Một học sinh làm thí nghiệm điều chế NH3 bằng cách đun nóng NH4Cl với Ca[OH]2, khí NH3 sinh ra thường có lẫn hơi nước. Vậy để làm khô khí NH3 cần dùng hóa chất nào sau đây?
A. NaCl [rắn]
B. dung dịch H2SO4 đặc
C. CuSO4 [rắn]
D. CaO [rắn]
Khi cho dung dịch Ba[OH]2 vào dung dịch [NH4]2SO4 và đun nóng có hiện tượng
Khi so sánh NH3 với NH4+, phát biểu đúng là
Hãy chỉ ra câu sai trong các câu sau:
Sử dụng dung dịch Ba[OH]2 có thể phân biệt dãy dung dịch muối nào sau đây:
Muối amoni là chất điện li thuộc loại:
Để tạo độ xốp cho một số loại bánh, có thể dùng muối nào sau đây?
Phương trình phản ứng nhiệt phân nào sau đây sai?
Công thức hóa học của muối amoni clorua là
Thể tích N2 thu được khi nhiệt phân hoàn toàn 16 gam NH4NO2 là
Sản phẩm thu được khi nhiệt phân hoàn toàn muối NH4HCO3 là
Trang chủ
Sách ID
Khóa học miễn phí
Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023
- Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!
Ca[OH]2 + 2NH4Cl → 2H2O + 2NH3 ↑ + CaCl2
Quảng cáo
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ cao
Cách thực hiện phản ứng
- Cho dung dịch canxi hidroxit Ca[OH]2 tác dụng với NH4Cl
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Khi cho canxi hiđroxit phản ứng với amoni clorua tạo thành canxi clorua và khí NH3 làm sủi bọt dung dịch
Bạn có biết
Tương tự như Ca[OH]2, các dung dịch kiềm như NaOH, KOH, Ba[OH]2 … cũng phản ứng với NH4Cl tạo khí amoniac.
Ví dụ 1: Khi cho vôi tôi tác dụng với NH4Cl sẽ tạo thành
A. H2O, NH3, CaCl2
B. H2O, N2, CaCl2
C. H2O, NO, CaCl2
D. H2, NH3, CaCl2, H2O
Đáp án A
Hướng dẫn giải:
Ca[OH]2 + 2NH4Cl → 2H2O + 2NH3 + CaCl2
Sản phẩm H2O, NH3, CaCl2
Quảng cáo
Ví dụ 2: Một hỗn hợp rắn gồm: Canxi và Canxicacbua. Cho hỗn hợp này tác dụng với nước dư nguời ta thu đuợc hỗn hợp khí
A. Khí H2 B. Khí H2 và CH2
C. Khí C2H2 và H2 D. Khí H2 và CH4
Đáp án C
Hướng dẫn giải:
Ca + 2H2O → Ca[OH]2 + H2↑
CaC2 + 2H2O → Ca[OH]2 + C2H2↑
Ví dụ 3: Cho các kim loại: Mg, Ca, Na. Chỉ dùng thêm một chất nào để nhận biết các kim loại đó
A. dung dịch HCl B. dung dịch H2SO4 loãng
C. dung dịch CuSO4 D. nước
Đáp án D
Hướng dẫn giải:
Dùng H2O: Na tan trong nước tạo thành dung dịch trong suốt; Ca tan trong nước tạo dung dịch vẩn đục; Mg không tan.
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
phuong-trinh-hoa-hoc-cua-canxi-ca.jsp
Điều chế NH3 trong phòng thí nghiệm
- 1. Phương trình điều chế NH3 trong phòng thí nghiệm
- 2NH4Cl + Ca[OH]2 CaCl2 + 2NH3 ↑ + 2H2O
- 2. Điều kiện phương trình phản ứng NH4Cl ra NH3
- 3. Phương trình ion rút gọn NH4Cl + Ca[OH]2
- 3. Trong phòng thí nghiệm người ta có thể thu khí NH3 bằng phương pháp
- 4. Bài tập vận dụng liên quan Amoniac
NH4Cl + Ca[OH]2 → CaCl2 + NH3 + H2O được VnDoc biên soạn là phương trình điều chế amoniac trong phòng thí nghiệm có công thức hóa học là NH3. Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn học sinh trong quá trình học tập cũng như làm các dạng bài tập. Mời các bạn tham khảo.
1. Phương trình điều chế NH3 trong phòng thí nghiệm
2NH4Cl + Ca[OH]2 CaCl2 + 2NH3 ↑ + 2H2O
2. Điều kiện phương trình phản ứng NH4Cl ra NH3
Nhiệt độ
3. Phương trình ion rút gọn NH4Cl + Ca[OH]2
Phương trình phân tử phản ứngNH4Cl + Ca[OH]2
2NH4Cl + Ca[OH]2 → CaCl2 + 2NH3 ↑ + 2H2O
Phương trình ion thu gọn NH4Cl + Ca[OH]2
NH4+ + OH−→ NH3 + H2O
3. Trong phòng thí nghiệm người ta có thể thu khí NH3 bằng phương pháp
Sử dụng phương pháp thu khí bằng cách đẩy không khí, vì khối lượng phân tử của amoniac nhẹ hơn khối lượng của không khí.
