- Câu 1
- Câu 2
- Câu 3
Câu 1
Tập chép :Người mẹ hiền[từVừa đau vừa xấu hổ đếnChúng em xin lỗi cô.]
Vừa đau vừa xấu hổ, Nam bật khóc. Cô xoa đầu Nam và gọi Minh đang thập thò ở cửa lớp vào, nghiêm giọng hỏi:
- Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không?
Hai em cùng đáp:
- Thưa cô, không ạ. Chúng em xin lỗi cô.
? Trong bài chính tả có những dấu câu nào ?
Phương pháp giải:
Em quan sát kĩ bài chính tả.
Lời giải chi tiết:
- Trong bài chính tả có những dấu câu như: dấu chấm, dấu phẩy, dấu gạch ngang, dấu hai chấm, dấu chấm hỏi.
Câu 2
Điền vào chỗ trốngaohayau?
a] Một con ngựa đ..., cả tàu bỏ cỏ.
b] Trèo c...ngã đ....
Phương pháp giải:
Em điền vào chỗ trống ao hoặc au cho thích hợp.
Lời giải chi tiết:
a] Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ.
b] Trèo caongã đau.
Câu 3
Điền vào chỗ trống:
a]r, dhaygi?
- con ...ao, tiếng ...ao hàng, ....ao bài tập về nhà.
- dè ...ặt, ....ặt giũ quần áo, chỉ có ...ặt một loài cá.
b]uônhayuông ?
- M....biết phải hỏi, m....giỏi phải học.
- Không phải bò
Không phải trâu
....nước ao sâu
Lên cày ruộng cạn.
Câu đố
Phương pháp giải:
Gợi ý:Em hãy phân biệtr/d/gi, uôn/uôngkhi viết.
Lời giải chi tiết:
a]r, dhaygi?
- con dao, tiếngrao hàng,giao bài tập về nhà.
- dèdặt,giặt giũ quần áo, chỉ córặt một loài cá.
b]uônhayuông ?
- Muốnbiết phải hỏi, muốngiỏi phải học.
- Không phải bò
Không phải trâu
Uốngnước ao sâu
Lên cày ruộng cạn.
Câu đố