Cách quyết toán thuế tncn năm 2022

  • Đối với tổ chức, doanh nghiệp, người nộp thuế trả thu nhập: Ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch [ngày 31/3/2022].
  • Đối với cá nhân trực tiếp quyết toán thuế với cơ quan thuế: Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 4 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch [được gia hạn đến ngày 04/5/2022]. Đối với cá nhân có số thuế đề nghị hoàn thì có thể nộp bất kỳ thời điểm nào mà không bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế đối với hành vi chậm nộp hồ sơ.
  • Đối với cá nhân người nộp thuế: 11 triệu đồng/tháng/người;
  • Đối với người phụ thuộc: 4,4 triệu đồng/tháng/người.
  • Theo quy định tại Thông tư 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính và các công văn hướng dẫn quyết toán thuế hàng năm.
  • Phải thực hiện nộp hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân đối với trường hợp có phát sinh chi trả thu nhập dù có hay không phát sinh số thuế phải nộp.
  • Không phải nộp quyết toán thuế thu nhập cá nhân nếu không phát sinh chi trả thu nhập [tháng/quý/năm  – Theo hướng dẫn tại Công văn số 2393/TCT-DNNCN ngày 01/7/2021 của Tổng cục Thuế & Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính Phủ].
  • Người nộp thuế thực hiện kê khai thuế GTGT theo tháng thì thực hiện kê khai thuế thu nhập cá nhân theo tháng.
  • Trường hợp người nộp thuế đáp ứng các tiêu chí theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính Phủ thì được lựa chọn khai thuế GTGT và thuế TNCN theo quý.
  • Trường hợp trong tháng hoặc quý, tổ chức, cá nhân có phát sinh chi trả thu nhập nhưng không phát sinh khấu trừ thuế thu nhập cá nhân thì vẫn phải thực hiện kê khai thuế thu nhập cá nhân [Căn cứ áp dụng: Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính Phủ].

Do tình hình dịch bệnh Covid diễn biến phức tạp và bùng phát mạnh trên cả nước nên cơ quan thuế khuyến khích các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế và cá nhân thực hiện nộp hồ sơ khai thuế và nộp tiền thuế thông qua các phương thức giao dịch thuế điện tử theo hướng dẫn tại Thông tư 19/2021/TT-BTC ngày 18/3/2021 của Bộ Tài chính, bao gồm:

  • Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế;
  • Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng thông tin điện tử của Bộ Tài chính đã được kết nối với Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế;
  • Cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác đã được kết nối với Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế;
  • Tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN được Tổng cục Thuế chấp nhận kết nối với Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế;
  • Dịch vụ thanh toán điện tử của ngân hàng hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán để thực hiện nộp thuế điện tử.

Quý khách hàng có nhu cầu thực hiện dịch vụ quyết toán thuế thu nhập cá nhân xin vui lòng liên hệ Đại lý thuế Việt An để được hỗ trợ nhanh nhất, chu đáo nhất!

Bài viết liên quan

Danh mục từ viết tắt

- TNCN: Thu nhập cá nhân.
- VN: Việt Nam.
- TNCT: Thu nhập chịu thuế.
- BHXH: Bảo hiểm xã hội.
- BHYT: Bảo hiểm y tế.
- BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp.


Mục Lục bài viết:
1. Trường hợp nào cá nhân được tự quyết toán thuế TNCN?.
2. Hướng dẫn cá nhân tự quyết toán thuế TNCN online.
3. Thời hạn cá nhân tự quyết toán thuế TNCN.


