Cho dung dịch k2s dư vào dung dịch fe2(so4)3
You're Reading a Free Preview
de thi chon hoc sinh gioi lop 12 mon hoa hoc nam hoc 2019 2020 so gd dt quang tri (1)
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (210.34 KB, 15 trang ) SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Ba(OH)2 vào Y, thấy khối lượng kết tủa tạo thành phụ thuộc vào số mol Ba(OH)2 theo đồ thị hình bên. Dựa vào đồ thị, hãy viết các phản ứng ứng xảy ra ứng với mỗi đoạn và tìm giá trị của y. Câu 2. (4,0 điểm) Trang 1/2 1. Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố R có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s1. Viết cấu hình electron, xác định vị trí trong bảng tuần hoàn và tính số electron độc thân của nguyên tử nguyên tố R ở trạng thái cơ bản. 2. Viết phương trình phản ứng dưới dạng ion thu gọn cho các thí nghiệm sau: a) Hòa tan FeSx trong dung dịch HNO3 đặc, dư và đun nóng. b) Cho dung dịch K2S dư vào dung dịch Fe2(SO4)3. c) Cho dung dịch NH4HSO4 vào dung dịch Ba(HSO3)2. d) Cho a mol kim loại Ba vào dung dịch chứa a mol NH4HCO3. 3. Cho hỗn hợp gồm a mol Mg và b mol Cu tác dụng với 200 ml dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,3M và Cu(NO3)2 0,25 M. Sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A và chất rắn B. Cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 3,6 gam hỗn hợp gồm 2 oxit. Hòa tan hoàn toàn B trong H2SO4 đặc, nóng được 0,09 mol khí SO2. Tính giá trị của a và b. 4. Hòa tan hoàn toàn 27,04 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al 2O3 và Mg(NO3)2 vào dung dịch chứa hai chất tan NaNO3 và 1,08 mol H2SO4 (loãng). Sau khi kết thúc các phản ứng, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 0,28 mol hỗn hợp Z gồm N 2O, H2. Tỷ khối của Z so với H2 bằng 10. Dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 2,28 mol NaOH, thu được 27,84 gam kết tủa. Tính phần trăm khối lượng của nhôm kim loại có trong X. Câu 3. (4,0 điểm) 1. Nêu hiện tượng xảy ra và viết phương trình phản ứng khi cho: a) Dung dịch Na2CO3 vào dung dịch FeCl3. b) Dòng khí H2S qua dung dịch FeCl3. c) Dung dịch KI vào dung dịch FeCl3, khi phản ứng xong cho thêm vài giọt hồ tinh bột. d) Từ từ dung dịch NaHSO4 vào dung dịch Na2CO3 theo tỉ lệ số mol 1:1 và đun nóng. 2. Sắp xếp các dung dịch: H2SO4, HCl, NaOH, Na2CO3 và Na2SO4 có cùng nồng độ 0,1M theo chiều tăng pH của dung dịch và giải thích bằng số liệu cụ thể thứ tự sắp xếp đó. Trang 2/2 3. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M (hóa trị n không đổi) trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư, thu được dung dịch A và khí SO 2 (sản phẩm khử duy nhất). Hấp thụ hết lượng SO2 bằng dung dịch chứa 0,1 mol NaOH (dư), thu được dung dịch chứa 5,725 gam chất tan. Thêm vào m gam X một lượng kim loại M gấp đôi lượng kim loại M có trong X, thu được hỗn hợp Y. Cho Y tan hết trong dung dịch HCl dư, thu được 0,0775 mol H2. Thêm vào m gam X một lượng Fe bằng lượng