Các halogen khá giống nhau về tính chất hóa học

Các halogen khá giống nhau về tính chất hóa học

I. VỊ TRÍ TRONG BẢNG TUẦN HOÀN

  • Nhóm halogen gồm các nguyên tố thuộc nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn, chúng đứng ở cuối các chu kì, ngay trước các nguyên tố khí hiếm, gồm các nguyên tố flo (F)clo (Cl)brom (Br)iot (I), và atatin (At). Atatin là nguyên tố phóng xạ không gặp trong tự nhiên nên chúng ta sẽ không tìm hiểu kỹ trong chương trình.
  • Các nguyên tố này có trong thành phần của muối ăn, trong tiếng Hy Lạp halogennao có nghĩa là tạo nên muối ăn. Tên gọi halogen của nhóm VIIA cũng được xuất phát từ đó.

Các halogen khá giống nhau về tính chất hóa học

@93683@

Các nguyên tử nguyên tố halogen đều có 7 electron ở lớp ngoài cùng và được phân thành 2 lớp: phân lớp s có 2 electron và phân lớp p có 5 electron (ns2np5).

Các nguyên tử halogen chỉ còn thiếu 1 electron nữa để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm. Dó đó, ở trạng thái tự do, hai nguyên tử halogen có xu hướng góp chung một đôi electron để tạo thành phân tử có liên kết cộng hóa trị không cực.

Các halogen khá giống nhau về tính chất hóa học

Các halogen khá giống nhau về tính chất hóa học

  • Công thức phân tử: \(\left(X_2\right):F_2,Cl_2,Br_2,I_2\)
  • Liên kết trong phân tử X2 không bền lắm, chúng dễ bị tách thành hai nguyên tử X.
  • Trong phản ứng hóa học, các nguyên tử này rất hoạt động vì chúng dễ thu thêm 1 electron.

\(X+1e\rightarrow X^-\)

Do đó, tính chất hóa học cơ bản của các halogen là tính oxi hóa mạnh.

@93684@@93685@

 FloCloBromIot 
Số hiệu nguyên tử9173553
Bán kính nguyên tử (nm)0,0640,0990,1140,133
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử 2s22p53s22p54s22p55s22p5
Nguyên tử khối1935,580127
Trạng thái tập hợp của đơn chất ở 20oCkhíkhílỏngrắn
Màu sắclục nhạtvàng lụcnâu đỏđen tím
Nhiệt độ nóng chảy (tnc, oC)-219,6-110,0-7,3113,6
Nhiệt độ sôi (ts, oC)-118,1-34,159,2185,5
Độ âm điện3,983,162,962,66

Theo chiều từ Flo đến Iot ta thấy:

  • Trạng thái tập hợp: Khí → Lỏng → Rắn.
  • Màu sắc: Đậm dần.
  • Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi: Tăng dần.

2. Sự biến đổi sự âm điện

Các nguyên tố halogen đều có độ âm điện tương đối lớn.

  • Đi từ flo đến iot độ âm điện giảm dần.
  • Flo có độ âm điện lớn nhất nên trong tất cả các hợp chất flo chỉ có số oxi hóa là -1.
  • Các nguyên tố halogen khác, ngoài số oxi hóa -1 còn có các số oxi hóa +1, +3, +5, +7.

3. Sự biến đổi tính chất hóa học của đơn chất

Các nguyên tố halogen đều có cấu hình eletron lớp ngoài cùng là  ns2np5. Vì vậy, các đơn chất halogen đều giống nhau về tính chất hóa học cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất do chúng tạo thành.

  • Halogen là những phi kim điển hình. Đi từ Flo đến Iot, tính oxi hóa giảm dần.

Các halogen khá giống nhau về tính chất hóa học

  • Các đơn chất halogen oxi hóa được hầu hết các kim loại tạo thành muối halogenua.
  • Oxi hóa được hidro tạo thành những hợp chất khí không màu hidro halogenua. Những chất khí này tan trong nước tạo thành dung dịch axit halogenhidric.

