Công thức tính khối lượng ban đầu

Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra [Hóa học - Lớp 8]

1 trả lời

Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc một [Hóa học - Lớp 8]

2 trả lời

Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc một [Hóa học - Lớp 12]

3 trả lời

Tính giá trị của m [Hóa học - Lớp 8]

1 trả lời

Trong bài viết trước, Taimienphi.vn đã chia sẻ các cách tính phần trăm % nhanh giữa hai năm, % hàng hóa, lãi suất .... Trong bài viết này, chúng tôi sẽ hướng dẫn các bạn đọc cách tính phần trăm khối lượng thực hiện cụ thể và chi tiết dưới đây. Các bạn có thể ôn lại công thức tính % này để có thể chinh phục môn hóa lớp 10, lớp 11 dễ dàng hơn.

Công thức tính phần trăm khối lượng lớp 11, 10


Nội dung bài viết:
1. TH1: Tính phần trăm khi biết khối lượng.
2. TH1: Tính phần trăm khi chưa biết khối lượng.

Công thức:

Phần trăm khối lượng = [khối lượng chất/khối lượng hỗn hợp] x 100%.

Trong đó:- Khối lượng chất: Sẽ được đề bài đưa ra. Nếu như trong đề bài không đề cập đến, bạn tham khảo cách tính % khối lượng không biết khối lượng phía dưới.

- Khối lượng hỗn hợp là khối lượng các chất tạo ra hỗn hợp đó.


Bước 2. Tính khối lượng hỗn hợp

Trong trường hợp biết được khối lượng của hợp chất hoặc nguyên tố, bạn chỉ cần cộng chúng lại với nhau để có được khối lượng hỗn hợp/dung dịch đó. Đây là công thức chung tính phần trăm khối lượng.

Ví dụ 1: Tính % khối lượng của 5g natri hidroxit khi hòa tan với 100g nước.
=> Natri Hidroxit trong bài là 5g, nước là 100g nên khối lượng hỗn hợp là 105g.

Ví dụ 2: Tính khối lượng của Natri Clorua và nước cần dùng để có thể tạo thành 175g dung dịch với nồng độ là 15%.
=> Khi bạn biết được % khối lượng là 15% và khối lượng hỗn hợp là 175g.


Bước 3. Xác định khối lượng chất cần tìm phần trăm khối lượng

Đề bài yêu cầu tính phần trăm khối lượng của chất nào đó, tức là bạn cần tìm khối lượng chất đó theo tỷ lệ phần trăm với tổng khối lượng tất cả thành phần. Viết khối lượng chất cần tìm % khối lượng. Đó là tử số trong công thức tính phần trăm khối lượng.

Ví dụ 1: Khối lượng của Natri Hidroxit là 5g [chất cần tìm % khối lượng].
Ví dụ 2: Khối lượng chất cần tìm phần trăm khối lượng chưa biết, bạn cần tìm nó.


Bước 4. Thay các biến số vào phương trình tính phần trăm khối lượng

Khi bạn đã xác định được giá trị mỗi biến số, bạn chỉ việc thay chúng đúng vào trong công thức.

Ví dụ 1: Phần trăm khối lượng = 5/105 x 100Ví dụ 2: Chuyển vế phương trình tính phần trăm khối lượng để có thể tính khối lượng chất chưa biết.

Khối lượng chất = [% khối lượng x khối lượng hỗn hợp] : 100 = 15 x 175 : 100


Bước 5. Tính phần trăm khối lượng

Khi phương trình đã được điều một cách đầy đủ, bạn chỉ việc tính % khối lượng. Bạn chỉ cần lấy khối lượng chất nhân với 100 và chia cho khối lượng hỗn hợp là ra phần trăm khối lượng chất đó.

Ví dụ 1: 5/105 x 100 = 4,761 [%]. Vì thế, phần trăm khối lượng của 5g Natri Hidroxit trong 100g nước bằng 4,761%.
Ví dụ 2: Khi chuyển vế phương trình để có thể tính khối lượng chất là 15 x 175 : 100= 26,25 [g] Natri Clorua. Lúc này, khối lượng nước thêm vào là hỗn hợp trừ đi bằng 175 - 26,25 = 148,75 [gam].


Trường hợp 2: Tính phần trăm khối lượng khi không biết khối lượng


Bước 1. Xác định phương trình tính phần trăm khối lượng trong hợp chất

Công thức:

Tính phần trăm khối lượng = [khối lượng mol nguyên tố/khối lượng phân tử hợp chất] x 100%.

Công thức hóa học hỗn hợp: AxByCz.

Trong đó:- Khối lượng mol nguyên tố là khối lượng của 1 mol nguyên tố.- Khối lượng phân tử chính là khối lượng của 1 mol hợp chất.- Đơn vị của hai giá trị này là g/mol.- Khi bài không có khối lượng, bạn nên dùng khối lượng mol.