Fe có trong X, thu được hỗn hợp Z. Cho Z tác dụng với dung dịch H 2SO4 loãng, dư, thu được dung dịch B chứa 5,605 gam muối. Viết các phương trình phản ứng và xác định M. 4. Hòa tan hoàn toàn 6,84 gam hỗn hợp E gồm Mg và kim loại M có hóa trị không đổi cần một lượng dung dịch HNO3 loãng, vừa đủ, thu được 0,896 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm N2 và N2O có tỉ khối so với H2 là 16 và dung dịch F. Chia F thành 2 phần bằng nhau. Đem cô cạn phần 1, thu được 25,28 gam muối khan. Phần 2 cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 4,35 gam kết tủa. Viết các phương trình phản ứng và xác định kim loại M. Câu 4. (4,0 điểm) 1. Xác định các chất A1, A2, A3, A4, A5, A6 là các hiđrocacbon khác nhau và viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ chuyển hóa sau đây: 2. Các chất hữu cơ A, B, C, D có cùng công thức phân tử C 4H6O4 đều phản ứng với dung dịch NaOH theo tỷ lệ mol 1:2. Trong đó: A, B đều tạo ra một muối, một rượu; C, D đều tạo ra một muối, một rượu và nước. Biết rằng khi đốt cháy muối do A, C tạo ra thì trong sản phẩm cháy không có nước. Xác định A, B, C, D và viết phương trình phản ứng với dung dịch NaOH. 3. Đốt cháy 26,7 gam chất hữu cơ F bằng không khí vừa đủ, sản phẩm cháy cho qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, dư và bình 2 đựng nước vôi trong dư. Kết thúc các phản ứng, khối lượng bình 1 tăng thêm 18,9 gam, bình 2 xuất hiện 90 gam kết tủa, khí thoát ra khỏi bình 2 có thể tích 104,16 lít (đktc). Cho không khí có 20% thể tích là O 2 và 80% thể tích là N2, F có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Xác định công thức phân tử của F. 4. Cho X và Y là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở (có một nối đôi C=C); Z là ancol no, mạch hở; T là este ba chức tạo bởi X, Y và Z. Chia 40,38 gam hỗn hợp E gồm Trang 3/2 X, Y, Z, T thành 3 phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần 1, thu được 0,5 mol CO 2 và 0,53 mol H2O. Phần 2 cho tác dụng với dung dịch brom dư, thấy có 0,05 mol Br 2 phản ứng. Phần 3 cho tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch hỗn hợp gồm KOH 1M và NaOH 3M, cô cạn, thu được m gam muối khan. Tìm giá trị của m. Câu 5. (4,0 điểm) 1. Viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ chuyển hóa sau: Biết a mol C7H8O2 tác dụng vừa đủ với 2a mol Na, còn khi tác dụng với dung dịch NaOH thì cần a mol NaOH và các nhóm thế ở các vị trí liền kề. 2. Công thức đơn giản nhất của chất M là C 3H4O3 và chất N là C2H3O3. Biết M là một axit no đa chức, N là một axit no chứa đồng thời nhóm chức –OH; M và N đều là mạch hở. Viết công thức cấu tạo có thể có của M và N. 3. Hỗn hợp P gồm hai anđehit đơn chức là đồng đẳng kế tiếp. Đem 10,4 gam P tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được 1 mol Ag. Nếu đem 10,4 gam P tác dụng hoàn toàn với H 2 (xúc tác Ni, t0), thu được hỗn hợp X gồm hai ancol Y và Z (MY < MZ). Đun nóng X với H 2SO4 đặc ở 