CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU THIẾT BỊ VẬT TƯ NGÂN HÀNG
ĐỊA CHỈ: 398 TRẦN THỊ CỜ, PHƯỜNG THỚI AN, QUẬN 12 ,TP. Hồ Chí Minh
Phone : [028] 62568010 - 0707 14 7888 - 0908 873 872 - 0703 600 999 Mail: - Website:
VĂN PHÒNG GIAO DỊCH TẠI TP. HỒ CHÍ MINH
ĐC: L18 -11- 12 TẦNG 18, TÒA NHÀ VINCOM CENTER ĐỒNG KHỞI, 72 LÊ THÁNH TÔN, P. BẾN NGHÉ, QUẬN 1, HCM
ĐT: [028] 22508665 - 0707147888
MAIL :
CHI NHÁNH HÀ NỘI CHI NHÁNH NGHỆ AN
ĐỊA CHỈ : 46 NGUYỄN ĐỨC CẢNH, HOÀNG MAI ĐỊA CHỈ : Số 18 Đại Lộ Lê Nin, TP. Vinh
ĐIỆN THOẠI : 02423827106 , 0703 600 999 ĐIỆN THOẠI : 02383846189 , 0707 14 7888
CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG CHI NHÁNH QUẢNG NGÃI
ĐỊA CHỈ : 11 Thái Thị Bôi, TP. Đà Nẵng ĐỊA CHỈ : 253 Quang Trung, Quảng Ngãi
ĐIỆN THOẠI : 02363645688, 0908873872 ĐIỆN THOẠI : 02554650132, 0707147888
CHI NHÁNH BÌNH ĐỊNH CHI NHÁNH NHA TRANG
ĐỊA CHỈ : 69 Bùi Thị Xuân, TP. Quy Nhơn ĐỊA CHỈ :66 Bà Triệu, TP. Nha Trang.
ĐT: 02566032226, 0938523640 ĐIỆN THOẠI :0868444956, 0703 600 999
CHI NHÁNH BÌNH THUẬN CHI NHÁNH ĐĂKLĂK
ĐC : Số 90 Thủ Khoa Hưng, TP. Phan Thiết ĐC: 254 Lê Hồng Phong, Buôn Mê Thuộc
ĐT : 0252727388, 0707147888 ĐT: 02623847289, 0908873872
CHI NHÁNH GIA LAI CHI NHÁNH ĐÀ LẠT
ĐC:Số 139 Quyết Thắng, TP, PLEIKU, Gia Lai ĐC: 1A Hoàng Văn Thụ, TP. Đà Lạt
ĐT :02693810533, 0707 14 7888 ĐT: 0703 600 999, 0707 14 7888
CHI NHÁNH VŨNG TÀU CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG
ĐC:Số 101 Đường 30/4, TP. Vũng Tàu ĐC: 322C ĐLBD, THỦ DẦU MỘT, BÌNH DƯƠNG
ĐT:025438271067 , 0908873872 ĐT : 0703 600 999 - 0707 147 888
CHI NHÁNH CẦN THƠ CHI NHÁNH AN GIANG
ĐC: 60 Ngô Đức Kế,TP. Cần Thơ ĐC :637 Võ Thị Sáu, TP.Long Xuyên
ĐT:0868444956, 0908 873 872 ĐT: 029638274527, 0707 14 7888
CHI NHÁNH SÓC TRĂNG CHI NHÁNH CÀ MAU
ĐC:SỐ 687 QL1A, TP. Sóc Trăng ĐC: 139 Nguyễn Trãi, TP. Cà Mau
ĐT: 02995062679 ,0908873872 ĐT :02905738924, 0707147888
Hướng dẫn điều chỉnh máy đếm tiền Xiudun 2500 và 2012w - Cách Chỉnh thống số bóng tím: + Máy 2012W: Ấn “sort” 3 giây vào mật khẩu 09 ấn “Auto” hiện D01 ấn count di chuyển đến D03: - Mặt bác trên > 380 - Mặt bác dưới < 200 D04: - Mặt bác dưới > 380 - Mặt bác trên < 200 |
- Cách chỉnh thông số kiểm giả, lẫn loại cho cả 2 máy
+ PO: Máy đếm tiền bác C21 thì tăng PO [trong khoảng 250 – 330]
Vào thông số P, E, F. Ấn “count ” 3 giây -> Ấn “+-” về số 18 Ấn “count” hiện PO -> di chuyển bằng phím “+-”
P6 = 95 J8 = 36
P8 = 95 J9: 20K báo 500K thì giảm J9 [thường để 11-14]
