Chất X có công thức cấu tạo CH2=CH COOCH3 CH2

Mã câu hỏi: 90849

Loại bài: Bài tập

Chủ đề :

Môn học: Hóa học

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

CÂU HỎI KHÁC

  • Kim loại nào bên dưới đây có khả năng tác dụng mạnh với nước ở điều kiện thường?
  • Tripeptit tham gia phản ứng màu biure tạo sản phẩm có màu gì?
  • Axit béo là axit nào?
  • Phần trăm khối lượng của nguyên tố nitơ trong Valin là bao nhiêu?
  • Kim loại nào bên dưới đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?
  • Chất X có công thức cấu tạo CH2=CH – COOCH3, tên gọi của X là?
  • Nhóm khí gây ra hiệu ứng nhà kính là?
  • Chất có thể dùng làm mềm nước cứng tạm thời là chất nào?
  • Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là?
  • Thể tích khí hidro [đktc] được giải phóng sau phản ứng là bao nhiêu?
  • Dung dịch axit nào bên dưới đây hòa tan được SiO2?
  • Tính giá trị của m?
  • Thành phần chính của phân ure là gì?
  • Cho Y vào dung dịch NaOH [dư], khuấy kĩ, thấy còn lại phần không tan Z. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần không tan Z gồm những chất nào?
  • Khí X được điều chế bằng phản ứng nào sau đây?
  • Cho các chất sau: CH3-CH2-CHO [1], CH2=CH-CHO [2], [CH3]2CH-CHO [3], CH2=CH-CH2-OH [4]. Những chất phản ứng hoàn toàn với lượng dư H2 [Ni, to] cùng tạo ra một sản phẩm là?
  • Tơ nào bên dưới đây thuộc loại tơ nhân tạo?
  • Dung dịch phenol [C6H5OH] không phản ứng được với chất nào?
  • Số chất trong dãy bị oxi hóa khi tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng là?
  • Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được 0,11 mol CO2 và 0,132 mol H2O. Khi X tác dụng với khí clo [theo tỉ lệ số mol 1:1] thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tên gọi của X là?
  • Trong các chất sau: Na2SO4, Na2CO3, Al, Al2O3, AlCl3, Mg, NaOH, NaHCO3. Số chất tác dụng được với dung dịch X là?
  • Khối lượng muối thu được khi cô cạn dung dịch Y là?
  • Đốt cháy hoàn toàn một anđehit X, thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.Nếu cho X tác dụng với lượng dư Ag2O [hoặc AgNO3] trong dung dịch NH3, sinh ra số mol Ag gấp bốn lần số mol X đã phản ứng. Công thức của X là?
  • Số chất trong dãy thuộc loại este là?
  • Có bao nhiêu trường hợp xuất hiện kết tủa?
  • Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic đơn chức, đồng đẳng kế tiếp.Cho 5,4 gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaHCO3 dư, thu được 2,24 lít khí CO2 [đktc]. Công thức của hai axit trong X là?
  • Thành phần phần trăm về khối lượng của C2H5OH trong X là?
  • Cho m gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được a[g] hỗn hợp muối. Giá trị của a là?
  • Hoà tan hoàn toàn m gam bột Al vào 150 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với 320 ml dung dịch NaOH 1M thu được 4,68 gam kết tủa. Giá trị của m là?
  • Có bao nhiêu thí nghiệm tạo ra NaOH?
  • Số trường hợp tạo ra kết tủa khi cho tác dụng với Ba[HCO3]2?
  • Số phát biểu đúng là?
  • Có bao nhiêu chất đều phản ứng được với dung dịch HCl, dung dịch NaOH?
  • Giá trị V là?
  • Lấy 100 ml dung dịch X cho từ từ vào 300 ml dung dịch HCl 0,5M thu được 2,688 lít khí [đktc]. Mặt khác, 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba[OH]2 dư thu được 39,4g kết tủa. Giá trị của y là?
  • Cho các phát biểu sau :[1] Ở nhiệt độ thường, Cu[OH]2 tan được trong dung dịch glixerol. Số phát biểu đúng là?
  • Sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 29,52 gam muối trung hòa và 0,448 lít NO [đktc, sản phẩm khử duy nhất]. Cho dung dịch NaOH dư vào Y thì có 8,8 gam NaOH phản ứng. Dung dịch Y hòa tan tối đa m gam bột Cu. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là?
  • Đốt cháy hoàn toàn 14,08 gam hỗn hợp T gồm X, Y, Z, E, F trong oxi dư, thu được 13,44 lít khí CO2 [đktc] và 10,08 gam nước. Nếu cho 14,08 gam hỗn hợp T tác dụng với Na dư thì thu được tối đa 1,792 lít khí H2 [đktc]. Khối lượng muối thu được khi cho 14,08 gam hỗn hợp T tác dụng với dung dịch NaOH dư là?
  • Cho bột Al dư vào Y, thu được 1,68 lít khí H2 [đktc]. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước. Giá trị của V là?
  • Cho 0,19 mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,56 mol NaOH [vừa đủ]. Sau phản ứng thu được 0,08 mol ancol đơn chức; dung dịch T chứa 3 muối trong đó có muối của Ala và muối của một axit hữu cơ no, đơn chức, mạch hở với tổng khổi lượng là 54,1 gam. Đốt cháy hoàn toàn lượng X có trong E rồi cho sản phẩm cháy qua bình đựng Ca[OH]2 dư thì khối lượng kết tủa thu được là?

Độ khó: Nhận biết

Chất X có công thức cấu tạo CH2=CH–COOCH3. Tên gọi của X là

Chất X có công thức cấu tạo CH2=CH–COOCH3. Tên gọi của X là

Chất X có công thức cấu tạo CH2=CH–COOCH3. Tên gọi của X là

A. propyl fomat.

B. etyl axetat.

C. metyl axetat.

D. metyl acrylat.

Chất X có công thức cấu tạo CH2 = CH - COOCH3. Tên gọi của X là


A.

B.

C.

D.

Chất X có công thức cấu tạo CH2=CH-COOCH3. Tên gọi của X là


A.

B.

C.

D.

Tạo tài khoản với

Khi bấm tạo tài khoản bạn đã đồng ý với quy định của tòa soạn

Đáp án D

A. propyl fomat: HCOOCH2CH2CH3

B. etyl axetat: CH3COOC2H5

C. metyl axetat: CH3COOCH3

D. metyl acrylat: CH2 = CHCOOCH3

Video liên quan

Chủ Đề