Cách sử dụng máy toàn đạc Topcon GTS 105n

66 34 MB 0 31

Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu

Đang xem trước 10 trên tổng 66 trang, để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên

! c0xc ry co rurAN naAy Do DAc HAr r,y ??c, Tr6n PhtI, P. CAi Kh6, e.Ninh Kitiu. tp. Can Tho DT: 07103 76 88 75 - A7lA6 293 999 - Fax: 07103 76 88 74 t Y TSArlf e&C $GEN, ffi T$reoil{. E$ [ffi ll$i w t '* .J TI I '1 I i I ], i Hudrng Dfin srt dgng ES: I I 1 l.-. l* { ,l* it 1- ,l 1-G6c: 1.1:Do e6c: 1st target o\ -Ngim vdo tlii3m I nh6n OSET ->set g6c v6 0o0'00" \ I lnstrument Station I I I f.. CB5 -I.[gEm vC ei6m 2,min hinh hi6n thi g6c cAn do. sil ZA H PCf ppr.n $9"u fig'$guu s0 'sdtr S & [' [. [, cgs $D ZA HA PCg DDrn 8$" 53 '| 5f1* S sl "32'2Su I. [, F-. r** rI I I t t lr r;2-Dar G6C: -Di chuy6n phim FUNCTION T6i H-SET -Chgn Angle:V6t s6ng t4i HA-R:Nhflp g6c cAn set.Vi dy:125.3220 tuong iluo'ng 125"32'20". -Nh6n REC de luu g6c hopc OK tt0 chgn g6c theo hu6ng Backsight S*t H Take I ZA HA.R HA.R 89" 59 FC* PPrn CES gD EA HA.R 1-3:DAT TOA DO: -Chon IHSETI+ICOORDII -Nhdp toa t16 -NhAn [RECI ', gg" 5g '! 50 ': 1e5" 32 ' 2S * ffiTN EE€I Set ll ans le Ansle r*illEil Backsight dO ttat vd luu lai e6c binq -Ngfm vdo tti6m thri 2-+g6c blng tir viQc Set toa il6 sE hi6n thi SET H angle/B$ I\iB$: EB$: U E$: 1SS.Sfi* 1 fifl.0$* < hIull> $et H sftcle Take BS - EA ilA-ft SS"e$',5*u 1f 5" 32 ', 2S u &cmth 4$" S# ' fi*:' 2.DO CANH VA G6C: BE T l -Ng6m vio guong -Trong mode [OBS]-Chqn [MEASI'do cpnh SD -Mdn hinh hi6n thi SD,ZA,HA-R PCO oEs pprn SD ES"$S',15* A*R 120"'trS',00* * E EffiEH Bist F in*u r " -Nh6n Stop tI€ ngirng viOc do PG pFrft E -{F oBs -NhAn ISHVI hi6n thiSD,HD,VD * * sD ZA PS 0 sps.4sfiFj?l Ef 88*3fl'"1G" I HA-R 120*10,GC" ----fiF *BS sil -D VD PCS FOm 525.450in' 5"18.E48m ts f 3.l-Nr{Ap rHONG TrN TRAM MAy vA Goc pHrlor.