Chất nào làm nhạt màu dung dịch KMnO4

Ở nhiệt độ thường.

Loại A vì có toluen không phản ứng.

Loại C vì có benzen và toluen không phản ứng.

Loại D vì có benzen không phản ứng.                  

Chọn B

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !

Số câu hỏi: 190

Dung dịch nào sau đây có khả năng làm nhạt màu dung dịch KMnO4 trong môi trường H2SO4?

Dung dịch nào sau đây có khả năng làm nhạt màu dung dịch KMnO4 trong môi trường H2SO4?

A. Fe2[SO4]3.

B. CuSO4.

C. FeSO4.

D. Fe[NO3]3.

Dãy các chất làm nhạt [mất] màu dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường là

Dãy các chất làm nhạt [mất] màu dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường là

A. toluen, buta-1,2-đien, propin.

B. etilen, axetilen, butađien.

C. benzen, toluen, stiren.

D. benzen, etilen, axetilen.

Có thể nhận biết ankan và xicloankan[n>=5] bằng tính trơ hóa học với hầu hết các thuốc thử thông thường như không làm mất màu dd nước Br2, KMnO4… và cũng không tan trong axit H2SO4Các xicloankan [n>=4] tan trong H2SO4 đặc, làm mất màu Br2 trong CCl4 nhưng không làm mất màu dd KMnO4Các hidrocacbon có 1-4 nguyên tử C tồn tại ở thể khí

Bạn đang xem: Những chất làm mất màu kmno4

Tan trong H2SO4 đặcNhận biết tính không no: làm mất màudd Br2 [nâu đỏ], dd KMnO4 [tím] do phản ứng cộng và phản ứng oxi hóa không hoàn toànNhận biết ank-1-in: tạo kết tủa màu vàng với dd AgNO3/NH3, tạo kết tủa màu đỏ với dd CuCl/NH3Xác định cấu tạo của anken bằng phản ứng ozon phân hoặc oxi hóa bằng KMnO4/H+. Dựa vào cấu tạo của các chất sản phẩm suy ra cấu tạo của ankenPhân biệt hidrocacbon chứa nối đôi C=C và chứa nối ba C-=C bằng phản ứng cộng nước [H+]. Nếu tạo ra rượu đó là hidrocacbon chứa nối đôi. Nếu tạo andehit/xeton là hidrocacbonchứanối ba

3. Aren [benzen và các chất đồng đẳng]:

Nhận biết benzen: chất lỏng không màu, không tan trong nước [nhẹ nổi lên trên], có mùi thơm đặc trưng, không làm mất màu dd Br2 và KMnO4Nhận biết đồng đẳng benzen: không làm mất màu dd Br2, không tan trong nước, làm nhạt màu dd KMnO4 khi đun nóng [do phản ứng ở C mạch nhánh]Có thể phân biệt aren với anken và xicloankan bằng H2SO4 đặc [aren tan được]

4. Dẫn xuất halogen:

Nhận biết sự có mặt của halogen: Dùng giấy lọc tẩm rượu, cho thêm vài giọt hóa chất cần nhận biết [chất lỏng hoặc dung dịch trong rượu] rồi đốt và hứng sản phẩm cháy vào một phễu thủy tinh có phủ lớp dd AgNo3 và úp ngược. Nếu hóa chất nhận biết là dẫn xuất halogen sẽ tạo kết tủa trắng hoặc vàng ở thành phễu [bạc halogenua]. Kết tủa này tan nếu cho thêm amoniac.Phân biệt các loại dẫn xuất halogen: dùng dung dịch AgNO3 trong rượu cho trực tiếp vào dẫn xuất halogen cần nhận biết. Tùy theo bậc của dẫn xuất halogen [độ linh động của nguyên tử halogen] mà phản ứng tạo thành bạc halogenua có thể xảy ra nhanh hay chậm hoặc không xảy ra. Ví dụ:Alyl, benzylhalogenua: tạo kết tủa rất nhanh ở nhiệt độ phòngDẫn xuất halogen bậc 3: tạo kết tủa nhanh ở nhiệt độ phòng:Dẫn xuất halogen bậc 2: tạo kết tủa ngay khi đun nóng:Dẫn xuất halogen bậc 1: tạo kết tủa khi đun lâu hơnDẫn xuất vinyl và phenylhalogenua: không tạo kết tủaCó thể phân biệt các dẫn xuất halogen dựa vào phản ứng thủy phân sau đó tùy theo đặc điểm của sản phẩm thủy phân sẽ có thể suy ra cấu tạo của dẫn xuất halogen ban đầu.