Hướng dẫn quyết toán thuế TNCN Online


1. Trường hợp nào cá nhân được tự quyết toán thuế TNCN?

Theo Công văn 636/TCT-DNNCN thì những cá nhân sau được tự quyết toán thuế TNCN với cơ quan thuế [trực tiếp quyết toán với cơ quan thuế]:

- Cá nhân cư trú có số thuế phải nộp thêm hoặc có số thuế nộp thừa đề nghị hoàn hoặc bù trừ vào kỳ khai thuế tiếp theo.
- Cá nhân có mặt tại VN trong thời gian:

+ Dưới 183 ngày tính trong năm dương lịch đầu tiên, nhưng từ 183 ngày trở lên nếu tính trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại VN.
+ Năm quyết toán đầu tiên là 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại VN.

- Cá nhân là người nước ngoài kết thúc hợp đồng làm việc tại VN khai quyết toán thuế với cơ quan thuế trước khi xuất cảnh. Nếu chưa làm thủ tục quyết toán thuế thì ủy quyền cho tổ chức trả thu nhập hoặc tổ chức, cá nhân khác quyết toán thuế.

- Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công và đồng thời thuộc diện xét giảm thuế do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế.

Tham khảo: Ai phải quyết toán thuế TNCN

2. Hướng dẫn cá nhân tự quyết toán thuế TNCN online

Bước 1: Truy cập vào hệ thống thuế điện tử của Tổng cục Thuế và đăng nhập

- Người nộp thuế truy cập vào hệ thống thuế điện tử của Tổng cục Thuế TẠI ĐÂY, chọn Đăng nhập.

- Thực hiện đăng nhập bằng Mã số thuế của mình và nhập Mã kiểm tra.

- Sau đó chọn Quyết toán thuế, chọn Kê khai trực tuyến.

Bước 2: Điền nội dung kê khai trực tuyến

Những thông tin cần điền vào tờ khai gồm có:

- Tên người nộp thuế: Họ tên của người tự quyết toán thuế.
- Địa chỉ liên hệ: Địa chỉ thường trú hoặc tạm trú.
- Điện thoại liên lạc: Số điện thoại của người tự quyết toán thuế.
- Địa chỉ email: Địa chỉ email cá nhân của người tự quyết toán.
- Chọn tờ khai: 02/QTT-TNCN-Tờ khai quyết toán thuế TNCN [TT92/2015].
- Chọn cơ quan quyết toán thuế: Tùy vào trường hợp của người nộp thuế lựa chọn cơ quan quyết toán thuế phù hợp.
- Loại tờ khai: Tờ khai chính thức.
- Năm quyết toán: Chọn năm quyết toán thuế, ví dụ 2020.

Sau khi điền xong nội dung kê khai trực tuyến, chọn Tiếp tục.

Bước 3: Khai thông tin tờ khai quyết toán thuế

- Các mục [01] đến [06]: Hệ thống nhập tự động.

- Mục [07] đến [08]: Chọn tỉnh, thành phố ở mục 08 trước, sau đó chọn quận huyện ở mục 07 là địa chỉ thường trú.

- Mục [09]: Điền số điện thoại của người nộp thuế: Bắt buộc phải điền.

- Mục [10]: Fax: Không bắt buộc điền.

- Mục [11]: Email của người nộp thuế: Bắt buộc phải điền.

- Mục [12]: Số tài khoản ngân hàng [nếu có]: Không bắt buộc điền. [12a]: Mở tại: Ngân hàng của người nộp thuế được mở tại chi nhánh nào thì điền vào.

- Mục [13] đến [21]: Thông tin đại lý thuế: Nếu không có thì bỏ qua.

- Mục [22]: Tổng TNCT trong kỳ tính thuế.

- Mục [23]: Tổng TNCT phát sinh tại Việt Nam: Người nộp thuế lấy thông tin từ chứng từ mà cơ quan chi trả thu nhập cung cấp, khai vào mục này.

- Mục [24]: Tổng TNCT làm căn cứ tính giảm thuế: Là tổng các khoản TNCT từ tiền lương tiền công, có tính chất tiền lương tiền công mà cá nhân nhận được do làm việc trong khu kinh tế; không bao gồm thu nhập được miễn giảm theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần [nếu có] [Không có thì không điền].

