Các thì trong tiếng Anh cho người mất gốc

18/05/2021 Đăng bởi: Công ty cổ phần CCGroup toàn cầu

21 chủ đề ngữ pháp tiếng Anh cho người mất gốc bắt đầu từ những cấu trúc cơ bản nhất. Những phần kiến thức chắc chắn sẽ xuất hiện trong đề thi THPT Quốc gia mà teen nhà mình cần phải chú ý sát sao.

 

Học tiếng Anh cho người mất gốc nên bắt đầu từ những kiến thức cơ bản đầu tiên

Trong các bài thi tiếng Anh sẽ không bao giờ vắng mặt những câu hỏi về phần ngữ pháp. Thông thường những câu hỏi kiểm tra khả năng ngữ pháp tiếng Anh của học sinh là những câu ăn điểm. Nếu không nắm chắc được các cấu trúc ngữ pháp thì các em đã để tuột mất phần điểm quý giá.

Có rất nhiều câu hỏi về việc học ngữ pháp tiếng Anh cho người mất gốc. Các câu hỏi thường gặp nhất là: nên bắt đầu học từ đâu, cần phải học bao nhiêu kiến thức... Bài viết hôm nay sẽ lần lượt trả lời từng thắc mắc cho các em.

Học ngữ pháp cho người mất gốc nên bắt đầu từ đâu?

Các em bắt đầu học ngữ pháp tiếng Anh từ năm lớp mấy? Phần lớn chúng ta được dạy sử dụng các cấu trúc ngữ pháp từ hồi lớp 6. Vậy cấu trúc đầu tiên mà mình học là gì? Có phải bài tập về thì hiện tại đơn giản không?

Đây là cấu trúc ngữ pháp đơn giản đầu tiên mà chúng ta được học. Sau đó là các phần cấu trúc về thì phức tạp hơn. Vậy nếu các em không còn nhớ những kiến thức này thì hãy phải bắt đầu ngay từ đây.

Các cấu trúc ngữ pháp về thì

Các em sẽ cần nhớ tất cả 12 thì tất cả:

Thì trong tiếng AnhCấu trúcCách dùngVí dụ
Thì hiện tại đơn giảnKhẳng định:S+ had + been + V_ing + OPhủ định: S+ hadn’t + been + V-ing + O

Nghi vấn: Had+S+been+V-ing + O?

Dùng để diễn tả một chân lý,
một sự thật hiển nhiên
The sun rises in the East
Thì hiện tại tiếp diễnKhẳng định: S + be [am/ is/ are] + V_ing + OPhủ định: S+ BE + NOT + V_ing + O

Nghi vấn: BE + S+ V_ing + O?

Diễn tả một hành động đang diễn ra
trong thời điểm hiện tại

The children are playing football now

Thì hiện tại hoàn thànhKhẳng định: S + have/ has + Past participle [V3] + OPhủ định: S + have/ has + NOT+ Past participle + O

Nghi vấn: have/ has +S+ Past participle + O

Diễn tả hành động đã xảy ra trong 1không gian xác định ở quá khứ hoặc

chưa bao giờ xảy ra

She has lived in Liverpool all her life

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễnKhẳng định: S has/have + been + V_ing + OPhủ định: S+ Hasn’t/ Haven’t+ been + V-ing + O

Nghi vấn: Has/Have + S + been + V-ing + O?

Để nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã xảy ra
trong quá khứ và vấn tiếp tục ở hiện tại

She has been waiting for you all day

Thì quá khư đơn- Với động từ[Khẳng định]: S + V_ed + O[Phủ định]: S + DID+ NOT + V + O[Nghi vấn]: DID + S+ V+ O ?- Với to beKhẳng định]: S + WAS/WERE + O[Phủ định]: S+ WAS/ WERE + NOT + O

[Nghi vấn]: WAS/WERE + S+ O ?

Diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ,
Không còn liên quan đến hiện tại

He visited his parents every weekend

Thì quá khứ tiếp diễnKhẳng định: S + was/were + V_ing + OPhủ định: S + wasn’t/weren’t + V-ing + O

Nghi vấn: Was/Were + S+ V-ing + O?

diễn tả hai hành động diễn ra cùng lúc nhưng hành động diễn
ra sớm hơn đang tiếp tục thì hành động thứ hai xảy ra.

I was listening to the news when she phoned

Thì quá khứ hoàn thànhKhẳng định: S + had + Past Participle [V3] + OPhủ định: S+ hadn’t + Past Participle + O

Nghi vấn: Had+S+ Past Participle + O?