- mA = x.MA, mB = y.MB, mC = z.MC.

Ví dụ 1: Tính % khối lượng hidro trong một phân tử nước.

Ví dụ 2: Tính % khối lượng của cacbon trong một phân tử glucozo


Bước 2. Viết công thức hóa học

Bạn cần viết công thức hóa học của các chất, phân tử. Nếu như đề bài đã cho công thức hóa học, bạn nên chuyển qua bước "Tìm khối lượng của nguyên tố".
Ví dụ 1: Nước có công thức hóa học là H2O.
Ví dụ 2: Glucozo có công thức hóa học là C6H12O12.


Bước 3. Tìm khối lượng nguyên tố trong hợp chất

Sử dụng bảng tuần hoàn để có thể tra cứu trọng lượng phân tử nguyên tố. Khối lượng nguyên tử sẽ được viết ở phía bên dưới ký hiệu hóa học. Sau đó, bạn cần viết khối lượng nguyên tố trong hợp chất đó.Ví dụ 1: Oxi có nguyên tử khối là 16, Hidro có nguyên tử khối là 1.

Ví dụ 2: Cacbon có nguyên tử khối là 12, Oxi có nguyên tử khối là 16 và Hidro có nguyên tử khối là 1.


Bước 4. Nhân nguyên tử khối với số mol

Khi bạn xác định được số mol của các nguyên tố trong hợp chất, tỷ số đó sẽ được tính bằng con số nhỏ bên dưới trong công thức hóa học hợp chất.

Ví dụ 1: Nước: H2O
- H2 = 1 x 2 = 2.
- O = 16.

Ví dụ 2: Glucozo: C6H12O6
- C6 = 12 x 6 = 72.
- H12 = 1 x 12 = 12.
- O6 = 16 x 6 = 96.


Bước 5. Tính khối lượng tổng của hợp chất

Bạn cộng khối lượng các nguyên tố trong hợp chất, từ đó tính khối lượng tổng của hợp chất dựa vào khối lượng tính theo tỷ số mol.

Ví dụ 1: Khối lượng của hợp chất H2O = 2 + 16 = 18 [g/mol].
Ví dụ 2: Khối lượng hợp chất Glucozo C6H12O6 = 72 + 12 + 96 = 180 [g/mol].


Bước 6. Xác định khối lượng nguyên tố cần tính phần trăm khối lượng

Đề bài yêu cầu tính % khối lượng, có nghĩa bạn sẽ phải tìm khối lượng nguyên tố cụ thể trong hợp chất với tỷ lệ phần trăm tổng khối lượng tất cả nguyên tố đó. Khi xác định, viết ra các khối lượng nguyên tố đó.

Ví dụ 1: Khối lượng của H trong hợp chất nước H2O là 2 g/mol.
Ví dụ 2: khối lượng của C trong hợp chất Glucozo là 72g/mol.


Bước 7. Thay các biến số vào phương trình phần trăm khối lượng

Khi đã xác định được giá trị biến số, bạn thay chúng vào trong công thức là có thể tính được % khối lượng.

Ví dụ 1: % khối lượng = 2/18 x 100.
Ví dụ 2: % khối lượng = 72/180 x 100.


Bước 8. Tính phần trăm khối lượng

Khi bạn đã thay các số vào công thức, bạn chỉ cần tính là xong. Đó là phần trăm khối lượng nguyên tố trong hợp chất.

Ví dụ 1: % khối lượng = 2/18 x 100 = 11,1 [%].
Ví dụ 2: % khối lượng = 72/180 x 100 = 40 [%].

Bài tập: Tính phần trăm khối lượng nguyên tố có ở trong hợp chất Na2O.

Giải:

Trong 1 mol Na2O có 2 mol nguyên tử Na và 1 mol nguyên tử O. Do đó, phần trăm khối lượng nguyên tố trong Na2O là:
- %mNa = [2 x 23/[23x2 + 16]] x 100 = 74,2 [%].
- %mO = [16/[23x2 + 16]] x 100 = 25,8 [%].

Hy vọng với cách tính phần trăm khối lượng trên đây mà Taimienphi.vn chia sẻ bám sát vào nội dung học tập môn Hóa trên đây, các bạn đọc dễ dàng nâng cao kiến thức tính toán dạng bài tính % khối lượng tốt nhất.

Cách tính phần trăm khối lượng là kiến thức cơ bản, dạng bài mà các bạn học sinh thường gặp khi học Hóa lớp 10 và lớp 11. Các bạn cùng xem lại cách tính phần trăm khối lượng để có thể giải quyết các bài tập liên quan dễ dàng, tự tin chinh phục bài kiểm tra và bài thi các kỳ, thi THPT.

