Cách nhận biết danh từ tính từ trong tiếng anh
Danh từ là một trong những từ loại hết sức phổ biến trong tiếng anh. Việc học thuộc và nhớ từ vựng là danh từ, tính từ hay các từ loại khác là quan trọng, tuy nhiên lại khó nhớ. Trong bài viết này, vuihoctienganh.vn gửi đến bạn cách thức để nhận biết danh từ hiệu quả, rất đơn giản
và dễ nhớ nhé. Đầu tiên đi qua định nghĩa danh từ là gì cái đã nhé. Danh từ (Noun) là từ để chỉ một người, một vật, một sự việc, một tình trạng hay một cảm xúc. Bên cạnh đó danh từ lại được chia thành 2 dạng là danh từ cụ thể (concrete nouns) và danh từ trừu tượng (abstract nouns). Danh từ cụ thể là: Danh từ trừu tượng là: dạng như happiness (sự hạnh phúc), beauty (vẻ đẹp), health (sức khỏe)… Để nhận biết được từ nào là danh từ trong câu, các bạn cần lưu ý các hình thức nhận dạng đặc biệt được chúng mình liệt kê dưới đây nhé. Đảm bảo các bạn sẽ nhận
dạng dễ dàng, và còn dễ nhớ nữa. 03. Chú ý một số tính từ cũng là danh từ
Trên là những dấu hiệu điển hình nhất và cực kì đơn giản để giúp các bạn nhận biết danh từ trong tiếng anh. Hi vọng những mẹo nhỏ này sẽ giúp ích cho các bạn và giúp các bạn học tiếng anh một cách hứng thú và hiệu quả nhất nhé. Trong tiếng anh, có 6 loại từ chính và cơ bản nhất gồm: Danh từ, động từ, tính từ, trạng từ, giới từ, từ hạn định. Mỗi loại từ này sẽ có những chức năng và cách phân biệt riêng. Nếu muốn sử dụng thành thạo tiếng anh thì bạn cần biết các loại từ này và cách phân biệt chúng. Bài viết dưới đây chúng tôi sẽ chia sẻ cách nhận biết các loại từ trong tiếng anh đầy đủ nhất. Xem thêm: Tổng hợp các ngữ pháp cơ bản trong tiếng anh 10 game học tiếng anh cực hot - Anh ngữ Athena 1. Danh từDanh từ trong tiếng anh là Noun, viết tắt là N. Danh từ là từ chỉ người, sự vật, sự việc, sinh vật, khái niệm, hiện tượng, địa điểm, nơi chốn,… Vị trí của danh từ trong câu
Vd: Yesterday Hue went home at 9.pm. (Hôm qua Huệ về nhà lúc 9 giờ tối)
Vd: Hoa is a my student. (Hoa là học sinh của tôi)
Vd: We love English. (chúng tôi yêu Tiếng Anh)
Vd: Hoan didn’t have enough money to buy that computer. (Hoàn đã không có đủ tiền để mua chiếc máy tính kia)
Vd: This book is an interesting book.
Vd: Phuong Nguyen is good at dancing. (Phượng Nguyễn rất giỏi về nhảy nhót) Dấu hiệu nhận biết danh từThông thường các danh từ sẽ có hậu tố là:
2. Tính từTính từ trong tiếng anh là Adjective, viết tắt là Adj. Tính từ là từ nêu tính chất của sự vật, sự việc, hiện tượng. Vị trí của tính từ trong câu
Vd: My Tam is a famous singer.
Vd: She is beautiful
Vd: He makes me happy
Vd: He is too short to play basketball.
Vd: She is tall enough to play volleyball.
Vd: The weather was so bad that we decided to stay at home
Vd: Meat is more expensive than fish.
Dấu hiệu nhận biết tính từ trong câuTính từ thường có đuôi là:
3. Động từĐộng từ trong tiếng anh là Verb, viết tắt là V; là những từ chỉ hành động hoặc trạng thái của chủ ngữ. Một sô câu đặc biệt không có chủ ngữ, tân ngữ nhưng phải có động từ. Vị trí của động từ
Vd: Lam Anh plays volleyball everyday
Vd: I usually get up late. Cách nhận biết động từ trong câuĐộng từ thường kết thúc bằng các đuôi như: ate, -ain -flect, -flict -spect, -scribe, -ceive, -fy, -ise/-ize, -ude, -ide, -ade, -tend,…. Các quy tắc biến đổi từ loại cơ bản
4. Trạng từTrạng từ trong tiếng anh là Adverb, viết tắt là Adv; là những từ chỉ trạng thái hay tình trạng. Vị trí của trạng từ
Vd: We often get up at 6 a.m.
Vd: I have recently finished my homework.
Vd: Hoai Phuong is very nice.
Vd: Quynh Trang speaks too quickly.
Vd: Nam drove so fast that he caused an accident.
Vd: The doctor told me to eat slowly.
Vd: Yesterday, I buy a new T-Shirt Cách nhận biết trạng từ trong câuTrạng từ thường được thành lập bằng cách thêm đuôi “ly” vào sau tính từ. Vd: beautifully, usefully, carefully, bly, badly Tuy nhiên cũng có một số trạng từ sẽ không theo quy tắc trên như:
5. Giới từGiới từ trong tiếng anh là preposition, viết tắt là Pre. Giới từ thường thấy nhất là: in, on, at, with, for…. Các giới từ thường dùng để chỉ sự liên kết giữa các từ loại trong cụm từ/câu. Các từ theo sau giới từ thường là tân ngữ (O), V-ing, cụm danh từ,…. Vị trí của giới từ
Vd: My laptop is on the table.
Vd: I live in Hanoi
Vd: She is angry with her boyfriend Các loại giới từ trong tiếng anh
6. Từ hạn địnhTừ hạn định trong tiếng Anh là Determiner, viết tắt là chữ Det. Hạn định từ là từ dùng để giới hạn hay xác định. Một số hạn định từ quen thuộc là: a/an/the. Trên đây Anh Ngữ Athena đã giới thiệu đến bạn các loại từ trong tiếng anh cơ bản nhất. Hy vọng thông tin trong bài sẽ hữu ích với bạn. |