Diễn tả một hành động đã kết thúc trong quá khứ
trước một hành động khác xảy ra

We had had lunch when she arrived

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễnKhẳng định:S+ had + been + V_ing + OPhủ định: S+ hadn’t + been + V-ing + O

Nghi vấn: Had+S+been+V-ing + O?

Nhấn mạnh một hành động đã xảy ra ở quá khứ và kết thúctrước một hành động khác cũng xảy ra ở quá khứ và

kết thúc rồi.

I had been thinking about that before you mentioned it

Thì tương lai đơnKhẳng định: S + shall/will + V[infinitive] + OPhủ định: S + shall/will + NOT + V[infinitive] + O

Nghi vấn: shall/will + S + V[infinitive] + O?

Diễn tả một kế hoạch, quyết đính sẽ thực hiện
trong tương lai nhưng chưa có dự định trước đó.
Will you come to lunch?
Thì tương lai tiếp diễnKhẳng định: S + shall/will + be + V_ing+ OPhủ định: S + shall/will + NOT + be + V_ing+ O

Nghi vấn: shall/will +S+ be + V_ing+ O

Diễn tả một hành động sẽ xảy ra tại 1 thời điểmxác định trong tương lai, hay 1 hành động diễn ra

xuyên xuốt trong khoảng thời gian ở tương lai.

We will be climbing on the mountain at this time next Saturday

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễnKhẳng định: S + shall/will + have + Past ParticiplePhủ định: S + shall/will + NOT + be + V_ing+ O

Nghi vấn: shall/will + NOT + be + V_ing+ O?

Diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai và sẽ kết thúc
trước 1 hành động khác cũng xảy ra trong tương lai.

When you come back, I will have typed this email

Đây là phần kiến thức ngữ pháp tiếng Anh cho người mất gốc rất quan trọng. Kiến thức ngữ pháp về các thì tuy cơ bản nhưng ai cũng cần phải ghi nhớ. Bởi vì tất cả các bài thi tiếng Anh sẽ không bao giờ thiếu vắng phần kiến thức này.
Hơn nữa việc để viết được tiếng Anh thì các em sẽ không thể không thành thạo các thì trên.

Xem thêm: 10 Chuyên đề ngữ pháp tiếng Anh cấp 3 giúp teen 2K1 bị mất gốc đạt 6 điểm

Các cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh quan trọng khác cần nhớ

 

21 chủ đề ngữ pháp tiếng Anh cho người mất gốc

Phần trên chúng ta đã điểm qua tất cả các thì quan trọng trong tiếng Anh. Ở phần tiếp theo này các em sẽ cần chú trọng vào một số cấu trúc ngữ pháp sau:

1. Need + to + V: Cần phải làm gì

2. Need + V_ing: Cần được làm gì

3. Remember + V_ing: Nhớ rằng là đã làm gì

4. Remember + to + V: Nhớ phải làm gì [Do chưa làm]

5. Spend + time/money + on + sth: Dành bao nhiêu thời gian để làm gì

6. S + V + adj/adv + enough [ + for sb] + to + V: Cái gì đủ cho ai làm gì

8. Try + V_ing + sth: Thử làm gì

9. Cấu trúc câu chủ nguyên nhân kết quả

- So many / so few + danh từ đếm được số nhiều + that + clause- So much / little + danh từ không đếm được + that + clause- S + V + so + adj + a + Noun [đếm được số ít] + that + S + V

Với 12 cấu trúc ngữ pháp về thì và 9 cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh cho người mất gốc bắt đầu ôn tập lại. Đây là những phần cơ bản, dễ học và thường xuyên xuất hiện trong các bài kiểm tra, bài thi.

Mới đầu các em chỉ cần ôn tập kỹ những kiến ngữ ngữ pháp tiếng Anh đơn giản trước, sau đó thực hành làm bài tập để ghi nhớ nhanh hơn. Các em cũng nên sử dụng các cấu trúc đã học được và tự lấy câu ví dụ. Ôn tất cả các phần ngữ pháp tiếng Anh quan trọng qua bài viết: Ơn giời tài liệu ngữ pháp tiếng Anh đầy đủ nhất đây rồi!

Cuốn sách tiếng Anh củng cố ngữ pháp tiếng Anh cho người mất gốc

Kiến thức ngữ pháp tiếng Anh rất rộng, để nắm rõ thì không thể học trong ngày một, ngày hai được. Đặc biệt là học sinh phải có kế hoạch hay còn gọi là lộ trình học phù hợp.

