giả sử xuất khẩu là 380. Nhập khẩu là bao nhiêu?Bài 2Giả sử hàm tiêu dùng là C = 0.7Yd và đầu tư dự kiến là 45 [kinh tế đóng, không chính phủ]a. Vẽ đồ thị biểu diễn tổng cầub. Nếu sản lượng thực tế là 100 thì những việc ngoài dự kiến nào sẽ diễn ra trong nền kinhtế.Bài 3Giả sử đầu tư là 120. Hàm tiêu dùng thay đổi từ C = 0.8Yd đến C’ = 0.7Yd [Nền kinh tế đóng,chính phủ không can thiệp]a. Sản lượng cân bằng thay đổi như thế nào?b. Hãy dùng đồ thị đầu tư - tiết kiệm chỉ ra mức thay đổi trong sản lượng cân bằng.Bài 4Kinh tế đóng, chính phủ không can thiệp:a. Tìm sản lượng cân bằng theo 02 phương pháp và biểu diễn đồ thị khi nhu cầu đầu tư là400 và tiêu dùng là C = 0.8Yd.b. Do chi phí sản xuất tăng nên đầu tư thay đổi 10, lãi suất giảm nên đầu tư thay đổi 20. Tìmsản lượng cân bằng mới.Bài 5Có các hàm C = 200 + 0.75Yd, I = 700 + 0.16Y, G = 260, X = 350, M = 78 + 0.18Y, Tm = 0.2 [cácđại lượng khác bằng không].a. Xác định hàm tiết kiệm S và điểm cân bằng sản lượng theo phương trình bơm và rút ra.b. Vì lượng tiền mặt đưa vào lưu thông tăng nên tiêu dùng thay đổi 80, đầu tư thay đổi 100.Xác định điểm cân bằng sản lượng mới và vẽ đồ thị.Bài 6C0 = 40, Cm = 0.75, Im = 0.2, X = 60, Mm = 0.03 [các đại lượng khác bằng không].a. Xác định điểm cân bằng sản lượng bằng phương trình Y = AD.b. Nếu chính phủ tăng xuất khẩu thêm 50 tỉ đồng, cán cân ngoại thương thay đổi như thếnào?Bài 7Kinh tế mở, có hàm C = 100 + 0.8Yd, I = 150 + 0.2Y, G = 400, T = 0.2Y, X = 500, M = 200 +0.25Y.a. Xác định sản lượng cân bằng quốc gia và cho biết tình hình cán cân thương mại tại đó.b. Nếu chính phủ tăng chi tiêu 70, sản lượng cân bằng thay đổi như thế nào?Bài 8Cho các hàm C = 15 + 0.9Yd, G = 200, X = 120, Tr = 10, I = 80, Tx = 0.1Y, M = 24 + 0.06Ya. Xác định hàm thuế ròng.b. Tìm điểm cân bằng sản lượng bằng phương pháp Y = AD.c. Tìm điểm cân bằng sản lượng bằng phương pháp bơm và rút ra.d. Tính mức thặng dư hay thâm hụt ngân sách.e. Biểu diễn câu b và câu c trên đồ thịf. Cán cân thương mại thế nào?BÀI TẬP CHƯƠNG 5CHÍNH SÁCH TÀI KHÓABài 1C = 200 + 0.8Yd, I = 150, G = 500, T = 100 + 0.2Y.a. Xác định sản lượng cân bằng quốc gia.b. Xác định chính sách tài khóa cần thực hiện, biết Yp = 1800.Bài 2C = 500 + 0.8Yd, I = 45, G = 100a. Xác định sản lượng cân bằng quốc gia tại điểm cân bằng ngân sách.b. Thực tế T = 10 + 0.2Y. Hỏi chính sách tài khóa cần thực hiện là gì? Biết Yp = 700.c. Cho biết tình hình cán cân ngân sách?Bài 3Giả sử sản lượng cân bằng quốc gia YE = YP, nếu chính phủ muốn thay đổi:a. Chi tiêu tăng 100b. Hoặc giảm thuế một lượng 120Hỏi phải làm như thế nào để điều tiết nền kinh tế, biết Cm = 0.9Bài 4Cho S = -150 + 0.25Yd, I = 150 + 0.05Y, T = 0.2Y, G = 190, YP = 1250.a. Tìm điểm cân bằng sản lượng.b. Từ sản lượng ở câu a, muốn đạt YP, chính phủ nên áp dụng các kiểu chính sách tài khóanhư thế nào?Bài 5C = 200 + 0.7Yd, I = 50 +0.1Y, G = 290, T = 0.1Y.a. Xác định sản lượng cân bằng quốc gia.b. Do ngân sách bội chi nên chính phủ tăng thuế 90, giảm chi tiêu chính phủ 14, các doanhnghiệp tăng đầu tư 50. Tìm điểm cân bằng sản lượng mới.c. Trình bày câu a và b trên đồ thị.d. Nếu tăng YP = 1750 thì việc tăng thuế 90 sẽ gây ảnh hưởng tốt hay xấu đối với nền kinhtế?e. Tiếp câu b, hãy điều tiết nền kinh tế