@93686@

Trong quá trình học tập, nếu có bất kỳ thắc mắc nào, các em hãy để lại câu hỏi ở mục hỏi đáp để cùng thảo luận và trả lời nhé. Chúc các em học tốt!

Phát biểu nào sau đây sai?

Halogen là những phi kim điển hình, chúng là những chất oxi hóa.

Trong hợp chất các halogen đều có thể có số oxi hóa: -1, +1, +3, +5, +7.

Khả năng oxi hóa của halogen giảm dần từ flo đến iot

Các halogen khá giống nhau về tính chất hóa học.

Đề bài

Các halogen khác nhau như thế nào về tính chất hóa học? Giải thích.

Lời giải chi tiết

Các halogen khác nhau về khả năng tham gia các phản ứng hóa học.

- Từ F đến I tính oxi hóa giảm (tính phi kim giảm dần).

- Giải thích: Vì từ flo đến iot, số lớp electron tăng dần, bán kính nguyên tử tăng dần, độ âm điện giảm dần, do đó khả năng thu thêm 1 electron giảm dần, nghĩa là tính oxi hóa giảm dần.

Loigiaihay.com

Nhóm halogen, hay còn gọi là các nguyên tố halogen (tiếng Latinh nghĩa là sinh ra muối) là những nguyên tố thuộc nhóm VII A (tức nhóm nguyên tố thứ 7 theo danh pháp IUPAC hiện đại) trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Nhóm này bao gồm các nguyên tố hóa học là fluor, clo, brom, iod, astatin và tennessine. Chúng là các nguyên tố phi kim phản ứng tạo thành các hợp chất có tính axit mạnh với hydro, từ đó các muối đơn giản có thể được tạo ra.