{c Tru6c khithgc hiQn viQc tlo chi tii5t nhap tga guong vi g6c phuong vi. dQ vI trpm m6y,chiAu cao tr4m m6y,chiAu cao Trong OBS--Chgn COORD -ChgnI Occ.Orien].: Cffrd. trIEffi.:EEiT Ohservetion EDM - Nhflp tga itQ trpm m6y N0,E0,Z0,bing tay hoflc [LOAD] tir trpm c6 sEn. Fl0: ES: I Z*: PT &1-j?01s00*8 Hl t -2**m S EIETIT ]TE#EI -N6u chsn TRESECI thi nhQp tqa dQ diism hpm mriy bing c6ch giao hQi. I L. TEETI*iA IET#*'*E Reeadisn" rEtr;I Elevati*n Giao h6i nhu sau: +Chsn [NEZ] +Ngfm vdo diiSm 1 nh6n TMEASI Reseciicn SB zA 1st PT 80"3S'!1*!' I HA-H t?0*1G',**u Hi0n thi mdn hinh t=t PT 4S 1 rilTil C. . '* +NhQp tga dQ di€m I . *00 0.ff*#m IEIETIT + +L{p lpi bing c6ch ngim vdo tli6m 2 c6 thii clo tt 3-4 lAn. Nhdn CALC +D6li 1*S.* *1 ss.ft g-g ** gg s.*fl14 m *. cil*7 N E '$ Z 5n OC tri€n th!ki5t qui nE cdc budc nh$p thong tin tr4m mfy Dinh hudng:Quay trOlai min hinh sau khi nhflp tga tlQ trpm m6y xong -[BS AZ]:ki€u dlnh hudng Backsight bing c6ch nhQp g6c.vi dg I ES: FT *UTG,IilfrG** l{t "2S*m $ timEl r#EiH *actusight Take BS zA 4*"?3'13" -A-R 4*u liA-R- 42 ' 15 u -NhAn REC 116luu -[BS-NEZ]:Dinh huong bing c6ch nhflp tga d0 di6m illnh hucmg hoflc LOAD. -Th6ng tin di6m dlnh huong s€ hi6n th! Beeksiah? NBS: t *S.SS* EB*: s|E*Etl> ZBS: -ftrtriliftl -Nh6n IRECI OC tuu tpi Backsiqht Take BE zA ssuSg'58" I HA-t 1't 7" 32 ' 20 " # &zmth 45" S0 ' 0ff r#EEts CEI n 4.po roA po-Do cril ufr: Sau khi nhfp tqa clQ vd tli€m tlinh huong bing cdc c6ch tr€n.Ta chi thuc hiQn ti6p tgc viQc do tga tlQ Target tteight Target Foint I Trong [OBS]-+[COORDI -Nhap tqa dQ diiSm trpm m6y Occ bdng c6c c6ch nhu trOn. -Vdo Observation -Ng6m vd AiCm do chi ti6t nh6n [MEASI vd Ob*eru#i*n ESM Coord. Oce.0rien. miE+Ei+Efffi EDM 7 Iuu [REC] t4G . 4S s 34S . 55 s N E I s Z, ilffi & FIISMI Trong mode [EDMI: Mode:chgn fine"r":do t6t nhanh Refl ector:N-prism:k guong Prism:c6 guong PC:hing siS gucrng: Illum.hold chgn laser hoflc lazer d6n huong Guide s.cAc naoun oo xsAc stlnuNc rRoNc tonsl: 5.IMLM: PT1 -Do khoing c6ch giila 2 di6m,2 guong 3.260m -Trong [OBSI Chgn [MLM] 78025'21" -Ngim ve eiem 1 nh6n IMEASI 52"37'25" Ngim vC ei0m 2 chgn II!{LMI mdn hinh hi€n th! khoing c6ch nghi€ng,ngang,ch6nh cao gifra 2 t1i0m 6.MODE OFFSET: -khi kh6o sdt c6 nhirng di6m khOng tn€ Ao tryc tii5p duoc,ta thyc hiQn chrlc ndng offset tl6 gi6n ti6p x6c ttlnh rli€m d6: r' 6.1OFFSET DIST: -X6c ttlnh -Vio