trong ngắn hạn [YE = YP].Bài 6Giả sử có C = 22 + 0.7Yd, I = 30 + 0.1Y, G =120, Tm = 0.2.a. Hỏi chính phủ có nên theo đuổi mục tiêu cân bằng ngân sách hay không nếu biết sảnlượng tiềm năng có giá trị là 350 và 700?b. Hãy sử dụng công cụ thuế để điều tiết nền kinh tế.BÀI TẬP CHƯƠNG 6CHÍNH SÁCH TIỀN TỆBài 1Có các số liệu sau đây của ngân hàng trung ương:Lượng tiền ký thác không kỳ hạn:400 tỉLượng tiền mặt ngoài ngân hàng:600 tỉTiền dự trữ:40 tỉTrong đó:- Dự trữ tùy ý: 20 tỉ- Dự trữ bắt buộc: 20 tỉa. Nếu ngân hàng trung ương giảm dự trữ bắt buộc còn 3%. Khối tiền giao dịch bị ảnh hưởngnhư thế nào?b. Từ đầu bài, muốn giảm cung tiền giao dịch còn 900 tỉ bằng công cụ nghiệp vụ thị trường tựdo, ngân hàng trung ương cần điều tiết bao nhiêu?Bài 2Lượng tiền gửi không kỳ hạn vào ngân hàng là 480 tỉ. Lượng tiền mặt trong lưu thông 160 tỉ.Lượng tiền dự trữ trong các ngân hàng là 36 tỉ.a. Tìm khối tiền giao dịch và số nhân tiền tệ.b. Nếu ngân hàng trung ương thay đổi số nhân tiền thành 4 bằng công cụ lãi suất chiết khấu.Khối tiền cung ứng bị ảnh hưởng như thế nào?Bài 3Có các số liệu sau:D = 50 tỉC = 8 tỉR = 4 tỉa. Xác định khối tiền cung ứng ban đầu.b. Nếu ngân hàng trung ương tăng tỉ lệ dự trữ bắt buộc lên thêm 2% thì lượng cung ứng tiềnthay đổi như thế nào?Bài 4Có các số liệu sau:D = 400 tỉC = 50 tỉR = 42 tỉa. Xác định khối lượng tiền cung ứng.b. Nếu ngân hàng trung ương tăng tỉ lệ dự trữ bắt buộc lên thêm 2% thì lượng cung ứng tiềnthay đổi như thế nào?Bài 5Có các số liệu sau:D = 300 tỉC = 98 tỉR = 28 tỉa. Xác định M và KM.b. Nếu ngân hàng trung ương muốn tăng lượng tiền cung ứng 5 tỉ thông qua công cụ tỉ suấtchiết khấu thì phải thay đổi tỉ suất chiết khấu như thế nào? Biết rằng quan hệ giữa tỉ suấtchiết khấu thì phải thay đổi tỉ suất chiết khấu và tỉ lệ dự trữ tùy ý là 1:1.Bài 6Giả sử có các hàm:C= 70 + 0.75YdI= 120G= 500T= 50 + 0.15Yda. Xác định chính sách tiền tệ cần thực hiện, biết YP = 2000; Dmi = - 800; Imi = -200.b. Hãy sử dụng công cụ nghiệp vụ thị trường tự do để thực hiện chính sách tiền tệ nếu biếtKM = 3.7.Bài 7Có các hàm:CITGYPSMDMI= 70 + 0.8Yd= f[Y] = Const= 10 + 0.2Y= 306= 2600= 300= 500 – 100i= 600 – 100ia. Nền kinh tế đang trong tình trạng nào?b. Chính sách tiền tệ có thể áp dụng?Bài 8Biết sản lượng cân bằng quốc gia là 1200, tiêu dùng biên trong dân chúng là 0.7, đầu tư khôngđổi, thuế ròng biên là 0.15. nếu biết lượng đầu tư của doanh nghiệp giảm 50, hỏi lúc đó:a. Lãi suất ngân hàng đã thay đổi như thế nào? Biết rằng Imi = - 2500b. Sản lượng mới là bao nhiêu?BÀI TẬP CHƯƠNG 7IS – LMBài 1Có các số liệu:C= 50 + 0.75YdI= f[Y] = ConstI= 100 – 30iT= 200 + 0.2YG= 400a. Giá trị số nhân tổng cầu là bao nhiêu?b. Viết phương trình đường ISc. Nếu chi tiêu chính phủ tăng 50, đường IS mới dịch chuyển thế nào?Bài 2Có các số liệu:C= 200 + 0.8YdI= 150 – 40iT= 100 + 0.2YG= 700SM= 1500DM= 800 + 0.3Y – 35ia. Tìm phương trình đường IS và LM, mức YE và iE?b. Nếu chính phủ giảm chi tiêu 100, lãi suất cân bằng và sản lượng cân bằng quốc gia mới làbao nhiêu?c. Tiếp câu a. Nếu ngân hàng trung ương phát hành một số chứng khoán có giá trị là 20 tỉ thìlãi suất cân bằng mới sẽ là bao nhiêu? Biết KM = 4.2.d. Xác định phương trình đường IS và LM trong trường hợp này.

Video liên quan

Chủ Đề