Cho 1 mol triglixerit X tác dụng với dung dịch KOH dư

Cho 1 mol triglixerit X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1 mol glixerol, 1 mol natri
panmitat và 2 mol natri oleat. Phát biểu nào sau đây sai?

A. Phân tử X có 5 liên kết π.

B. Có 2 đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất của X.

C. Công thức phân tử chất X là C52H96O6.

D. 1 mol X làm mất màu tối đa 2 mol Br2 trong dung dịch.

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »

  • Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ thu được hỗn hợp X gồm CO2, CO, H2, H2O. Dẫn X đi qua 25,52 gam hỗn hợp Fe3O4 và FeCO3 nung nóng thu được chất rắn Y gồm Fe, FeO, Fe3O4; hơi nước và 0,2 mol CO2. Chia Y thành 2 phần bằng nhau:

    - Phần 1: Hòa tan hết trong dung dịch chứa a mol HNO3 và 0,025 mol H2SO4, thu được 0,1 mol khí NO duy nhất.

    - Phần 2: Hòa tan hết trong dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được dung dịch chứa hai muối có số mol bằng nhau và 0,15 mol khí SO2 duy nhất.

    Giá trị của a là 

  • X là este no, đơn chức, Y là axit cacboxylic đơn chức, không no chứa một liên kết đôi C=C; Z là este 2 chức tạo bởi etylen glicol và axit Y [X, Y, Z, đều mạch hở, số mol Y bằng số mol Z]. Đốt cháy a gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 0,335 mol O2 thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 19,74 gam. Mặt khác, a gam E làm mất màu tối đa dung dịch chứa 0,14 mol Br2. Lượng của X trong E là


Xem thêm »

Cho 1 mol triglixerit X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1 mol glixerol, 1 mol natri panmitat và 2 mol natri oleat. Phát biểu nào sau đây sai?


A.

1 mol X phản ứng được với tối đa 2 mol Br2.

B.

Số công thức cấu tạo phù hợp của X là 2.

C.

Phân tử X có 5 liên kết π.

D.

Công thức phân tử của X là C52H102O6.

Trang chủ

Sách ID

Khóa học miễn phí

Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023

D X là $\left[ {{C}_{15}}{{H}_{31}}COO \right]{{\left[ {{C}_{17}}{{H}_{33}}COO \right]}_{2}}{{C}_{3}}{{H}_{5}}$ A. Đúng, 2 đồng phân có gốc panmitat nằm ngoài và nằm giữa. B. Đúng, mỗi gốc oleic có 1C=C. C. Đúng, 2C=C và 3C=O

D. Sai, X là C55H102¬O6.

Đáp án D

Thủy phân hoàn toàn 1 mol triglixerit X trong dung dịch KOH, thu được 1 mol glixerol, 1 mol kali panmitat và 2 mol kali oleat → Triglixerit X là [C17H33COO]2C3H5OOCC15H31 → Trong X chứa 5 liên kết π [2 liên kết π trong gốc hiđrocacbon của axit oleic và 3 liên kết π trong gốc –COO–].

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu nào đúng khi nói về lipit?

Chất béo ở thể lỏng có thành phần axit béo:

Chất nào sau đây ở nhiệt độ phòng có trạng thái lỏng:

Ở nhiệt độ phòng chất béo no thường tồn tại ở trạng thái?

Trong các công thức sau đây, công thức nào của lipit?

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Axit oleic có công thức phân tử là:

Công thức phân tử của tristearin là :

Từ glixerol và 2 axit béo có thể tạo ra tối đa x chất béo. x là :

Dầu mỡ để lâu dễ bị ôi thiu là do chất béo bị :

Tripanmitin không tác dụng với chất nào sau đây?

Nhận định đúng về tính chất vật lí của chất béo là:

Tên gọi chung của chất béo là:

Trong các chất dưới dây chất nào là chất béo no?

Trong chất béo no có bao nhiêu liên kết π ? 

Công thức nào sau đây không phải là công thức của chất béo?

Thủy phân hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được

Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất

Đặc điểm chung của phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là

Số nguyên tử oxi trong một phân tử triglixerit là

Axit cacboxylic nào sau đây là axit béo?

Phản ứng nào sau đây dùng để chuyển chất béo lỏng thành chất béo rắn?

Thủy phân tristearin trong môi trường axit ta thu được sản phẩm là:

Tính lượng triolein cần để điều chế 5,88 kg glixerol [ H = 85%] ?

Khi xà phòng hóa tristearin ta thu được sản phẩm là

Triolein không tác dụng với chất [hoặc dung dịch] nào sau đây?

Nhận xét nào sau đây không đúng ?

Video liên quan

Chủ Đề