This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.

TOPCON GTS255/GTS230/GTS235

ĐO KIỂM TRA KHÔNG LƯU LẠI TRONG MÁY.

Bao gồm có các chế độ đo sau:

I.  ĐO GÓC NHẤN PHÍM [ANG]:

Màn hình khi khởi động máy luôn ở chế độ chỉ đo góc. Khi đang ở chế

độ đo khác muốn trở về chế độ này bạn ấn phím ESC sau đó ấn phím [Ang].

V      : Góc đứng

HR : Góc ngang

Chức năng các phím:

Trang 1[P1]:

[F1] OSET: Đưa góc bằng [Bàn độ ngang] ban đầu về 0o0’0’’.

Chấp nhận bấm [F3] Yes.

[F2] HOLD: Phím giữ góc ngang [khi bấm phím này quay máy góc ngang không đổi].

[F3] HSET: Cài đặt góc ngang theo phương thức nhập trực tiếp.

[F4] Phím sang trang 2 của chức năng [ANG]

Trang 2 [P2]:

[F1] TILT: Tắt, mở cân bằng tự động của máy.

Ở chế độ mở khi máy bị nghiêng, máy sẽ không làmviệc.

[F2] REP: Đo góc lặp.

[F3] V% : Độ dốc. Chức năng này dùng để bố trí và kiểm tra độ dốc.

[F4] P2 : Phím sang trang 3 của chức năng ANG.

Trang 3 [P3]:

  [F1] H-BZ : Bật và tắt tiếng kêu bíp khi góc bằng quay gần đến ¼ cung tròn.

[F2] R/L : Góc bằng tăng thuận hoặc nghịch chiều kim đồng hồ

[F3] CMPS : Đưa góc đứng 0o ở thiên đỉnh ho vị trí nằm ngang.

II. ĐO GÓC CẠNH:

 1. góc bằng, cạnh bằng và chênh cao:

 HR : Góc bằng

HD : Khoảng cách ngang

VD : Chênh cao

Chức năng các phím:

Trang 1:

 [F1] MEAS : Bắt đầu đo

  • [F2] MODE : Các lựa chọn Mode đo khoảng cách

+ F1 FINE                          : Đo chínhxác

+ F2  TRACK                     : Đo nhanh

+ F3 COARSE                    : Đo thô

  • [F3] S/A : Cài đặt hằng số gương, PPm, nhiệt độ và áp suất

[F4] P1          : Sang trang 2

Trang 2:

  • [F1] OFSET : Chức năng này ứng dụng khi không thể đặt gương trực tiếp.

+ F1 ANG OFFSET            : Offset góc

+ F2 DIST OFFSET           : Offset chiềudài

+ F3 PLANE OFFSET       : Offset mặt phẳng

  • [F2] O : Bố trí điểm bằng khoảng cách ngang, chênh cao, khoảng cách nghiêng

+ F1 HD : Bố trí theo khoảng cách ngang

+ F2 VD: Bố trí theo chênh cao

+ F3 SD: Bố trí theo khoảng cách nghiêng

[F3] m/f/I : Chuyển đổi đơn vị đo

2. Đo góc đứng, góc bằng, cạnh nghiêng

 ấn phím đo khoảng cách, chênh cao 2 lần

V      : Gócđứng

HR   : Góc bằng

SD    : Khoảng cách nghiêng

III. ĐO TOẠ ĐỘ PHÍM:

N : Tọa độ theo phương X

E : Tọa độ theo phương Y

Z : Cao độ

Chức năng các phím:

Trang 1:

[F1] MEAS : Bắt đầu đo.

[F2] MODE : Các lựa chọn Mode đo.

[F3] S/A : Cài đặt hằng số gương, PPm, nhiệt độ, áp suất

Trang 2:

[F1] R.HT : Nhập chiều cao gương.

[F2] INSHT : Nhập chiều cao máy

[F3] OCC : Nhập tọa độ trạm máy

Trang 3:

[F1] OFSET : Các chức năng đo Offset

[F3] m/f/I : Chuyển đổi đơn vị đo

TRÌNH ĐƠN MENU PHÍM [MENU].

 Màn hình P1:

[F1] DATA COLLECT : Đo lưu lại trong máy.

[F2] LAYOUT : Bố trí điểm.

[F3] MEMORY : Quản lý bộ nhớ Ấn phím.

Màn hình P2:

[F1] PROGRAMS : Các chương trình đo ứng dụng.