Lưu ý khi điều chế amoniac:
Làm khô khí bằng CaO. Để điều chế một lượng nhỏ NH3 thì đun nóng dung dịch NH3 đậm đặc
4. Bài tập vận dụng liên quan Amoniac
Câu 1. Trong phòng thí nghiệm người ta có thể điều chế khí NH3 bằng cách
A. đẩy nước
B. chưng cất
C. đẩy không khí với miệng bình ngửa
D. đẩy không khí với miệng bình úp ngược
Xem đáp án
Đáp án D Vì khối lượng phân tử của amoniac nhẹ hơn khối lượng của không khí.
Câu 2. Dung dịch amoniac có thể tác dụng được với các dung dịch nào dưới đây
A. HCl, BaCl2
B. NaNO3, H2SO4
C. Fe[NO3]3, AlCl3
D. Ca[NO3]2, HNO3
Xem đáp án
Đáp án C
Câu 3. Khi nói về muối amoni, phát biểu nào dưới đây không đúng:
A. Muối amoni là muối của NH3 với axit.
B. Tất cả các muối amoni đều tan và là những chất điện li mạnh
C. Muối amoni còn dễ bị phân hủy bởi nhiệt
D. Dung dịch muối amoni có tính chất bazơ
Xem đáp án
Đáp án D
Câu 4. Cho các oxit: Na2O, BaO, Al2O3, CuO, PbO, FeO. Có bao nhiêu oxit bị khí NH3 khử ở nhiệt độ cao?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Xem đáp án
Đáp án C
Câu 5.Cặp chất nào sau đây có thể tồn tại trong cùng một dung dịch
A. Axit nitric và đồng [II] nitrat
B. Đồng [II] nitrat và amoniac
C. Barihidroxit và axit photphoric
D. Amoni hidrophotphat và kalihidroxit
Xem đáp án
Đáp án A
Câu 6.Trong dãy nào sau đây tất cả các muối đều ít tan trong nước?
A. AgNO3, K3PO4, CaHPO4, CaSO4
B. AgCl, PbS, Ca[H2PO4]2, Ca[NO3]2
C. AgI, CuS, CaHPO4, Ca3[PO4]2
D. AgF, CuSO4, CaCO3, Ca[H2PO4]2
Xem đáp án
Đáp án C
Câu 7. Nhận xét nào là không đúng khi nói về muối nitrat của kim loại
A. Tất cả các muối nitrat đều dễ tan trong nước
B. Các muối nitrat đều là chất điện li mạnh, khi tan trong nước phân li ra cation kim loại và anion nitrat.
C. Các muối nitrat đều dễ bị phân hủy bởi nhiệt
D. Các muối nitrat chỉ được sử dụng làm phân bón hóa học trong nông nghiệp.
Xem đáp án
Đáp án. D
Câu 8.Cho 3,84 gam Cu vào 100 ml dung dịch gồm HNO3 0,6M và H2SO4 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn [sản phẩm khử duy nhất là NO], cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch sau phản ứng thì khối lượng muối khan thu được là:
A. 20,16 gam.
B. 19,76 gam.
C. 19,20 gam.
D. 9,88 gam
Xem đáp án
Đáp án D
Ta có:
nCu = 0,06 mol;
nHNO3 = 0,06 mol;
nH2SO4 = 0,05 mol;
nH+ = nHNO3 + 2.nH2SO4 = 0,06 + 2.0,06 = 0,16 mol
Phương trình ion thu gọn xảy ra:
3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
Ban đầu: 0,06 0,16 0,06 dư]
Phản ứng: 0,06 0,16 → 0,04 → 0,06 → 0,04
Sau: 0 0 0,02 0,06
Xét tỉ lệ ta có: Do 0,06/3 = 0,16/8 < 0,06/2 nên Cu và H+ hết; NO3-
Dung dịch muối thu được chứa: 0,12 mol Cu2+; 0,02 mol NO3- dư và 0,1 mol SO42-
=> mmuối khan = 0,06. 64 + 0,02. 62 + 0,05.96 = 9,88 gam
................................
Trên đây VnDoc.com vừa giới thiệu tới các bạn bài viết NH4Cl + Ca[OH]2 → CaCl2 + NH3 + H2O, mong rằng qua bài viết này các bạn có thể học tập tốt hơn môn Hóa học lớp 11. Mời các bạn cùng tham khảo thêm kiến thức các môn Toán 11, Ngữ văn 11, Tiếng Anh 11, đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11...
Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm giảng dạy và học tập môn học THPT, VnDoc mời các bạn truy cập nhóm riêng dành cho lớp 11 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 11 để có thể cập nhật được những tài liệu mới nhất.