Các halogen khá giống nhau về tính chất hóa học
Nhóm Halogen

Các halogen khá giống nhau về tính chất hóa học

Các halogen khá giống nhau về tính chất hóa học

Các halogen khá giống nhau về tính chất hóa học

Các halogen khá giống nhau về tính chất hóa học

Các halogen khá giống nhau về tính chất hóa học

Các halogen khá giống nhau về tính chất hóa học

Các halogen khá giống nhau về tính chất hóa học

Các halogen khá giống nhau về tính chất hóa học

Các halogen khá giống nhau về tính chất hóa học

Các halogen khá giống nhau về tính chất hóa học

Các halogen khá giống nhau về tính chất hóa học

Các halogen khá giống nhau về tính chất hóa học

Các halogen khá giống nhau về tính chất hóa học

Các halogen khá giống nhau về tính chất hóa học

Các halogen khá giống nhau về tính chất hóa học

Các halogen khá giống nhau về tính chất hóa học

Các halogen khá giống nhau về tính chất hóa học

Các halogen khá giống nhau về tính chất hóa học

Các halogen khá giống nhau về tính chất hóa học

Các halogen khá giống nhau về tính chất hóa học

Các halogen khá giống nhau về tính chất hóa học

Các halogen khá giống nhau về tính chất hóa học

Các halogen khá giống nhau về tính chất hóa học

Các halogen khá giống nhau về tính chất hóa học

Các halogen khá giống nhau về tính chất hóa học

Các halogen khá giống nhau về tính chất hóa học

Các halogen khá giống nhau về tính chất hóa học

Các halogen khá giống nhau về tính chất hóa học

Các halogen khá giống nhau về tính chất hóa học

Các halogen khá giống nhau về tính chất hóa học

Các halogen khá giống nhau về tính chất hóa học

Các halogen khá giống nhau về tính chất hóa học

Các halogen khá giống nhau về tính chất hóa học

Các halogen khá giống nhau về tính chất hóa học

Các halogen khá giống nhau về tính chất hóa học

Các halogen khá giống nhau về tính chất hóa học

Các halogen khá giống nhau về tính chất hóa học

Các halogen khá giống nhau về tính chất hóa học

Các halogen khá giống nhau về tính chất hóa học

Các halogen khá giống nhau về tính chất hóa học

Các halogen khá giống nhau về tính chất hóa học

Các halogen khá giống nhau về tính chất hóa học

Các halogen khá giống nhau về tính chất hóa học

Các halogen khá giống nhau về tính chất hóa học

Các halogen khá giống nhau về tính chất hóa học

Các halogen khá giống nhau về tính chất hóa học

Các halogen khá giống nhau về tính chất hóa học

Các halogen khá giống nhau về tính chất hóa học

Các halogen khá giống nhau về tính chất hóa học

Các halogen khá giống nhau về tính chất hóa học

Các halogen khá giống nhau về tính chất hóa học

Các halogen khá giống nhau về tính chất hóa học

Các halogen khá giống nhau về tính chất hóa học

Các halogen khá giống nhau về tính chất hóa học

Các halogen khá giống nhau về tính chất hóa học

Các halogen khá giống nhau về tính chất hóa học

Các halogen khá giống nhau về tính chất hóa học

Các halogen khá giống nhau về tính chất hóa học

Các halogen khá giống nhau về tính chất hóa học

Các halogen khá giống nhau về tính chất hóa học

Các halogen khá giống nhau về tính chất hóa học

Các halogen khá giống nhau về tính chất hóa học

Các halogen khá giống nhau về tính chất hóa học

Các halogen khá giống nhau về tính chất hóa học

Các halogen khá giống nhau về tính chất hóa học

Các halogen khá giống nhau về tính chất hóa học

Các halogen khá giống nhau về tính chất hóa học

Các halogen khá giống nhau về tính chất hóa học

Các halogen khá giống nhau về tính chất hóa học

Các halogen khá giống nhau về tính chất hóa học

Các halogen khá giống nhau về tính chất hóa học

Các halogen khá giống nhau về tính chất hóa học

Các halogen khá giống nhau về tính chất hóa học

Các halogen khá giống nhau về tính chất hóa học

Các halogen khá giống nhau về tính chất hóa học

Các halogen khá giống nhau về tính chất hóa học

Các halogen khá giống nhau về tính chất hóa học

Các halogen khá giống nhau về tính chất hóa học

Các halogen khá giống nhau về tính chất hóa học

Các halogen khá giống nhau về tính chất hóa học

Các halogen khá giống nhau về tính chất hóa học

Các halogen khá giống nhau về tính chất hóa học

Các halogen khá giống nhau về tính chất hóa học

Các halogen khá giống nhau về tính chất hóa học

Các halogen khá giống nhau về tính chất hóa học

Các halogen khá giống nhau về tính chất hóa học

Các halogen khá giống nhau về tính chất hóa học

Các halogen khá giống nhau về tính chất hóa học

Các halogen khá giống nhau về tính chất hóa học

Các halogen khá giống nhau về tính chất hóa học

Các halogen khá giống nhau về tính chất hóa học

Các halogen khá giống nhau về tính chất hóa học

Các halogen khá giống nhau về tính chất hóa học

Các halogen khá giống nhau về tính chất hóa học

Các halogen khá giống nhau về tính chất hóa học

Các halogen khá giống nhau về tính chất hóa học

Các halogen khá giống nhau về tính chất hóa học

Các halogen khá giống nhau về tính chất hóa học

Các halogen khá giống nhau về tính chất hóa học

Các halogen khá giống nhau về tính chất hóa học

Các halogen khá giống nhau về tính chất hóa học

Các halogen khá giống nhau về tính chất hóa học

Các halogen khá giống nhau về tính chất hóa học

Các halogen khá giống nhau về tính chất hóa học

Các halogen khá giống nhau về tính chất hóa học

Các halogen khá giống nhau về tính chất hóa học

Các halogen khá giống nhau về tính chất hóa học

Các halogen khá giống nhau về tính chất hóa học

Các halogen khá giống nhau về tính chất hóa học

Các halogen khá giống nhau về tính chất hóa học

Các halogen khá giống nhau về tính chất hóa học

Các halogen khá giống nhau về tính chất hóa học

Các halogen khá giống nhau về tính chất hóa học

Các halogen khá giống nhau về tính chất hóa học

Các halogen khá giống nhau về tính chất hóa học

Các halogen khá giống nhau về tính chất hóa học

Các halogen khá giống nhau về tính chất hóa học

chalcogen ←    → khí hiếm

Số nhóm IUPAC 17
Tên theo nguyên tố nhóm fluor
Trivial name halogen

Số nhóm CAS
(Mỹ, quy luật A-B-A)