- Mục [25]: Tổng TNCT được miễn giảm theo Hiệp Định: Là tổng các khoản TNCT từ tiền lương; tiền công và các khoản TNCT khác; có tính chất tiền lương tiền công mà cá nhân nhận được thuộc diện miễn thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần [nếu có] [Không có thì không điền].

- Mục [26]: Tổng TNCT phát sinh ngoài Việt Nam: Không có thì không điền.

- Mục [27]: Số người phụ thuộc: Tự động tính khi được kê khai.

Trường hợp có người phụ thuộc, để kê khai người phụ thuộc thì người nộp thuế kéo xuống cuối trang, chọn 02-1/BK-QTT-TNCN để kê khai.

- Sau khi chọn 02-1/BK-QTT-TNCN hệ thống chuyển giao diện để kê khai người phụ thuộc => Khai xong, chọn Tờ khai để quay về giao diện tờ khai, tiếp tục khai.

- Mục [28]: Các khoản giảm trừ: Tính tự động.

- Mục [29]: Giảm trừ cho bản thân cá nhân: Tính tự động.

- Mục [30]: Cho những người phụ thuộc được giảm trừ: Tính tự động.

- Mục [31]: Từ thiện, nhân đạo, khuyến học: Không có thì không điền.

- Mục [32]: Các khoản đóng bảo hiểm được trừ: Đây là khoản BHXH, BHYT, BHTN, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với một số ngành nghề bắt buộc phải tham gia.

- Mục [33]: Khoản đóng quỹ hưu trí tự nguyện được trừ: Tối đa không vượt quá 03 triệu đồng/tháng - Không có thì không điền.

- Mục [34]: Tổng thu nhập tính thuế: Tính tự động.

- Mục [35]: Tổng số thuế TNCN phát sinh trong kỳ: Tính tự động.

- Mục [36]: Tổng số thuế đã tạm nộp, đã khấu trừ, đã nộp trong kỳ: Tính tự động.

- Mục [37]: Đã khấu trừ: Là tổng số thuế mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ từ tiền lương; tiền công của cá nhân theo thuế suất Biểu thuế lũy tiến từng phần trong kỳ và tổng số thuế mà tổ chức; cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ theo thuế suất 10% trong kỳ; căn cứ vào chứng từ khấu trừ thuế của tổ chức, cá nhân trả thu nhập.

- Mục [38]: Đã tạm nộp: Là số thuế cá nhân trực tiếp kê khai và đã tạm nộp tại Việt Nam; căn cứ vào chứng từ nộp thuế vào ngân sách nhà nước.

- Mục [39]: Đã nộp ở nước ngoài được giảm trừ [nếu có]: là số thuế đã nộp ở nước ngoài được xác định tối đa bằng số thuế phải nộp tương ứng; với tỷ lệ thu nhập nhận được từ nước ngoài so với tổng thu nhập nhưng không vượt quá số thuế là - [35] x {[26]/[[22] -[25]]}x 100%.

- Mục [40]: Đã khấu trừ hoặc tạm nộp trùng do quyết toán vắt năm: là số thuế đã khấu trừ; đã nộp thực tế phát sinh trên chứng từ đã kê khai trên Tờ khai quyết toán thuế năm trước.

- Mục [41]: Tổng số thuế TNCN được giảm trong kỳ: Tính tự động.

- Mục [42]: Tổng số thuế TNCN được giảm do làm việc trong khu kinh tế: Tính tự động.

- Mục [43]: Tổng số thuế TNCN được giảm khác: là số thuế được giảm do đã tính ở kỳ tính thuế trước.

- Mục [44]: Tổng số thuế còn phải nộp trong kỳ, [44]=[35]-[36]-[41] >= 0: Tính tự động.

- Mục [45]: Tổng số thuế nộp thừa trong kỳ, [45]=[35]-[36]-[41] < 0:="" tính="" tự="">

- Mục [46]: Tổng số thuế đề nghị hoàn trả, [46]=[47]+[48]: Tính tự động.