[F2] GRID FACTOR : Tỷ lệ lưới chiếu.

[F3] ILLUMINATION : Bật, tắt đèn chiếu sáng màn.

Màn hình P3

[F1] PARAMETTERS : Điều chỉnh các thông số cho máy.

[F2] CONTRAST ADJ : Điều chỉnh độ tương phản màn hình.

DATA COLLECT: Khảo Sát.

  1.     Chọn File.

Từ màn hình cơ bản, ta nhấn phím Menu xuất hiện màn hình P1. Ta nhấn phím

[F1] DATA COLLECT : chương trình đo khảo sát. Xuất hiện màn hình: SELECT A FILE

Nhấn [F1] INPUT : để nhập tên File.

Nhấn [F2] LIST : để hiển thị danh sách File lưu trong máy.

Nhấn [F4] ENTER : để chấp nhận File.

2.     Khai báo trạm máy.

Sau khi chọn File xong xuất hiện tiếp màn hình

để cài đặt các thông số trạm máy, điểm định hướng.

Nhấn [F1] OCC.PT# INPUT để khai báo trạm máy.

Nhập chiều cao máy ở dòng INS.HT

Nếu khai báo trạm máy bằng tọa độ ta

nhấn phím [F4] OCNEZ : Điểm trạm máy bằng tọa độ. màn hình sẽ xuất hiện như sau:

Nhấn [F1] INPUT: Để nhập tên trạm máy.

  • Nếu có điểm đã lưu trong máy thì máy sẽ hiển thị tọa độ. Chấp nhận tọa độ ta nhấn phím [F3]
  • Nếu chưa có điểm máy sẽ báo cho ta biết.

Ta nhấn phím [F3] NEZ xuất hiện màn hình nhập tọa độ.

Nhấn [F1] để nhập tọa độ.

N: Tọa độ X E: Tọa độ Y Z: Cao độ.

Nhập xong nhấn [F4] ENTER để chấp nhận tọa độ trạm máy.

Nhấn tiếp [F3] REC để lưu và chấp nhận tọa độ điểm định hướng. Như vậy đã hoàn thành việc khai báo cài đặt điểm trạm máy.

3.     Khai báo điểm định hướng:

Sau khi khai báo trạm máy xong màn hình sẽ trở lại Menu của chương trình:

DATA COLLECT.

Ta nhấn [F2] BACKSIGHT: Khai báo điểm định hướng Màn hình sẽ xuất hiện để khai báo điểm

định hướng.

Nhấn tiếp [F4] BS: để nhập điểm định hướng bằng tọa độ.

Nhấn [F1] INPUT để nhập tên điểm định hướng.

  • Nếu tên điểm đã lưu trong máy, máy sẽ hiển thị tọa độ. Để chấp nhận tọa độ ta nhấn [F3]
  • Nếu tên điểm chưa có trong máy ta nhấn [F3] NE/AZ để nhập tọa độ.
  • Nhập xong ta nhấn [F3] MEAS để đo. Máy sẽ hiển thị như sau:

[F1] VH: Đo điểm định hướng bằng góc.

[F2] SD: Đo điểm định hướng bằng cạnh.

[F3] NEZ: Đo điểm định hướng bằng tọa độ.

Sau khi nhấn đo điểm định hướng xong, máy

sẽ tính tọa độ cho ta. Để chấp nhận ta nhấn phím [F3] YES.

Như vậy ta đã hoàn thành xong công tác cài đặt trạm máy.

4.      Bắt đầu làm việc với chương trình khảo sát:

Sau khi hoàn thành việc cài đặt trạm máy ta nhấn [F3] FS/SS để bắt đầu công tác đo lưu:

PT#: nhập số thứ tự điểm

PCODE: Mã điểm.

R.HT: Chiều cao gương.

[F1] INPUT: Nhập dữ liệu.

[F2] SRCH: để tìm điểm đã đo lưu.

[F3] MEAS: để đo hiển thị.