5. Rượu [ancol và poliancol]:

Rượu nguyên chất: cho Na vào có hiện tượng tan và sủi bọt khí không màuDung dịch rượu: cho axit axetic vào và đun nóng trong H2SO4 đặc có mùi thơm của este tạo thành.Phân biệt bậc của rượu bằngthuốc thử Lucas [hỗn hợp HCl đặc và ZnCl2 khan]:Rượu bậc 3: phản ứng ngay tức khắc, tạo dẫn xuất halogen làm vẩn đục dung dịchRượu bậc 2: tạo ra sản phẩm sau vài phút [dung dịch phân lớp]Rượu bậc 1: không phản ứngCó thể phân biệt bậc của rượu bằng cách oxi hóa rượu trong ống đựng CuO đun nóng sau đó nghiên cứu sản phẩm.Nếu sản phẩm tạo ra là andehit: rượu ban đầu là bậc 1Nếu sản phẩm tạo ra là xeton: rượu bậc 2.Nếu rượu không bị oxi hóa: rượu bậc 3.Rượu đa chức có ít nhất 2 nhóm chức OH ở 2 nguyên tử C cạnh nhau có thể hòa tan Cu[OH]2 tạo dd màu xanh lam trong suốt.

6. Phenol:

Phenol có thể được phát hiện bằng phản ứng với dung dịch NaOH, khi đó phenol [đục vì ít tan] chuyển thành muối C6H5ONa [trong suốt và tan]. Khi thổi khí CO2 vào dung dịch trong suốt C6H5ONa lại thấy dung dịch trở nên vẩn đục vì tạo ra C6H5ONa ban đầu [ít tan]Phenol phản ứng với dd Br2 tạo 2,3,6-tribromphenol kết tủa trắngCó thể phân biệt ancol và phenol với các hợp chất hữu cơ khác bằng phản ứng tạo phức chất có màu với thuốc thử xeri amoninitratphức màu đỏ [NH4]2Ce[NO]6. Thuốc thử này có màu vàng nhạt, nếu nó cho là ancol, phức màu xanh-nâu là phenol.Nhận biết phenol bằng phản ứng với dung dịch FeCl3 tạo phức phenolat của sắt có màu tím:6C6H5OH + FeCl3 3- + 6H+ + 3Cl-

Article post on: edu.dinhthienbao.com

Nhận biết amin mạch hở: làm giấy quỳ tím hóa xanhCác amin khí có mùi khai, tạo khói trắng với HCl đặcAmin thơm phản ứng với dung dịch Br2 tạo kết tủa trắng như phenol nhưng nếu dùng dư Br2 thì tạo kết tủa vàng.Có thể nhận ra sự khác nhau giữa phenol và anilin là phenol tan trong kiềm, anilin tan trong axit.Phân biệt bậc của amin bằng cách cho amin phản ứng với NaNO2 và HCl ở nhiệt độ từ 0-5*C: Amin bậc 3: không phản ứngAmin bậc 2: tạo ra hợp chất N-nitrozo [chất lỏng màu vàng ít tan trong nướcR-NH-R’ + NaNO2 + HCl ~~> RR’-N-N=O + NaCl + H2OAmin bậc 1: tạo muối diazoniRNH2 + NaNO2 + 2HCl ~~~> R-N=NCl + NaCl + 2H2ONếu là amin no bậc 1 thì muối diazoni sẽ phân hủy ngay, giải phóng khí N2 và tạo ra rượu:RN2Cl + H2O ~~> ROH + N2 + HClNếu là amin thơm bậc 1 thì muối diazoni bền ở 0-5*C có thể tiến hành phản ứng ghép đôi với beta-naphtol tạo sản phẩm màuMuốn phân hủy muối diazoni thơm phải đun nóng nhẹ, khi đó thu được phenol, N2
Phản ứng với thuốc thử Tolen [AgNO3/NH3] tạo Ag kết tủa [phản ứng tráng gương]Phản ứng với thuốc thử Sip [dung dịch axit fucsinssunfuro không màu] cho màu hồngPhản ứng với thuốc thử Felinh [phức của Cu2+ với ion tactrat], thuốc thử Benedic [phức của Cu2+ với ion xitrat] hoặc Cu[OH]2/OH- đun nóng tạo kết tủa Cu2O màu đỏ gạch.Phản ứng với dung dịch NaHSO3 bão hòa tạo tinh thể kết tinhPhản ứng với thuốc thử 2,4-dinitrophenylhidrazin [2,4-DNPH] tạo ra sản phẩm không tan có màu đỏPhản ứng oxi hóa làm mất màu nước brom và dung dịch thuốc tím [tạo axit cacboxylic]