Khác với đề thi các môn học khác, đề thi môn tiếng Anh sẽ trải dài đều cả 3 năm học. Không có phần kiến thức của năm nào nhiều hơn năm nào. Chính vì vậy các em cần phải ôn luyện tất cả những gì đã học được của cả 3 năm.

Vậy làm sao để học được những phần kiến thức trọng tâm giữa một biển kiến thức rộng lớn như vậy? Đừng lo lắng! Sách Đột phá 8+ môn tiếng Anh kì thi THPT Quốc gia sẽ giúp củng cố lại ngữ pháp tiếng Anh cho người mất gốc. Tất cả những phần quan trọng của cả 3 năm học, thường xuất hiện trong đề thi đều được tổng hợp lại.

Một bên sẽ trình bày lý thuyết, một bên sẽ có ví dụ minh họa để các em dễ hiểu. Sau đó sẽ có hệ thống bài tập để các em tự ôn luyện.

Để biết thêm chi tiết về cuốn sách, các e có thể THAM KHẢO TẠI ĐÂY.

Hy vọng với những kiến thức ngữ pháp tiếng Anh cho người mất gốc mà CCBook đã chia sẻ, các em sẽ bắt đầu cải thiện được vốn tiếng Anh của mình. Các em chỉ cần cố gắng mỗi ngày một chút thì sẽ nhanh chóng củng cố được lại kiến thức đã từng được học.

1. Thì Hiện Tại Đơn [Simple Present]: 
 

S + Vs/ es + [ 0]
S + do/ does +NOT + V + [ O]
? [What] + do/ does + S + V + [O] 

 
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn: always, every, usually, often, generally, frequently.
Cách dùng thì hiện tại đơn -Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý , một sự thật hiển nhiên. Ex: The sun rises in the East. Tom comes from England. -Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại. Ex: Mary often goes to school by bicycle. I get up early every morning.

Lưu ý : ta thêm “es” sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH.

-Thì hiện tại đơn diễn tả năng lực của con người : Ex : He plays badminton very well Thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khoá biểu , đặc biệt dùng với các động từ di chuyển.  

2.Thì hiện tại tiếp diễn [Present Continuous]:


 

S + be [ am/is/ are] + V_ing + [ O] S + be + NOT + V_ing + [ O]

? [ What] + be + S + V_ing + [ O] 

 
Dấu hiệu nhận biết Thì hiện tại tiếp diễn: now, right now, at present, at the moment,……….
Cách dùng Thì hiện tại tiếp diễn -Thì hiện tại tiếp diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài dài một thời gian ở hiện tại.                                   Ex: The children are playing football now. Thì này cũng thường tiếp theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh.                                                                             Ex: Look! the child is crying. Be quiet! The baby is sleeping in the next room. -Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS:                                                              Ex : He is always borrowing our books and then he doesn’t remember – -Thì này còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra [ ở tương lai gần]                                                           Ex: He is coming tomrow

Lưu ý : Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức chi giác như : to be, see, hear, understand, know, like, want, glance, feel, think, smell, love. hate, realize, seem, remmber, forget,……….

Ex: I am tired now. She wants to go for a walk at the moment. Do you understand your lesson? Khi học tiếng anh online, bạn có thể đọc thêm về cách chia thì trong tiếng anh    

3. Thì quá khứ đơn [Simple Past]: 


 
S + V2/V_ed/ was/ were + O
S + did/ was/ were + NOT + V + O
[ What] Did/was/ were + S + V + O?

 
Dấu hiệu nhận biết Các trạng từ: yesterday, yesterday morning, last week/ month/ year/ night.

Cách dùng:

  • Diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ với thời gian xác định.
EX: I went to school yesterday.
  • Diễn tả hành động đã xảy ra xong trong một giai đoạn nào đó trong quá khứ.
  • Ex: I lived in the Ha Noi for 5 years.

S + ÐỘNG TỪ QUÁ KHỨ When + thì quá khứ đơn [simple past] When + hành động thứ nhất

4. Thì quá khứ tiếp diễn [Past Continuous]


 
S + has/ have + been + V_ing + O
S + has/ have + NOT+ been + V_ing + O
[ What] has/ have + S + been + V_ing + O

 
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn: Các trạng từ: While, at that very moment, at 10:00 last night, and this morning /afternoon.

Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn:

-Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra cùng lúc. Nhưng hành động thứ nhất đã xảy ra sớm hơn và đã đang tiếp tục xảy ra thì hành động thứ hai xảy ra. Ex: I was having coffee this morning when you called me. CHỦ TỪ + WERE/WAS + ÐỘNG TÙ THÊM -ING. While + thì quá khứ tiếp diễn [past continuous]  

5. Thì hiện tại hoàn thành [Present Perfect]: 


 
S + has/ have + Past participle [ V3] + [ O]
S + has/ have + NOT + Past participle + [ O]
[ What] + has/ have + S + Past participle + [ O]

 
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành: already, not…yet, just, ever, never, since, for, recenthy, before…
Cách dùng thì hiện tại hoàn thành: -Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ. -Thì hiện tại hoàn thành cũng diễn tả sự lập đi lập lại của 1 hành động trong quá khứ.

-Thì hiện tại hoàn thành cũng được dùng với since và for.

  • + thời gian bắt đầu [1995, I was young, this morning etc.] Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu.
Ex: I have study English since 2006
  • + khoảng thời gian [từ lúc đầu tới bây giờ] Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu.

EX: I have study English for 5 years.    

6. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn  [Present Perfect Continuous]: 


 
S + has/ have + been + V_ing + O
S + has/ have + NOT+ been + V_ing + O
[ What] has/ have + S + been + V_ing + O

 
Dấu hiệu nhận biết Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: all day, all week, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far.

Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn:

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ và tiếp tục tới hiện tại [có thể tới tương lai]. Ex: I have been living in HCM since 2006.  

7. Quá khứ hoàn thành [Past Perfect]:


 
S + had + Past participle [ V3] + O
S + had + NOT+ Past participle+ O
What + had + S + Past participle+ O

 
Dấu hiệu nhận biết Các trạng từ: after, before, as soon as, by the time, when, al-realy, just, since, for…

Cách dùng:

  • Diễn tả 1 hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ trước 1 hành động khác cũng xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

Ex: I had planned to watch a movie, but I have too much homework to do.   

 8. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn [Past Perfect Continuous]:


 

S + had + been + V_ing + O S + had + NOT + been + V_ing + O

[ What] + had + S+ been + V_ing + O

Từ nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn:until then, by the time, prior to that time, before, after.
Cách dùng thì khứ hoàn thành tiếp diễn: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước 1 hành động khác xảy ra và cũng kết thúc trong quá khứ.  

9. Tương lai đơn [Simple Future]: 

S + shall/ will + V[ infinitive] + O
S + shall/ will + NOT + V[ infinitive] + O
What + shall/ will + S + V[ infinitive] + O?

Dấu hiệu nhận biết I think, I don’t think, I am afraid, I am sure that, I fear that, perhaps…

Cách dùng thì tương lai đơn:

Khi bạn đoán [predict, guess], dùng will hoặc be going to. Khi bạn chỉ dự định trước, dùng be going to không được dùng will. S + AM [IS/ARE] GOING TO + V [ở hiện tại: simple form] Khi bạn diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng, dùng will không được dùng be going to. S + WILL + V [ở hiện tại: simple form]  

10. Thì tương lai tiếp diễn [Future Continuous]: 


 
S + shall/will + be + V_ing + O
S + shall/will + NOT + be + V_ing + O
[ What] + shall/will + S + be + V_ing + O

 
Dấu hiện nhận biết Thì tương lai tiếp diễn: in the future, next year, next week, next time, and soon.

Cách dùng Thì tương lai tiếp diễn:

Thì tương lai tiếp diễn diễn tả hành động sẽ xảy ra ở 1 thời điểm nào đó trong tương lai. S + WILL + BE + V-ING hoặc S+ BE GOING TO + BE + V-ING

11. Thì tương lai hoàn thành [Future Perfect]: 

S + shall/ will + have + Past participle + [ O]
S + shall/ will + NOT + have + Past participle + [ O]
[What] + shall/ will + S + have + Past participle + [ O]
Dấu hiệu nhận biết
  • By + mốc thời gian [ by the end of January, by tomorrow
  • By then

Cách dùng: Diễn tả 1 hành động sẽ hoàn thành vào 1 thời điểm đã cho trước ở tương lai, trước khi hành động, sự việc khác xảy ra. Ex: At the end of this month, they will have been in their house for one year.  

12. Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn [Future Perfect Continuous]: 

S + shall/ will + have been + V_ing + O
S + shall/ will + NOT + have been + V_ing + O
[ What] + shall/ will + S + have been + V_ing + O

Dấu hiệu nhận biết By then, by the time

Cách dùng:

Diễn tả 1 hành động bắt đầu từ quá khứ và kéo dài đến 1 thời điểm cho trước ở tương lai, và vẫn chưa hoàn thành.

Ex: At the end of this year I’ll have been teaching at ILI for 10 years.

Video liên quan

Chủ Đề