Giải bài tập trang 40 SGK toán 3 Học trực tuyến môn Toán lớp 11 ngày 16/4/2020, Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng [Tiết 3] Giải bài tập trang 74 SGK toán 4 Học trực tuyến môn Toán lớp 4 ngày 7/4/2020, Phép cộng phân số Học trực tuyến môn Toán lớp 11 ngày 6/4/2020, Giới hạn của hàm số [Tiết 3] Giải bài tập trang 13 SGK toán 2

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Quảng cáo

Khối lượng, số lượng hạt nhân còn lại ở thời điểm t là:

Số hạt nhân, khối lượng đã bị phân rã ở thời điểm t là:

Ví dụ 1: Ban đầu có 100g chất phóng xạ

, chu kì bán rã T = 5,33 năm. Tính số hạt, khối lượng Co còn lại sau 10 năm?

Hướng dẫn :

Ví dụ 2:Ban đầu có 100g chất phóng xạ chu kì bán rã T = 5,33 năm. Coban phóng xạ ra hạt α và biến thành Mangan

. Hãy tính số nguyên tử và khối lượng được tạo thành trong khoảng 15 năm?

Hướng dẫn :

Câu 1:Ban đầu có N0 hạt nhân của một đồng vị phóng xạ có chu kì bán rã là 2 giờ. Sau 4 giờ kể từ lúc ban đầu, số hạt nhân đã phân rã của đồng vị này là:

A. 0,60N0.

B. 0,25N0.

C. 0,50N0.

D. 0,75N0.

Hiển thị lời giải

Hướng dẫn :

Đáp án D

Quảng cáo

Câu 2:Chất phóng xạ pôlôni

phát ra tia α và biến đổi thành chì
. Cho chu kì bán rã của là 138 ngày. Ban đầu [t = 0] có một mẫu pôlôni nguyên chất. Tại thời điểm t1, tỉ số giữa số hạt nhân pôlôni và số hạt nhân chì trong mẫu là 1/3. Tại thời điểm t2 = t1 + 276 ngày, tỉ số giữa số hạt nhân pôlôni và số hạt nhân chì trong mẫu là

A. 1/15.

B. 1/16.

C. 1/9.

D. 1/25.

Hiển thị lời giải

Hướng dẫn :

Số hạt nhân Pb được tạo ra bằng số hạt nhân Po đã phân rã nên:

Thay T = 138 ngày vào phương trình trên ta được: t1 = 276 ngày

→ t2 = 552 ngày

Tại thời điểm t2 thì:

Đáp án A

Câu 3:Giả sử ban đầu có một mẫu phóng xạ X nguyên chất, có chu kỳ bán rã T và biến thành hạt nhân bền Y. Tại thời điểm t1 tỉ lệ giữa hạt nhân Y và hạt nhân X là k. Tại thời điểm t2 = t1 + 2T thì tỉ lệ đó là

A. k + 4.

B. 4k/3.

C. 4k + 3.

D. 4k.

Hiển thị lời giải

Hướng dẫn :

Đáp án C

Câu 4:Một chất phóng xạ ban đầu có N0 hạt nhân. Sau 1 năm, còn lại một phần ba số hạt nhân ban đầu chưa phân rã. Sau 1 năm nữa, số hạt nhân còn lại chưa phân rã của chất phóng xạ đó là

A. N0/16.

B. N0/4.

C. N0/9.

D. N0/6.

Hiển thị lời giải

Hướng dẫn :

Đáp án C

Câu 5:Một mẫu chất phóng xạ ban đầu có N0 hạt nguyên chất sau 2 chu kì bán rã số hạt nguyên chất còn lại là

A. 0,45N0.

B. 0,5N0.

C. 0,25N0.

D. 0,75N0.

Quảng cáo

Hiển thị lời giải

Hướng dẫn :

Đáp án C

Câu 6:Gọi T là khoảng thời gian để số hạt nhân của một đồng vị phóng xạ giảm đi bốn lần. Sau thời gian 2T số hạt nhân còn lại của đồng vị đó bằng bao nhiêu phần trăm số hạt nhân ban đầu?

A. 25,25%

B. 93,75%

C. 6,25%

D. 13,5%

Hiển thị lời giải

Hướng dẫn :

Đáp án C

Câu 7:

là hạt nhân không bền phóng xạ α và biến thành hạt nhân chì bền vững, có chu kì bán rã 138 ngày. Một mẫu ban đầu có pha lẫn tạp chất [ chiếm 50% khối lượng, tạp chất không có tính phóng xạ]. Hỏi sau 276 ngày, phần trăm về khối lượng của còn lại trong mẫu chất gần nhất với giá trị nào sau đây? Biết Heli sản phấm bay ra ngoài hết còn chì thì vẫn nằm lại trong mẫu. Coi khối lượng nguyên tử tỉ lệ với số khối của hạt nhân.