9. Xeton:

*Có thể nhận ra metylxeton R-CO-CH3 bằng phản ứng iodofom [tác dụng với I3 trong môi trường kiềm] tạo ra CHI3 kết tủa vàng
*Có thể nhận ra metylxeton bằng phản ứng với dung dịch NaHSO3 bão hòa tạo tinh thể kết tinh

10. Axit:

Tác dụng với Na hoặc bột Fe tạo khí không màu
Làm quỳ tím hóa đỏAxit cacboxylic và phenol đều tan trong kiềm nhưng có thể phân biệt chúng bằng quỳ tím [phenol không đổi màu] hoặc cho phản ứng với muối cacbonat [axit giải phóng khí CO2, phenol không phản ứng]Axit foocmic tham gia phản ứng tráng bạc, phản ứng với Cu[OH]2 tạo kết tủa Cu2O đỏ gạchĐể phân biệt các dẫn xuất khác nhau của axit [clorua axit. anhidrit axit, este, amit] có thể dùng dung dịch AgNO3 [clorua axit cho AgCl kết tủa trắng], dd NaOH:clorua axit: cho phản ứng mạnh, tan ngay Anhidrit axit: tan ngay khi mới đunAste: chỉ tan khi đun sôi mà không giải phóng amoniacAmit: cũng tan khi đun sôi, đồng thời giải phóng khí NH3 làm quỳ hóa xanh

Source: edu.dinhthienbao.com

Dùng phản ứng thủy phân và nhận biết sản phẩm taọ thànhPhân biệt este và axit bằng phản ứng với kim loạiChỉ có axit, phenol, este phản ứng với kiềm tạo ra muối. Este phản ứng chậm và phải đun nóngEste fomiat HCOOR được nhận biết bằng phản ứng tráng bạc

12. Glucozo và fructozo:

Phản ứng với dd AgNO3/NH3 tạo Ag kết tủaPhản ứng với Cu[OH]2 tạo dd xanh thẫm, đun nóng cho Cu2O kết tủa đỏ gạchĐể phân biệt glucozo và fructozo người ta thử với dung dịch brom, sau đó thử tiếp với dung dịch FeCl3, chỉ có glucozo tạo kết tủa màu vàng xanh

Via @: edu.dinhthienbao.com

Dùng dung dịch vôi sữa cho dung dịch saccarat canxi trong suốtPhân biệt saccarozo và mantozo bằng phản ứng tráng gương [saccarozo không phản ứng]

14. Tinh bột:

Nhận biết hồ tinh bột bằng dung dịch I2 cho sản phẩm màu xanh, khi đun nóng bị mất màu, sau khi để nguội lại xuất hiện màu xanh

15. Protit:

HNO3 làm protit chuyển sang màu vàngCu[OH]2 chuyển sang màu xanh tím

Article post on: edu.dinhthienbao.com

Bạn đang đọc bài viết từ chuyên mục Hóa học tại website //edu.dinhthienbao.com.

