Cách đếm syllable

0 Comments

Rê chuột vào ►Facebook Anh Ngữ Cho Người Việt◄ Rê chuột vào ►Facebook Sân Chơi Anh Ngữ Cho Người Việt◄ Rê chuột vào ►Blogger Anh Ngữ Cho Người Việt◄ Rê chuột vào ►Blogger Mỗi Ngày Một Chuyện◄ Rê chuột vào ►Weebly Gia Đình Anh Ngữ Cho Người Việt◄Rê chuột vào

Chào đằng ấy! ♠ SYLLABLE - Đếm Vần, Nhấn Mạnh Âm TiếtKhi tập nói Tiếng Anh, điều quan trong cơ bản của người lớn chúng ta, nhất là người Việt không sống ở các nước sử dụng Tiếng Anh; chúng ta nên tập luyện đúng phương pháp, nếu không giọng nói của chúng ta sẽ bị sai lệch và lâu dài sẽ không thể nào sửa được ... Trang Chủ

Xin các bạn lưu ý ! Nếu các bạn chưa được hướng dẫn về cách phát âm của những chữ cái, đặc biệt là những Nguyên Âm, xin các bạn nên trở lại hai bài học đầu tiên thì các bạn mới biết tách vần, đếm vần, ghép vần và phát âm một từ vựng Anh Ngữ được! Syllable là một đơn vị hay một nhóm âm thanh được chia ra từ một từ vựng. Mỗi đơn vị này thường được gọi là một nhịp đập của âm thanh hay tiếng vỗ cho mỗi tiết âm - Chúng là những âm thanh đơn thuần chỉ phát ra một âm ngắn gọn như âm thanh của những chữ cái; trong trường hợp này chỉ có những nguyên âm trong một từ vựng mới đựơc tách ra và ghép vào những phụ âm đi theo chúng trở nên một âm thanh đơn độc.

Các Thể loại Syllables

Có 4 nhóm âm tiết trong một từ vưng- Một âm, Hai Âm, Ba Âm và Bốn Âm tiết hay nhiều hơn.


Bạn đang xem: Syllable là gì


Xem thêm: Phim Trộm Lông Tráo Phụng Tập 1 Tập 1, Phim Trộm Long Tráo Phụng

Khi các bạn nghe bài hát YESTERDAY của The Beatles, Từ đầu tiên bạn sẽ nghe là YES ~~~ TER ~~~ DAY đã bị tách ra thành 3 cụm âm thanh ngắn gọn hay còn gọi là âm tiết - Ba cụm âm thanh này trong tiếng Anh được gọi là 3 Syllables. [Hy vọng đây là ví dụ chính xác nhất về chữ SYLLABLE]. Yesterday
Khi phát âm một từ vựng Anh Ngữ thông thường bạn sẽ sử dụng phương pháp tách vần. Bạn sẽ được nhìn và nghe thấy cách đánh nhịp một âm tiết bằng cách vỗ tay hay đập nhẹ kèm theo trong khi phát âm.Trong Việt Ngữ chúng ta hầu như là không có từ nào bao gồm một chuỗi âm thanh cả; chỉ có từ mà mình tự ghép mới có vài âm tiết. Ví dụ như : cha mẹ, anh em [từ thuần Việt], Hải-Vân-Sơn, Hồng-Thập-Tự [Hán-Việt]. Nhưng trong Anh Ngữ, cả từ đơn lẫn từ kép đều có một hay nhiều âm tiết, nhiều nhóm âm thanh có âm nặng nhẹ khác nhau được gọi là Stressed Syllable [trọng âm]. Ví dụ, Chữ DOCTOR bao gồm hai âm tiết: DOC và TOR , chữ SYLLABLE có ba âm tiết. Xin chú ý, có những từ vựng chấm dứt bằng chữ E, sẽ không đếm vì đấy là từ câm.
Đánh nhịp âm tiết bằng cách vỗ tay Khi bạn không biết phải phát âm một từ vựng khá dài hoặc ngắn nào đó ra sao; bạn có thể phân từ vựng đó thành từng đoạn âm thanh bằng cách chia các nguyên âm [AEIOU] ra từng nhóm, mỗi nhóm sẽ có một nguyên âm hay hai nguyên âm kề nhau Syllable là gì?
Cách đếm Syllable Làm sao để chia một từ vựng thành nhiều đơn vị hay từng cụm âm thanh ? [Đáp] Bằng cách đếm những nguyên âm và tách rời chúng từng nhóm.
Kế tiếp, các bạn phải biết đếm được bao nhiêu cụm âm thanh trong một từ vựng và bắt đầu phát âm từ cụm âm thanh một, bằng cách nhắm vào âm thanh chính của những Nguyên Âm.Ví dụ: DOCTOR sẽ có 2 cụm âm thanh C và R , MORNING = R và NG , TEACHER = và R , WATER = và R , YAHOO = và O ...v.v. Xin cho biết mục đích chính của sự chia âm tiết này ?[Đáp] Trong Anh Ngữ, đây là cách phát âm cho một từ vựng có nhiều nguyên âm tạo nên nhiều âm tiết mà chúng ta phải chọn một âm tiết nào đó làm âm chính [trọng âm].

► Qui Tắc Của Syllables

► Tự Điển tìm âm tiết Cách sử dụng từ điển như sau: Đánh vào khung Need a tool to look up the number of syllables in a word?. Tiếp đến ấn nút Submit để thấy được bao nhiêu tiết âm.