P9: 01 – 04 J11: OF
P11 = 300 nếu báo C11 ST: Tông số mắt khởi động [60-120]
J6: 32-33 Nếu các loại tiền báo sang 10K thì giảm P6
SP: Thông số mô tơ [06-10]
- Kiểm giả: 20K chỉnh E10 – E19 thường tăng E10 – E14
50K chỉnh E20 – E29 thường tăng E20 – E24
100K chỉnh E 30 – E39 thường tăng E30 - E34
200K chỉnh E40 – E49 thường tăng E40 – E44
500K chỉnh E50 – E59 thường tăng E50 – E54
Chỉnh lẫn loại: 200K báo 50K tăng F21
200K báo 100K, 500K giảm F41
500K báo 20K tăng F52
100K báo tiền khác giảm F31 100 – 500 tăng F51
Hướng dẫn sử dụng máy đếm tiền
MỆNH GIÁ TIỀN
Cách vào: Ấn đồng thời ADD + PRESET màn hình hiển thị thông số sau:+ Lxx – EE2Trong đó: 1. Lxx là giá trị 2. EE2 là thông sốẤn PRESET để đổi menu và ADD , FUNC để thay đổi giá trị thông số.Chức năng của các thông số1. EE2: Điều chỉnh 50k – 200k [ Nếu 50k lÉn vào 200k mà không phát hiện được thì tăng EE2. Nhưng không nên tăng cao quá. Giới hạn từ 6 – 152. EE4: thể Điều chỉnh 500k – 100k [. 500k báo 100k thì ngược lại. Giá trị EE4 = 2 hoặc 3 là có thể hoạt động tốt không nên thay đổi nhiều EE43. EE5: điều chỉnh TO [m¾t đĩa].giá trị = 4 - 5 là hoạt động tốt- EE7: Điều chỉnh 50k & 200k – 100k+ 100 báo EE7 thì tăng EE7+ 50 + 200 báo EE7 thì giảm EE7+ nÕu 100k b¸o 200k & 50k ta còng chØnh EE7[t¨ng hoÆc gi¶m ]+ Giá trị EE7 = 8 – 131. EE8 ít phải thay đổi, giá trị EE8=1 là có thể hoạt động tốt. Với những máy đời sau S10 trở đi EE8 thay bằng ED1=30 có thể hoạt động tốt mà không cần thay đổi2. 1E2 không cần thay đổi giá trị1E2 =12 – 131. 5E2 không cần thay đổi5E2 = 11
MÁY KHÔNG BẮT ĐƯỢC TIỀN GIẢ.
Cách vào giữ PRESET 3s: Ấn tiếp PRESET để chọn mệnh giá trị cần điều chỉnh ADD và FUNC để di chuyển menu và thay đổi các giá trịVD: Muốn điều chỉnh bắt giả mệnh giá 500k thì giữu PRESET 3s. Màn hình hiển thị 500k ấn PRESET 1 lần hiÓn thÞ EUO1. Điều chỉnh giá trị EUO = Phím ADD + Func. Tương tự ta chuyển sang mục khác bằng cách ấn 1 lần PRESET ở đây sang E11. Cứ thế khi nào màn hình hiển thị 500k chuyển sang mệnh giá khác. Khi hiển thị 500k ta ấn Func để di chuyển tới mệnh giá cần điều chỉnh và thực hiện tương tự nh* trªn[Tất cả các thông số càng cao thì càng nhạy khi b¾t gi¶ nh*ng cao qu¸ g©y ra hiÖn t*îng b¾t nh©m tiÒn thËt]1. Euo, Edo: Bắt tiền giả thông thường – giá trị càng cao bắt càng nhậy.Hầu hết tất cả các mệnh giá Euo và Edo = 5. Chú ý Euo và EDo giá trị hai thông số này bình thường là bằng nhau vì do bố trí 2 mắt tím trên và tím dưới]1. E11 là thông số bắt giả phát quangVD: Như giấy [loại tiền này trên thị trường hiện tại không còn lưu thông nhiều]1. E60 thông số bắt giả bằng màu sắc. Trường hợp loại tiền giả có mệnh giá giữa như loại 100k. Seri YA, GX đèn tím không thể phát hiện được ta có thể tăng E66 lên giá trị vừa phải2. EU1, ED1: bắt tiền siêu giả. Hiện tại chủ yếu bắt bằng hai thông số này. Giá trị của thông số này phụ thuộc vào từng mệnh giá và giá trị EU1, ED1 thường là bằng nhau.III. Các điều chỉnh bằng mạch điệnVị trí các chiết ápMành hồng ngoại:Kiểm kích :L RP4 , RP9 – Tím trên 09Kiểm kích :R RP5 , RP10 – Tím dưới 10RP1 – To, đĩa ecoderRP2 - Đếm LRP3- Đếm RRP6- lét trắngLý do điều chỉnh các chiết áp là do sau quá trình sử dụng các cảm biến và kích điện bị suy hao ta cần điều chỉnh để có thể đạt tới giá trị mà máy có thể hoạt động đuợc1. Một số chiết áp quan trọng thưòng xuyên phải diều chỉnh+ Hệ số KĐ[may bao loi ED1] của đèn tím RP8 tím trên khi ta chỉnh ta đo áp vị chí điểm [9] trong vỉ mạch giá trị =0,2 – 0,8V. RP9 tím dưới ta đo áp vị chỉ 10 trên vỉ mạch giá trị = 0,2 – 0,8V[ Ta chọn giá trị phù hợp sao cho máy có thể hoạt động tốt nhất]+ RP6: Điều chỉnh cường độ sáng cho lét trắng. Chiết áp này cũng thường xuyên phải hiệu chính.IV. Cách kiểm tra các mắt loi1. Kiểm tra mắt tím: Ấn và giữ phím Func +ADD 3s màn hình hiển thị 6 số 0. Lấy vài tờ tiền 100k thả vào đếm và quan sát giá trị của 2 số đầu. Vào khoảng 70 – 90, 2 số cuối hiển thị 00. Sau đó làm ngược lại thì quan sát giá trị 2 số cuối ngược lại với lần thử vừa rồi. Nếu như hai thông số này nằm ngoài khoảng giá trị trên ta phải hiệu chính RP9 và RP10 thể hiện tím trên và dưới.. 2 số đầu tím trên =RP8, 2 số cuối tím dưới =RP9.trương hợp ko điều chỉnh được là do mắt tim đã bị già ,tháo đền tím và quan sát con đủ ánh sáng ko.nếu thấy đã già thi pải thay mắt tím2. kiểm tra mắt mầu : Ấn & giữ Func 3s màn hình hiện 6 số 0 dùng 10 tờ 50k thả vào đếm quan sát 2 số đầu giá trị từ 30-40 là tốt nếu nằm ngoài khoảng giá trị này thi điều chỉnh RP6[let trắng] sao cho đạt được tới đúng giá trị3. trênCác mắt báo lỗiKhi bật máy nếu mắt lồi sẽ được máy kiểm tra và báo lỗi.EEF - ĐếEES - KhayEEX - Đĩa hoặc mô tơEEL - Đếm LEER -Đếm RLE 1 – 8 - Kiểm kích L từ 1 – 8
RE 1 – 8 -Kiểm kích R từ 1 - 8
LOẠI MÁY PHÁT HIỆN TIỀN SIÊU GIẢ.
. Mệnh giá tiềnCách vào: Ấn đồng thời ADD + PRESET màn hình hiển thị thông số sau:+ Lxx – EE2Trong đó: 1. Lxx là giá trị
2. EE2 là thông số
Ấn PRESET để đổi menu và ADD , FUNC để thay đổi giá trị thông số.
CHỨC NĂNG THÔNG SỐ.