A. 12,7%.

B. 12,4%.

C. 12,1%.

D. 11,9%.

Hiển thị lời giải

Hướng dẫn :

Đáp án A

Câu 8:Hạt nhân

phóng xạ và biến thành một hạt nhân
bền. Coi khối lượng của hạt nhân X, Y bằng số khối của chúng tính theo đơn vị u. Biết chất phóng xạ có chu kì bán rã là T. Ban đầu có một khối lượng chất , sau 2 chu kì bán rã thì tỉ số giữa khối lượng của chất Y và khối lượng của chất X là

Hiển thị lời giải

Hướng dẫn :

Đáp án

Câu 9:Một mẫu Ra226 nguyên chất có tổng số nguyên tử là 6,023.1023. Sau thời gian nó phóng xạ tạo thành hạt nhân Rn222 với chu kì bán rã 1570 [năm]. Số hạt nhân Rn222 được tạo thành trong năm thứ 786 là

A. 1,7.1020.

B. 1,8.1020.

C. 1,9.1020.

D. 2,0.1020.

Hiển thị lời giải

Hướng dẫn :

Đáp án C

Câu 10:Một nguồn phóng xạ

[chu kì bán rã 3,7 ngày] ban đầu có khối lượng 35,84 [g]. Biết số Avogađro 6,023.1023. Cứ mỗi hạt
khi phân rã tạo thành 1 hạt anpha. Sau 14,8 [ngày] số hạt anpha tạo thành là:

A. 9,0.1022.

B. 9,1.1022.

C. 9,2.1022.

D. 9,3.1022.

Hiển thị lời giải

Hướng dẫn :

Đáp án A

Câu 11:Ban đầu có một lượng chất phóng xạ nguyên chất của nguyên tố X, có chu kì bán rã là T. Sau thời gian t = 3T, tỉ số giữa số hạt nhân chất phóng xạ X phân rã thành hạt nhân của nguyên tố khác và số hạt nhân còn lại của chất phóng xạ X bằng

Hiển thị lời giải

Hướng dẫn :

Áp dụng định luật phóng xạ thì ta có:

Tỉ số giữa số hạt nhân bị phân rã thành hạt nhân của nguyên tố khác với số hạt nhân của chất phóng xạ còn lại

Đáp án B

Câu 12:Đồng vị

là chất phóng xạ với chu kì bán rã là 4,5 [tỉ năm]. Ban đầu khối lượng của Uran nguyên chất là 1 [g]. Cho biết số Avôgađro là 6,02.1023. Tính số nguyên tử bị phân rã trong thời gian 1 [năm].

A. 38.1010.

B. 39.1010.

C. 37.1010.

D. 36.1010.

Hiển thị lời giải

Hướng dẫn :

Đáp án A

Câu 13: Ban đầu có N0 hạt nhân của một mẫu phóng xạ nguyên chất. Biết chu kì bán rã của chất phóng xạ này là T. Sau thời gian 3T, kể từ thời điểm ban đầu, số hạt nhân chưa phân rã của mẫu phóng xạ này bằng

A. N0/3.

B. N0/4.

C. N0/8.

D. N0/5.

Hiển thị lời giải

Hướng dẫn :

Số hạt nhân chưa phân rã của mẫu chất phóng xạ này là :

Đáp án C

Câu 14:Ban đầu một mẫu chất phóng xạ nguyên chất có N0 hạt nhân. Biết chu kì bán rã của chất phóng xạ này là T. Sau thời gian 4T, kể từ thời điểm ban đầu, số hạt nhân chưa phân rã của mẫu chất phóng xạ này là

A. 15N0/16.

B. N0/16.

C. N0/4.

D. N0/8.

Hiển thị lời giải

Hướng dẫn :

Đáp án B

Xem thêm các dạng bài tập Vật Lí lớp 12 có trong đề thi THPT Quốc gia khác:

  • Cách giải bài tập Cấu tạo hạt nhân, năng lượng liên kết cực hay
  • 20 Bài tập Cấu tạo hạt nhân, Năng lượng liên kết có lời giải
  • Viết phương trình phóng xạ cực hay, có đáp án
  • Công thức, Cách tính chu kì phóng xạ hay, chi tiết
  • Công thức, Cách tính thời gian phóng xạ, tuổi của cổ vật hay, chi tiết
  • Công thức, Cách tính độ phóng xạ hay, chi tiết
  • Dạng bài tập Các định luật bảo toàn trong phản ứng hạt nhân hay, chi tiết

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

hat-nhan-nguyen-tu.jsp

Video liên quan

Chủ Đề