- Mục [47]: Số thuế hoàn trả vào tài khoản người nộp thuế: Cá nhân có số thuế nộp thừa nếu muốn đề nghị cơ quan thuế hoàn trả thì phải nhập vào ô này, nếu không đề nghị hoàn trả thì không nhập.

- Mục [48]: Số thuế bù trừ cho khoản phải nộp Ngân sách nhà nước khác: cá nhân có số thuế nộp thừa và đề nghị bù trừ cho các khoản phải nộp Ngân sách nhà nước khác [bao gồm khoản nợ ngân sách, khoản phát sinh phải nộp của các loại thuế khác như giá trị gia tăng, môn bài, tiêu thụ đặc biệt...] thì ghi vào.

- Mục [49]: [49] = [45] - [46] Tổng số thuế bù trừ cho các phát sinh của kỳ sau: Tính tự động.

Sau khi điền xong thì chọn Hoàn thành kê khai =>Chọn Kết xuất XML

Bước 4: Nộp tờ khai

Chọn Nộp tờ khai => Nhập mã kiểm tra để xác thực nộp tờ khai và chọn Tiếp tục.

Hệ thống sẽ báo nộp tờ khai thành công.

Bước 5: In tờ khai

- Sau khi người nộp thuế chọn Kết xuất XML, hệ thống sẽ gửi về file tờ khai theo định dạng XML.

- Người nộp thuế sử dụng máy tính có cài itax viewer để mở file tờ khai theo định dạng XML, sau đó in thành 02 bản giấy và ký tên.

Bước 6: Đến cơ quan thuế nộp tờ khai

- Tuy đã nộp xong tờ khai online, người nộp thuế vẫn phải đến cơ quan thuế để hoàn tất thủ tục quyết toán thuế TNCN.

- Người nộp thuế mang những giấy tờ sau đây đến nộp tại Bộ phận một cửa của Cục Thuế hoặc Chi cục Thuế nơi mình đã nộp tờ khai online.

+ Bản sao có công chứng/chứng thực CMND hoặc CCCD.+ Chứng từ khấu trừ thuế.

+ Tờ khai thuế vừa in.

Như vậy, đến đây, người nộp thuế đã hoàn thành các bước tự quyết toán thuế TNCN online.


3. Thời hạn cá nhân tự quyết toán thuế TNCN

Căn cứ Khoản 2 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019, thời hạn chậm nhất quyết toán thuế TNCN đối với trường hợp tự quyết toán thuế TNCN với cơ quan thuế là ngày cuối cùng của tháng thứ 4 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch. Như vậy trong năm 2022, thời hạn chậm nhất là ngày 30/4/2022.

Tham khảo: Thời hạn khai thuế và quyết toán thuế TNCN năm 2022

Những cá nhân thuộc trường hợp tự quyết toán thuế TNCN với cơ quan thuế lưu ý thời điểm này để thực hiện đúng quy định.

Trên đây là toàn bộ nội dung hướng dẫn cá nhân tự quyết toán thuế TNCN online mà chúng tôi cung cấp.

Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công không được ủy quyền quyết toán thuế TNCN thì phải tự mình quyết toán với cơ quan thuế. Sau đây chúng tôi sẽ hướng dẫn cá nhân tự quyết toán thuế TNCN online một cách chính xác, nhanh chóng.

Thời hạn khai thuế và quyết toán thuế TNCN năm 2022 mới nhất HTKK 4.2.4 có gì mới? Cách in báo cáo HTKK và TNCN qua mạng Lan Điều kiện được ủy quyền quyết toán thuế TNCN 2022 mới nhất Tổng cục thuế cập nhật HTKK 3.8.1, iHTKK 3.6.1 và iTaxViewer 1.4.3 Tạo tờ khai thuế HTKK và kết xuất tờ khai thuế HTKK như thế nào?

Video liên quan

Chủ Đề