Syllables and Words

[Âm tiết và Từ]

Trong những bài học trước, chúng ta đã được tìm hiểu về các nguyên âm [Vowels] và phụ âm [Consonants] của tiếng Anh. Đến bài số 10 này, chúng ta sẽ tìm hiểu thêm về Từ [Word] và Âm tiết [Syllable] trong tiếng Anh. Đây là kiến thức cơ bản cần thiết giúp các bạn hiểu được yếu tố tạo nên từ và nó cũng là nền tảng giúp các bạn nắm vững các phần kiến thức trong bài sau như trọng âm từ [word stress] và trọng âm câu [sentence stress]! Bây giờ các bạn hãy tập trung vào bài giảng và các ví dụ nhé!

Đầu tiên chúng ta sẽ tìm hiểu về định nghĩa của Từ [Word] trong tiếng Anh:

Từ [Word]: Là một đơn vị của ngôn ngữ, bao gồm một hoặc nhiều âm thanh, có chức năng như một nhà cung cấp dịch vụ chủ yếu của ý nghĩa. Một từ có thể có một hoặc nhiều âm tiết cấu tạo thành.
Ví dụ: House, table, dislike, doctor, bedroom, lovely….

Vậy còn âm tiết là gì? Bạn hãy theo dõi tiếp phần định nghĩa dưới đây nhé!

Âm tiết [Syllable]: là một từ, hoặc là một bộ phận của một từ, bao gồm ít nhất một âm nguyên âm. Nó là đơn vị nhỏ nhất của lời nói.

Mối quan hệ giữa từ và âm tiết: - Mỗi từ đều được cấu tạo từ các âm tiết.

- Từ có thể có một, hai, ba hoặc nhiều hơn ba âm tiết.

Bạn hãy theo dõi các ví dụ dưới đây để hiểu rõ về mối quan hệ này nhé.
Đầu tiên chúng ta sẽ tìm hiểu về Từ có một âm tiết trong tiếng Anh.

1. Từ một âm tiết [One syllable words]

Từ một âm tiết là từ có một nguyên âm hoặc một nguyên âm và các phụ âm. Sau đây là một số ví dụ với từ cấu tạo bằng một âm tiết.

[Từ “pig” là từ 1 âm tiết được cấu tạo từ âm nguyên âm đơn /i/ và 2 phụ âm /p/ và /g/.]
Các bạn lưu ý, trong tiếng Anh, một âm nguyên âm có thể được tạo nên từ một hoặc nhiều chữ cái nguyên âm đứng liền nhau. Những ví dụ dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn:

Tất cả những từ này bao gồm chỉ một âm nguyên âm cho nên nó được gọi là âm tiết đơn.
Tiếp đến là Từ có 2 âm tiết. [Two- syllable words]

2. Từ hai âm tiết [Two syllable words]

Những từ dưới đây là những ví dụ về từ có 2 âm tiết. Trong những ví dụ này, các âm tiết khác nhau được tách ra ở các dòng khác nhau. Bạn hãy luyện tập từng âm tiết và luyện tập theo mẫu nhé.

Notebook

/ˈnoʊtbʊk/

Note /ˈnoʊt/  

book /bʊk/

*Table

/'teɪbļ/

Ta /ˈteɪ/  

ble /bl/

Begin

/bɪ'gɪn/

Be/bɪ/

gin /'ɡɪn/

Garden

/ˈɡɑːrdn/

Gar/ˈɡɑ:r/    

den /dn/

[*] Lưu ý, trong một số trường hợp âm /l/ có thể được coi như là một âm tiết mà không cần có nguyên âm đi kèm. Ví dụ: bottle, stable…

3. Từ ba âm tiết [Three syllable words]

Đây là những từ được cấu tạo bởi ba âm tiết khác nhau. Các bạn có thể nhìn ví dụ để hiểu rõ hơn:

Apartment

/ə'pɑ:rtmənt/

A /ə/

Part /'pɑ: rt/

ment /mənt/

Telephone

/'telɪfoʊn/

Te /ˈte/

le /lɪ/

phone /foʊn/

Banana

/bə'nænə/

Ba/bə/ 

na/'næ/ 

na/nə/

September

/sep'tembər/

Sep/sep/

tem /'tem/ 

ber /bər/

4. Từ bốn âm tiết [Four syllable words]

Cuối cùng chúng ta cùng tìm hiểu về từ có 4 âm tiết.
Chúng là những từ được tạo nên từ 4 âm tiết khác nhau. Dưới đây là các ví dụ về các từ có 4 âm tiết.

Supermarket

/'su:pərmɑ:rkət/

Su/'su:/  

per/pər/ 

mar/mɑ:r/

ket/kət/

Information

/ˌɪnfər'meɪʃn/

In /ˌɪn/

for/fər/

ma/'meɪ/

tion/ʃn/

January

/'dʒænjuəri/

Ja/ˈdʒæ/

nu/nju/

a/ə/

 ry /ri/

American

/ə'merɪkən/

A/ə/

me/ˈme/

ri/rɪ/

can/kən/

Trong tiếng Anh còn có nhiều từ cấu tạo với nhiều hơn 4 âm tiết.

Ví dụ:personality /pɜːsə'næləti/ - 5 âm tiết

responsibility /rɪˌspɒnsə'bɪləti/ - 6 âm tiết

Bạn hãy thử xem mình tìm được bao nhiêu từ như vậy nhé!

Bây giờ các bạn sẽ làm bài tập để hiểu hơn vấn đề của bài học.

Task 1:


loading...

Task 2:


loading...

Task 3:


loading...

Bạn phải tải ứng dụng Tiếng Anh 123 mới ghi âm được.

Tải ứng dụng ngay

Video liên quan

Chủ Đề