[F4] ALL: để đo lưu.

LAYOUT : Chương trình bố trí điểm.

 Các bước khai báo trạm máy, khai báo điểm định hướng được thực hiện tương tự như chương trình khảo sát.

Sau khi cài đặt được trạm máy xong. Tại màn hình chương trình LAYOUT ½ ta nhấn phím

[F3] LAYOUT để làm việc với chương trình bố trí điểm. Màn hình sẽ xuất hiện như sau:

Nhấn [F1] INPUT để nhập tên điểm đo.

Nhấn [F2] LIST để hiển thị danh sách điểm đã lưu trong máy.

Nhấn [F3] NEZ để nhập tọa độ mới.

Nhấn [F4] ENTER để chấp nhận. Sau khi chấp nhận tọa độ cần bố trí.

Ta nhập chiều cao gương ở màn hình kế tiếp, dòng R.HT =:

Sau đó nhấn [F4] ENT để chấp nhận. Màn hình sẽ xuất hiện:

  • Nhấn [F1] ANGLE để hiển thị góc sau đó ta xoay máy ở dòng dHR: về góc 0°00’00’. Trên hướng ngắm đó di chuyển người đi gương sao cho gương trùng với chỉ đứng của chữ thập.
  • Nhấn [F1] DIST để đo hiển thị cạnh cần bố trí.

Màn hình sẽ xuất hiện như sau:

  • Nhấn [F1] MODE : để thay đổi độ chính xác phần lẻ của phần thập phân.
  • Nhấn [F2] ANGLE: để xem góc.
  • Nhấn [F3] NEZ: để đo bằng tọa độ.
  • Nhấn [F4] NEXT: để đi tới điểm tiếp theo.

Ở màn hình hiển thị:

HD: là khoảng cách ngang từ máy đến gương.

dHD: là khoảng cách còn lại để bố trí điểm chính xác đúng tọa độ.

dZ: là chênh cao giữa cao độ thiết kế và thực tế.

RESECTION : Chương trình giao hội nghịch.

 Là chương trình thành lập trạm máy tại một vị trí bất kỳ chưa có mốc tọa độ.

Chương trình được thực hiện như sau:

Từ màn hình cơ bản của máy toàn đạc điện tử:

  • Nhấn Menu
  • Nhấn tiếp [F2] LAYOUT
  • Chọn File => [F4] ENTER
  • Nhấn tiếp [F4] chuyển sang trang 2/2 Xuất hiện màn hình 2/2 của chương trình
  • Nhấn [F2] NEW POINT

Xuất hiện màn hình NEW POINT

Nhấn tiếp [F2] RESECTION: Giao hội nghịch.

Màn hình sẽ hiển thị như sau:

  • Nhấn [F1] INPUT để khai báo tên trạm máy. Nếu khai báo thì máy sẽ lưu tọa độ trạm máy kể cả khi máy hết pin, tắt nguồn. bật lên tìm lại điểm tọa độ lưu trong máy.
  • Nhấn [F2] SRCH để tìm tọa độ trạm máy đã lưu trong máy.
  • Nhấn [F3] SKP để đi nhanh vào bước thành lập trạm máy.

Bước tiếp theo là nhập chiều cao máy ở dòng INS.HT =

Sau khi nhập xong chiều cao máy, màn hình máy sẽ hiển thị cho ta khai báo và nhập điểm định hướng thứ nhất. N001#

PT#: Tên điểm định hướng thứ nhất.

  • Nhấn [F1] INPUT để nhập tên điểm.
  • Nhấn [F2] LIST để hiển thị danh sách điểm.
  • Nhấn [F3] NEZ để nhập tọa độ trực tiếp.
  • Nhấn [F4] ENTER để chấp nhận.

Sau khi nhấp [F4] chấp nhận, ta nhập chiều cao gương ở bước tiếp theo.

Quay máy bắt chính xác vào gương điểm thứ nhất nhấn phím [F4] DIST để đ

o lưu điểm thứ nhất.

