Cho 8 g hỗn hợp Fe và Mg tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch H2 so4 loãng thì thu được 4 48l khí
Gia sư QANDA - HoàngDuyên nhớ đánh giá chị 5 sao và thưởng thêm cho chị nếu hài lòng nhéeeeeee ❤️ Hoà tan hoàn toàn 16 gam hỗn hợp Mg và Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ. Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 15,2 gam so với ban đầu. Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng làCâu 1105 Vận dụng Hoà tan hoàn toàn 16 gam hỗn hợp Mg và Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ. Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 15,2 gam so với ban đầu. Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là Đáp án đúng: b Phương pháp giải Bước 1: Tính số mol H2 mdd tăng = mkim loại – mH2 Bước 2: Tính khối lượng muối tạo thành - Tính nSO4 - Tính mmuối: mmuối = mkim loại + mSO4 Phương pháp giải bài tập kim loại tác dụng với axit không có tính oxi hóa --- Xem chi tiết ...Các dung dịch đều làm quỳ tím chuyển đỏ là Để an toàn khi pha loãng H2SO4 đặc cần thực hiện theo cách: Dãy kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là Để nhận biết dung dịch H2SO4, người ta thường dùng Dung dịch HCl không tác dụng với chất nào sau đây? Trong công nghiệp, sản xuất axitsunfuric qua mấy công đoạn Công thức hóa học của axit sunfuric là: Khả năng tan của H2SO4 trong nước là Chất tác dụng được với dung dịch axit HCl là Nhóm chất tác dụng với nước và với dung dịch HCl là: Axit clohiđric có công thức hóa học là: Để phân biệt ba dung dịch HCl, H2SO4, HNO3 , nên dùng Dãy các oxit nào dưới đây tác dụng được với H2SO4 loãng? Chất nào có thể dùng để nhận biết axit sunfuric và muối sunfat ? Cặp chất tác dụng với nhau tạo thành sản phẩm có chất khí: Cho 0,1mol kim loại kẽm vào dung dịch HCl dư. Khối lượng muối thu được là:
Cho 8 gam hỗn hợp hai kim loại Mg và Fe tác dụng hết với 200 ml dung dịch HCl.Phản ứng xong thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) a) Viết phương trình phản ứng xảy ra b) Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng c) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu. Viết PT sau: (Hóa học - Lớp 8) 2 trả lời Nhận biết CO2, SO2, CO, H2 (Hóa học - Lớp 8) 1 trả lời Cho 8 gam Mg,Fe vào 200ml dd H2SO4 2M thu được 4,48 l khí và dd A a/ Tính %m b/ Cho từ từ dd BaCl2 đến dư vào dd A. Tính khối lượng kết tủa tạo thành.a, nH2=0,2 molFe+H2SO4->FeSO4+H2 x x x x (mol)Mg+H2SO4->MgSO4+H2 y y y y (mol)Ta có: 56x+24y=8x+y=0,2<=>x=0,1y=0,1=>mFe=0,1.56=5,6g=>mMg=2,4gVậy có 5,6g Fe và 2,4g Mgb, nH2SO4=x+y=0,2 mol=>CM=0,2 : 0,2=1MVậy CM=1M c, Fe không tác dụng với H2SO4 đặc nguộiGiá sử Mg+H2SO4 tạo ra SO2Mg+2H2SO4->MgSO4+SO2+2H2O 0,1 0,1 (mol)=>V=2,24 lítVậy V=2,24 lít. Đáp án: a) 5,6g và 2,4 g b) 1,1 M Giải thích các bước giải: \(\begin{array}{l}a)\\Fe + {H_2}S{O_4} \to FeS{O_4} + {H_2}\\Mg + {H_2}S{O_4} \to MgS{O_4} + {H_2}\\n{H_2} = \dfrac{{4,48}}{{22,4}} = 0,2\,mol\\hh:Fe(a\,mol),Mg(b\,mol)\\a + b = 0,2\\56a + 24b = 8\\ = > a = b = 0,1\,mol\\mFe = 0,1 \times 56 = 5,6g\\mMg = 0,1 \times 24 = 2,4g \end{array}\) b) $H_2SO_4$ dùng dư 10% nên ta có \(\begin{array}{l}n{H_2}S{O_4} = 0,2 \times 110\% = 0,22\,mol\\CM{H_2}S{O_4} = \dfrac{{0,22}}{{0,2}} = 1,1M \end{array}\) |