Ở điều kiện thường chất nào làm mất màu KMnO4

Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch KMnO4 ở điều kiện thường được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời câu hỏi liên quan đến chất nào làm mất màu dung dịch KMnO4 ở điều kiện thường. Cũng như đưa ra các nội dung câu hỏi lý thuyết bài tập liên quan đến chất có khả năng làm mất màu dung dịch KMnO4.

>> Mời các bạn tham khảo thêm một số nội dung liên quan dưới đây:

  • Ở điều kiện thường chất nào sau đây là chất lỏng
  • Cho vài giọt nước brom vào dung dịch phenol lắc nhẹ thấy xuất hiện
  • Etanol và phenol đồng thời phản ứng được với
  • Khi đun nóng ancol etylic với H2SO4 đặc ở 170 độ C thì sẽ tạo ra sản phẩm chính là

Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch KMnO4 ở điều kiện thường

A. Benzen

B. Axetilen

C. Metan

D. Toluen

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Axetilen có công thức CH≡CH nên làm mất màu dung dịch KMnO4 ở điều kiện thường.

3C2H2 + 8KMnO4 + 4H2O → 3[COOH]2 + 8MnO2 + 8KOH

Đáp án B

Câu hỏi vận dụng liên quan

Câu 1.Ở điều kiện thường chất nào sau đây làm mất màu dung dịch?

A. Benzen.

B. Metan.

C. Etan.

D. Etilen.

Xem đáp án

Đáp án D

3C2H4 + 2KMnO4 + 4H2O → 3C2H4[OH]2 + 2MnO2 + 2KOH

Câu 2.Dãy các chất đều làm mất màu dung dịch thuốc tím là

A. Etilen, axetilen, anđehit fomic, stiren

B. Axeton, etilen, anđehit axetic, cumen

C. Benzen, but-1-en, axit fomic, toluen

D. Butan, but-1-in, stiren, axit axetic

Xem đáp án

Đáp án A

Câu 3.Cho các chất sau: toluen, stiren, benzen. Chỉ dùng một thuốc thử duy nhất có thể nhận ra các hợp chất trên là

A. dung dịch Br2.

B. dung dịch AgNO3/NH3.

C. dung dịch KMnO4.

D. dung dịch NaOH.

Xem đáp án

Đáp án C

Dùng thuốc thử duy nhất là dung dịch KMnO4 có thể nhận biết các hợp chất trên.

Toluen làm mất màu dung dịch thuốc tím khi đun nóng.

C6H5CH3 + 2KMnO4 → C6H5COOK + KOH + 2MnO2+ H2O

Stiren làm mất màu dung dịch thuốc tím ở ngay nhiệt độ thường.

3C6H5-CH=CH2 + 10KMnO4 → 3C6H5COOK + 3K2CO3 + 10MnO2 + KOH + 4H2O

Benzen không phản ứng với dung dịch thuốc tím ở mọi điều kiện.

Câu 4.Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch KMnO4 khi đun nóng

A. benzen

B. toluen

C. propan

D. metan

Xem đáp án

Đáp án B

Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch KMnO4 khi đun nóng toluen

C6H5CH3+ 2KMnO4 → H2O + KOH + 2MnO2 + C6H5COOK

Câu 5.Chất nào sau đây không làm mất màu dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường?

A. Propen

B. Toluen

C. Axetilen

D. Stiren.

Xem đáp án

Đáp án B

Toluen chỉ làm mất màu dung dịch thuốc tím khi đun nóng.

C6H5CH3 + 2KMnO4

C6H5COOK + KOH + 2MnO2 + H2O

--------------------------------------------

Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch KMnO4 ở điều kiện thường. Để có thể nâng cao kết quả trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán 11, Chuyên đề Hóa học 11, Giải bài tập Hoá học 11. Tài liệu học tập lớp 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm giảng dạy và học tập môn học THPT, VnDoc mời các bạn truy cập nhóm riêng dành cho lớp 11 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 11 để có thể cập nhật được những tài liệu mới nhất.

Video liên quan

Chủ Đề