Sau khi đo lưu điểm thứ nhất xong. Máy sẽ xuất hiện màn hình để khai báo

điểm định hướng thứ hai. N002#

Ta nhập tương tự như điểm thứ nhất.

Quay máy bắt chính xác vào gương điểmthứ 2 nhấn phím [F4] DIST để đo lưu điểm thứ 2. Màn hình máy đo lúc này sẽ

hiển thị như sau:

  • Nhấn [F2] CALC MEAS DATA : Tính toán dữ liệu đo.

Lúc này màn hình máy đo sẽ xuất hiện sai số giao hội.

  • Nhấn tiếp [F4] CALC để tính toán
  • Nhấn tiếp [F4] NEZ để hiển thị tọa độ trạm máy
  • Nhấn tiếp [F3] YES để lưu lại tọa độ trạm máy

Như vậy chúng ta đã hoàn thành công tác thành lập trạm máy bằng phương pháp giao hội nghịch.

PROGRAMS: Chương trình đo ứng dụng.

1. Programs: ½

[F1] REM: Đo cao không với tới.

[F2] MLM: Đo khoảng cách gián tiếp.

[F3] ZCOOD:

2. Programs: 2/2

[F1] AREA: Đo và tính toán diện tích.

[F2] POINT TO LINE: Đo đường tham chiếu.

[F3] ROAD:

F1[REM] : Đo chiều cao nơi không tới được như đo chiều cao cây chẳng hạn. Có thể dùng 1 trong 2 cách sau:

F1[INPUT R.HT] : Nhập chiều cao gương [Enter] bắt gương đặt tại gốc cây bấm F1[MEAS] đợi cho máy đo xong hướng ống nên ngọn cây. Chiều cao của cây sẽ thể hiện trên mànhình.

F2[NO R.HT] : Không cần nhập chiều cao gương. Đặt gương tại gốc cây bấm F1[MEAS] đợi máy đo xong hướng ống kính xuống gốc cây bấm F4[SET] sau đó hướng ống kính lên ngọn cây. Chiều cao của cây sẽ thể hiện trên màn hình.

F2 [MLM] : Đo khoảng cách giữa hai gương

F1[USE F] : Sử dụng hệ số lưới

F2[DON’T USE] : Không sử dụng hệ số lưới, A,B,C là các điểm đặt gương

F1: MLM-1 [A-B, A-C] : Đo khoảng cách cộng dồn.

F2: MLM-2 [A-B, B-C] : Đo khoảng cách đuổi.

F3[Z COORD] : Đo lấy lại cao độ trạm máy, bạn không có cao độ trạm máy nhưng có cao độ điểm đặt gương, cách làm như sau:

[F2] [DON’T USE]/F1[OCC PT INPUT] nhập tọa độ điểm đứng máy, ở dòng cao độ bạn bỏ qua. [F2] [REF MEAS] nhập tọa độ điểm đặt gương, nhập xong [Enter], F1[INPUT] nhập chiều cao gương [Enter], bắt gương nhấn F3 [YES], Nếu đo tiếp điểm khác nhấn F1 [NEXT], kết thúc bạn ấn F4 [CALC], máy sẽ tính cho bạn cao độ trạm máy, bạn đồng ý bấm F4 [SET] để lưu lại kết quả.

Trang 2:

[F1] AREA: Đo tính diện tích

[F1] FILE DATA : Tính diện tích từ những điểm trong file đã đo.

[F2] MEASUREMENT / F2 DON’T USE : Tính diện tích bằng đo trực tiếp

[F2] POINT TO LINE: Đo Offset với 1 đường tham chiếu

[F3]  ROAD

MEMORY MGR.: QUẢN LÝ BỘ NHỚ

  Từ màn hình cơ bản ta nhấn phím Menu

Nhấn tiếp [F3] MEMORY MGR.

Xuất hiện màn hình:

MEMORY MGR. 1/3

[F1] FILE STATUS: Thống kê dữ liệu đo.

