Cho 100ml dung dịch gồm (MgCl2 0 2M)

Ta có: n[MgCl2] = 0,06 mol; n[AlCl3] = 0,09 mol; n[HCl] = 0,11 mol; n[OH-] = 0,02V + 0,01. 2V = 0,04V

H+ + OH- → H2O

0,11→0,11

Lượng kết tủa thu được lớn nhất:

Mg2+ + 2OH- → Mg[OH]2

0,06→ 0,12

Al3+ + 3OH- → Al[OH]3

0,09→ 0,27

→ n[OH-] = 0,11 + 0,12 + 0,27 = 0,5 → 0,04V = 0,5 → V = 12,5 lít

Lượng kết tủa thu được nhỏ nhất:

Mg2+ + 2OH- → Mg[OH]2

0,06 → 0,12

Al3+ + 4OH- → AlO2­ + 2H2O

0,09 → 0,36

→ n[OH-] = 0,11 + 0,12 + 0,36= 0,59 → 0,04V = 0,59 → V = 14,75 lít

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »

  • Cho các chất hữu cơ mạch hở: X là axit no, hai chức, Y và Z là hai ancol không no, đơn chức [MY > MZ]; T là este của X, Y, Z [chỉ chứa chức este]. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp E gồm Y và T thu được 9,072 lít CO2 [đktc] và 5,13 gam H2O. Mặt khác, cho 0,09 mol E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được muối khan F và hỗn hợp ancol G. Đốt cháy hoàn toàn F thu được CO2; H2O và 0,06 mol Na2CO3. Đốt cháy hoàn toàn G thu được 10,08 lít CO2 [đktc]. Phần trăm khối lượng của Y có trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

  • Cho hỗn hợp X gồm bốn este mạch hở, trong đó có một este đơn chức và ba este hai chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy 11,88 gam X cần 14,784 lít O2 [đktc], thu được 25,08 gam CO2. Đun nóng 11,88 gam X với 300 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Y và phần hơi chỉ chứa một ancol đơn chức Z. Cho Z vào bình Na dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng bình Na tăng 5,85 gam. Trộn Y với CaO rồi nung trong điều kiện không có không khí, thu được 2,016 lít [đktc] một hiđrocacbon duy nhất. Công thức phân tử của các este là


Xem thêm »

Cho 100 ml dung dịch gồm [MgCl2 0,2M; AlCl3 0,05M; HCl 0,50M] tác dụng hoàn toàn với V ml dung dịch gồm KOH 0,2M và Ba[OH]2 0,5M. Để khối lượng kết tủa lớn nhất thì giá trị V là

A. 100,5.

B. 80,5.

C. 87,5.

D. 96,5.

Các câu hỏi tương tự

Cho 3,825 gam hỗn hợp Al và Mg tan hoàn toàn trong 500 ml  dung dịch gồm HCl 0,52M  và H2SO4 0,14M, thu được dung dịch X và khí H2. Cho 850 ml dung dịch NaOH 0,5M vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,25 gam kết tủa. Mặt khác, cho từ từ dung dịch hỗn hợp KOH 0,4M và Ba[OH]2 0,05M vào X đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất, lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với giá trị  nào sau đây?

A. 19,30

B. 13,70

C. 23,15

D. 16,15

Cho 7,65 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 tan hoàn toàn trong dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y và 5,712 lít khí [đktc] và dung dịch Y. Cho 500 ml dung dịch gồm Ba[OH]2 0,6M và NaOH 0,74M tác dụng với Y thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 2M vào dung dịch Z thì nhận thấy khối lượng kết tủa lớn nhất khi thêm V ml dung dịch. Giá trị của V là

A. 140

B. 70

C. 150

D. 120

Cho 7,65 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 tan hoàn toàn trong dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y và 5,712 lít khí [đktc] và dung dịch Y. Cho 500 ml dung dịch gồm Ba[OH]2 0,6M và NaOH 0,74M tác dụng với Y thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 2M vào dung dịch Z thì nhận thấy khối lượng kết tủa lớn nhất khi thêm V ml dung dịch. Giá trị của V là

A. 140

B. 150

C. 70

D. 120

Cho 100 ml dung dịch gồm MgCl2 1M và AlCl3 2M tác dụng với 500 ml dung dịch Ba[OH]2 0,85M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là 

A. 11,05

B. 15,6

C. 17,5.        

D. 21,4

Cho hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 1,92 gam Cu vào 400 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm H2SO4 0,5M và NaNO3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và khí NO [sản phẩm khử duy nhất]. Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Giá trị tối thiu của V là

A. 400 ml.

B. 120 ml.

C. 240ml.

D. 360ml.

A. 1,0752 lít và 8,274 gam.                        

Cho 100 ml dung dịch chứa NaOH 1M, KOH 1M và Ba[OH]2 1,2M vào 100 ml dung dịch AlCl3 xM, thu được 9,36 gam kết tủa. Nếu cho 200 ml dung dịch NaOH 1,2M vào 100 ml dung dịch AlCl3 xM thì khối lượng kết tủa thu được và giá trị của x là [biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn]

A. 11,70 gam và 1,4.

B. 9,36 gam và 2,4.

C. 6,24 gam và 1,4.

D. 7,80 gam và 1,0.

nMgCl2 = 0,1 và nAlCl3 = 0,2

nBa[OH]2 = 0,425 —> nOH- = 0,85

2nMg2+ + 4nAl3+ > nOH- > 2nMg2+ + 3nAl3+ nên Mg[OH]2, Al[OH]3 đã kết tủa hết sau đó Al[OH]3 đã bị hòa tan một phần.

nOH- = 2nMg2+ + 4nAl3+ – nAl[OH]3

—> nAl[OH]3 = 0,15

—> m↓ = 17,5 gam

Video liên quan

Chủ Đề