- EE2: Điều chỉnh 50k – 200k [ Nếu 50k lÉn vào 200k mà không phát hiện được thì tăng EE2. Nhưng không nên tăng cao quá. Giới hạn từ 6 – 15
- EE4: thể Điều chỉnh 500k – 100k [. 500k báo 100k thì ngược lại. Giá trị EE4 = 2 hoặc 3 là có thể hoạt động tốt không nên thay đổi nhiều EE4
- EE5: điều chỉnh TO [m¾t đĩa].giá trị = 4 - 5 là hoạt động tốt
- EE7: Điều chỉnh 50k & 200k – 100k+ 100 báo EE7 thì tăng EE7+ 50 + 200 báo EE7 thì giảm EE7+ nÕu 100k b¸o 200k & 50k ta còng chØnh EE7[t¨ng hoÆc gi¶m ]
+ Giá trị EE7 = 8 – 13
- EE8 ít phải thay đổi, giá trị EE8=1 là có thể hoạt động tốt. Với những máy đời sau S10 trở đi EE8 thay bằng ED1=30 có thể hoạt động tốt mà không cần thay đổi
- 1E2 không cần thay đổi giá trị
1E2 =12 – 13
5E2 = 11
CHỈNH BẮT TIỀN GIẢ:Cách vào giữ PRESET 3s: Ấn tiếp PRESET để chọn mệnh giá trị cần điều chỉnh ADD và FUNC để di chuyển menu và thay đổi các giá trị
VD: Muốn điều chỉnh bắt giả mệnh giá 500k thì giữu PRESET 3s. Màn hình hiển thị 500k ấn PRESET 1 lần hiÓn thÞ EUO
- Điều chỉnh giá trị EUO = Phím ADD + Func. Tương tự ta chuyển sang mục khác bằng cách ấn 1 lần PRESET ở đây sang E11. Cứ thế khi nào màn hình hiển thị 500k chuyển sang mệnh giá khác. Khi hiển thị 500k ta ấn Func để di chuyển tới mệnh giá cần điều chỉnh và thực hiện tương tự nh trªn
[Tất cả các thông số càng cao thì càng nhạy khi b¾t gi¶ nhng cao qu¸ g©y ra hiÖn tîng b¾t nh©m tiÒn thËt]
- Euo, Edo: Bắt tiền giả thông thường – giá trị càng cao bắt càng nhậy.
Hầu hết tất cả các mệnh giá Euo và Edo = 5. Chú ý Euo và EDo giá trị hai thông số này bình thường là bằng nhau vì do bố trí 2 mắt tím trên và tím dưới]
- E11 là thông số bắt giả phát quang
VD: Như giấy [loại tiền này trên thị trường hiện tại không còn lưu thông nhiều]
- E60 thông số bắt giả bằng màu sắc. Trường hợp loại tiền giả có mệnh giá giữa như loại 100k. Seri YA, GX đèn tím không thể phát hiện được ta có thể tăng E66 lên giá trị vừa phải
- EU1, ED1: bắt tiền siêu giả. Hiện tại chủ yếu bắt bằng hai thông số này. Giá trị của thông số này phụ thuộc vào từng mệnh giá và giá trị EU1, ED1 thường là bằng nhau.
CÁCH CHỈNH MẠCH DIỆN QUANG
Vị trí các chiết ápMành hồng ngoại: Kiểm kích :L RP4 , RP9 – Tím trên 09
Kiểm kích :R RP5 , RP10 – Tím dưới 10
RP1 – To, đĩa ecoderRP2 - Đếm LRP3- Đếm RRP6- lét trắng
Lý do điều chỉnh các chiết áp là do sau quá trình sử dụng các cảm biến và kích điện bị suy hao ta cần điều chỉnh để có thể đạt tới giá trị mà máy có thể hoạt động đuợc
- Một số chiết áp quan trọng thưòng xuyên phải diều chỉnh
+ Hệ số KĐ[may bao loi ED1] của đèn tím RP8 tím trên khi ta chỉnh ta đo áp vị chí điểm [9] trong vỉ mạch giá trị =0,2 – 0,8V. RP9 tím dưới ta đo áp vị chỉ 10 trên vỉ mạch giá trị = 0,2 – 0,8V
[ Ta chọn giá trị phù hợp sao cho máy có thể hoạt động tốt nhất]
+ RP6: Điều chỉnh cường độ sáng cho lét trắng. Chiết áp này cũng thường xuyên phải hiệu chính.