[F2] SEACH: Tìm điểm đo đã lưu trong máy.

[F3] FILE MAINTAN: Chỉnh sửa File, dữ liệu.

Nhấn phím [F4] P  để chuyển trang.

MEMORY MGR. 2/3

[F1] COORD. INPUT: Nhập và lưu dữ liệu tọa độ

[F2] DELETE COORD: Xóa điểm tọa độ đã lưu.

[F3] PCODE INUT: Nhập, sửa mã điểm [CODE]

Nhấn phím [F4] P  để chuyển trang.

MEMORY MGR. 3/3

[F1] DATA TRANSFER: Truyền dữ liệu.

[F2] INITIALIZE: Xóa dữ liệu khỏi bộ nhớ.

HƯỚNG DẪN NHẬP TỌA ĐỘ TRỰC TIẾP LƯU VÀO MÁY

Từ màn hình cơ bản của máy

  • Nhấn MENU
  • Nhấn [F3] MEMORY
  • Nhấn phím [F4] P để chuyển sang trang màn hình

MEMORY MGR. 2/3

  • Nhấn [F1] COORD. INPUT: Nhập và lưu dữ liệu tọa độ
  • Xuất hiện màn hình SELECT A FILE để chọn FILE lưu dữ liệu.
  • Nhấn phím [F4] ENTER để chấp nhận
  • Nhấn tiếp [F1] NEZ để chọn nhập dữ liệu bằng tọa độ.
  • Xuất hiện màn hình DATA INPUT
  • Nhấn phím [F1] INPUT để nhập tên điểm cần lưu.
  • Nhấn phím [F4] ENTER để chấp nhận

HƯỚNG DẪN TRÚT DỮ LIỆU:

[F1] DATA TRANSFER: Truyền dữ liệu.

Trước khi chuyền dữ liệu bạn kiểm Truyền dữ liệu.tra lại giao diện giữa máy đo và máy tính.

  • Phần máy tính bạn khởi động phần mềm T-COM

Vào COMM/Download: GTS- 210/310/GPT-1000. Nếu bạn muốn dữ liệu ra là file [DXF] thì ô [Write text file] bạn để trống, còn xuất ra file [text] bạn đánh dấu vào ô này.

  • Phần máy đo bạn vào: F3[COMM PARAMETERS] và lần lượt vào kiểm tra các thông số giao diện:
  • [F1] BAUD RATE : Tốc độ truyền dữ liệu.
  • [F2] CHAR/PARITY: Tính chẵn lẻ.
  • [F3] STOP BITS:

và chọn cho các thông số này giống nhau.

F1 [SEND DATA] : Truyền dữ liệu từ máy đo sang máy tính. Bạn chọn dữ liệu

truyền:

    • F1 [MEAS DATA] : Truyền dữ liệu đo góc cạnh
    • F2 [COORD DATA] : Truyền dữ liệu đo tọa độ
    • F3 [PCODE DATA] : Truyền dữ liệu định dạng Pcode

Sau khi chọn bạn vào [list] để chọn file cần chuyền và ấn [Enter] ở máy tính bấm [Go]. Để xuất ra được file [DXF] bạn chọn F2[COORD DATA]/F1[11 DIGITS]. Sau khi xuất xong dữ liệu qua máy tính bạn để ý nếu có dòng trắng trên cùng bạn xóa dòng này đi sau đó bạn vào biểu tượng [CONVERSION] và chọn to DXF[only GTS-210/310/GPT-1000]. Đợi dữ liệu chạy

xong bạn Save lại, đặt tên file có phần mở rộng là .DXF.

  F2 [LOAD DATA] : Load dữ liệu từ máy tính vào máy đo. Thao tác tương tự như

phần trút dữ liệu.

Máy toàn đạc điện tử TOPCON luôn có sẵn tại công ty Thế Giới Máy Đo Đạc:

Video liên quan

Chủ Đề