1400C, thu được 4,52 gam hỗn hợp ba ete. Biết hiệu suất phản ứng tạo ete của Y bằng 50%. Viết các phương trình phản ứng và tính hiệu suất phản ứng tạo ete của Z. 4. Hỗn hợp X1 gồm 4 este mạch hở, trong đó có 1 este đơn chức và ba este hai chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy hết 11,88 gam X 1 cần 0,66 mol O2, thu được 0,57 mol CO2. Đun nóng 11,88 gam X1 với 310 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn Y1 và phần hơi chỉ chứa 1 ancol đơn chức Z 1. Cho hết lượng Z1 tác dụng với Na dư thì khối lượng bình chứa Na tăng 5,85 gam. Trộn m gam Y1 với CaO rồi nung nóng (không có mặt oxi), thu được 2,016 lít khí (đktc) một hiđrocacbon duy nhất. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Viết các phương trình phản ứng và công thức cấu tạo của các este trong hỗn hợp X1. Cho: H=1; C=12; N=14; O=16; Na=23; Mg=24; Al=27; S=32; Cl=35,5; Ca=40; Fe=56; Cu=64; Ag=108; Ba=137. ----------------- HẾT ----------------Thí sinh được dùng bảng tuần hoàn và tính tan, không được sử dụng tài liệu khác Trang 4/2 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHÍNH THỨC MÔN HÓA HỌC KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VĂN HÓA LỚP 12 THPT Khóa ngày 02 tháng 10 năm 2019 Môn thi: HÓA HỌC (Hướng dẫn chấm có 5 trang) Câu Ý Câu 1 Nội dung Điểm H SO loaõ ng a) C12H22O11 ����� � 12C + 11H2O 2 4 o t C + 2H2SO4 đặc ��� CO2 + 2SO2 + 2H2O b) Xuất hiện kết tủa trắng và dung dịch chuyển sang màu vàng nâu FeCl2 + 2AgNO3 2AgCl + Fe(NO3)2 Fe(NO3)2 + AgNO3 Fe(NO3)3 + Ag 1 c) Có khí mùi khai thoát ra và xuất hiện kết tủa trắng 1,0 (NH2)2CO + 2H2O (NH4)2CO3 Ca(OH)2 + (NH4)2CO3 CaCO3 + 2NH3 + 2H2O d) Xuất hiện kết tủa keo trắng sau đó kết tủa tan ra trong axit dư H2SO4 + 2 H2O + 2NaAlO2 2Al(OH)3 + Na2SO4 3H2SO4 + 2Al(OH)3 Al2(SO4)3 + 6H2O 2FeS2 + 14H2SO4 đặc, nóng Fe2(SO4)3 + 15SO2 + 14H2O NaCl + H2SO4 đặc, nóng NaHSO4 + HCl 2 2NaBr + 2H2SO4 đặc, nóng Na2SO4 + SO2 + Br2 + 2H2O 1,0 8NaI + 5H2SO4 đặc, nóng 4Na2SO4 + H2S + 4I2 + 4H2O Do có kết tủa nên Na đã tác dụng với H2O 1,0 Mặt khác: số mol kết tủa < số mol AlCl3 � có 2 TH xảy ra Trang 1/5 Câu Ý Nội dung Điểm Cho Na vào nước thu được dung dịch A Na + HCl � NaCl + 1/2 H2 (1) Na + H2O � NaOH + 1/2H2 (2) 3NaOH + AlCl3 � Al(OH)3 + 3NaCl (3) NaOH + Al(OH)3 � NaAlO2 + 2H2O (4) TH1: AlCl3 dư, không có (4) Ta có: nNa = nHCl + 3nAl(OH)3 = 0,6 mol � m = 0,6.23 = 13,8 gam TH2: Kết tủa bị hòa tan một phần, có (4) Ta có: nNa = nHCl + 4nAlCl3 – nAl(OH)3 = 0,3 + 0,15.4 – 0,1 = 0,8 mol � m = 0,8.23 = 18,4 gam Phản ứng: 2Al + 6HCl→ 2AlCl3 + 3H2 x �� � x/3 2Al + 3H2SO4→ Al2(SO4)3 + 3H2 3a �� � a H2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓+ 2H2O (đoạn 1) 4 x-3a �� � x-3a �� � x-3a 1,0 Al2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 → 3BaSO4 + 2Al(OH)3 (đoạn 2) a �� � 3a �� � 3a �� � 2a 2AlCl3 + 3Ba(OH)2 → 3BaCl2 + 2Al(OH)3 (đoạn 3) x/3 �� � 0,5x �� � x/3 2Al(OH)3 + Ba(OH)2 → Ba(AlO2)2 + 4H2O (đoạn 4) Tổng số mol Ba(OH)2 ở thời điểm khối lượng kết tủa cực đại là: Trang 2/5 Câu Ý Nội dung Điểm x -3a+3a+0,5x =1,5x =0,75 => x =0,5 mol m↓(max)=233(x-3a+3a)+ 78(2a+x/3)=139,9 � a 1 15 y = 233(x-3a)=233(0,5 -0,2)= 69,9 gam Trường hợp 1: Cấu hình electron của X là [Ar] 4s1 � X thuộc ô thứ 19, chu kì 4, nhóm IA Ở trạng thái cơ bản, X có 1 electron độc thân. Trường hợp 2: Cấu hình electron của X là [Ar] 3d5 4s1 1 � X thuộc ô thứ 24, chu kì 4, nhóm VIB 1,0 Ở trạng thái cơ bản, X có 6 electron độc thân Trường hợp 3: Cấu hình electron của X là [Ar] 3d10 4s1 � X thuộc ô thứ 29, chu kì 4, nhóm IB Ở trạng thái cơ bản, X có 1 electron độc thân a) FeSx+(4x+6) NO2+(2x+3) H2O Câu 2 H+ +(6x+3)NO3- � Fe3++xSO42- +( 6x+3) b) 3S2- + 2Fe3+ � 2FeS + S 2 1,0 c) H+ + SO42- + HSO3- + Ba2+ � BaSO4 + SO2 +H2O d) Ba + 2 H2O � Ba2+ + 2OH- + H2 Ba2+ + 2OH- + NH4+ + HCO3- � BaCO3 + NH3 + 2H2O 3 Do tính oxi hóa của Ag+ > Cu2+ và tạo hỗn hợp 2 oxit AgNO3 1,0 hết, Mg hết Ban đầu, đặt a, b là số mol Mg và Cu nAg+ = 0,06 , nCu2+ = 0,05 , nSO2 = 0,09 Dung dịch A chứa Mg2+ (a mol), NO3- (0,16 mol) và Cu2+: (0,08 – a) mol Trang 3/5 Câu Ý Nội dung Điểm Bảo toàn điện tích: nCu2+ = 0,08 – a mol � BT e: 2a 2b 0,09.2 � a 0,07 � Ta coùheä :� �� mX 40a 80 0,08 – a 3,6 �b =0,02 � Quy đổi X thành Mg, Al ( a mol), NO3 (b mol), O (c mol) và đặt số mol NaNO3 là d mol. Ta có: 27,84 gam kết tủa là Mg(OH)2 nMg = 0,48 mol �Mg 2 (0, 48) � �Na (2, 28 d) � 3 Mg (0, 48) � Al (a) �� � N O(0,12) � � 2 �Al(a) �NaNO3 (d) �T �AlO (a) � �� � 2,28 mol NaOH X� � �� � ��H 2 (0,16) Y �Na (d) ������ � � 22 �H 2SO4 (1,08) �N(b) �H O �NH � �SO 4 (1, 08) � 2 4 � � �Mg(OH) (0,48) �O(c) � 2 �SO 42 (1,08) � Bảo toàn N: n NH b d 0, 24 mol 4 4 Bảo toàn H: �BT O:c 3d 0,12 1,4– 2b– 2d �5d 2b c 1,52 �a � � � �BT ÑT T : 2,28 d 1,08.2 a �a d 0,12 �b � � � � � �BT ÑT Y : 3a d b d 0,24 1,08.2 0,48.2 �3a b 2d 1,44 �c � � �BT KL X :27a 14b 16c 27,04– 0,48.24 15,52 �27a 16b 16c 15,52 � �d Ta có : n � %m Câu 3 Al O 2 3 Al(X) 1,0 1, 08.2 0,16.2 4(b d 0, 24) n 1, 4 2b 2d H O 2 2 0,32 0,08 0,36 0,2 c 0,36 0, 08.3 0, 04 � n 0,32 2.0, 04 0, 24 mol Al 3 3 0, 24.27 .100% 23, 96% 27, 04 1 a) Màu vàng của dd FeCl3 nhạt dần tạo kết tủa đỏ nâu và có khí bay lên 1,0 3Na2CO3 + 2FeCl3 +3H2O 2Fe(OH)3 + 3CO2 + 6NaCl b) Màu vàng của dung dịch FeCl3 nhạt dần xuất hiện kết tủa trắng đục (vàng) của S H2S + 2FeCl3 2FeCl2 + S + 2HCl. c) Màu vàng của dung dịch FeCl3 nhạt dần, dung dịch chuyển thành màu xanh Trang 4/5 Câu Ý Nội dung Điểm 2KI + 2FeCl3 2FeCl2 + I2 + 2KCl 1:1 d) NaHSO4 + Na2CO3 �� � Na2SO4 + NaHCO3 t Khi đun nóng có khí bay lên: 2NaHCO 3 �� � Na2CO3 + CO2 + H2O 0 Chiều pH tăng dần: H2SO4, HCl, Na2SO4, Na2CO3, NaOH Giải thích: 2H+ + SO42- , [H+] = 2.0,1 = 0,2M � pH = 1-lg2 = + H2SO4 0,7 � + HCl H+ + Cl- , � [H+] = 0,1 M => pH = 1 2 + Na2SO4 � 2Na+ + SO42- � pH = 7 + Na2CO3 � 1,0 2Na+ + CO32- CO32- + H2O �� � �� � HCO3- + OH- có [OH-] < 0,1 nên 7 |