VIIA

Số nhóm IUPAC cũ
(Châu Âu, quy luật A-B)

VIIB
↓ Chu kỳ 2

Các halogen khá giống nhau về tính chất hóa học

Fluor (F)
9 Halogen 3

Các halogen khá giống nhau về tính chất hóa học

Chlor (Cl)
17 Halogen 4

Các halogen khá giống nhau về tính chất hóa học

Brom (Br)
35 Halogen 5

Các halogen khá giống nhau về tính chất hóa học

Iod (I)
53 Halogen 6

Các halogen khá giống nhau về tính chất hóa học

Astatin (At)
85 Halogen 7 Tennessine (Ts)
117 Halogen

Legend

primordial element
nguyên tố từ phân rã
Tổng hợp
Màu số nguyên tử:
đen=rắn, xanh lá=lỏng, đỏ=khí
  • x
  • t
  • s

Trong nhóm halogen, tính chất vật lý biến đổi có quy luật: Trạng thái tập hợp, màu sắc, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi,...

fluor tác dụng mãnh liệt với nước giải phóng oxi. Các Halogen khác tan tương đối ít trong nước và tan nhiều trong một số dung môi hữu cơ. Nhóm halogen bao gồm: F, Cl, Br, I còn At và Ts là nguyên tố phóng xạ.

Vì lớp electron ngoài cùng có cấu hình tương tự nên các halogen có nhiều điểm giống nhau về tính chất hoá học của đơn chất cũng như về thành phần và tính chất của các hợp chất.

Halogen có ái lực electron lớn. Nguyên tử halogen X với 7 electron lớp ngoài cùng dễ dàng thu thêm 1 electron để tạo thành ion âm X- có cấu hình electron của khí hiếm liền kề trong bảng tuần hoàn.

Các Halogen đều có độ âm điện lớn. Độ âm điện của fluor (3,98) là lớn nhất trong tất cả các nguyên tố hoá học. Từ fluor đến clo, brom và iod... bán kính nguyên tử tăng dần và độ âm điện giảm mạnh.

Halogen là những phi kim điển hình, chúng là những chất oxy hóa mạnh. Khả năng oxy hóa của các halogen giảm dần từ fluor đến iod.

Trong các hợp chất, fluor luôn luôn có số oxy hóa -1, các halogen khác ngoài số oxy hóa -1 còn có các số oxy hóa +1, +3, +5, +7.

AgNO3 + NaCl -> AgCl + NaNO3 (AgCl kết tủa màu trắng)

AgNO3 + NaBr -> AgBr + NaNO3(AgBr kết tủa màu vàng nhạt)

AgNO3 + NaI -> AgI + NaNO3 (AgI kết tủa màu vàng đậm)

Dùng AgNO3 để nhận biết anion Cl-, Br-, I-

2Na + Cl2 -> 2NaCl (natri chloride)

2Fe +3Cl2 -> 2FeCl3 (sắt(III)chloride)

H2 + Cl2 -> 2HCl (axit clohiđric)

H2 + Br2 -> 2HBr (axit bromhiđric)

H2 + F2 -> 2HF (axit fluorhiđric)

2Na + Br2 -> 2NaBr (natri bromide)

Br2 + 2NaI -> 2NaBr + I2

  • Nước Clo:

Cl2 + H2O    ⇆ {\displaystyle \leftrightarrows }   HCl + HClO

  • Chloride vôi

Ca(OH)2 + Cl2 -> CaOCl2 + H2O

  • Muối clorat:

3Cl2 + 6KOH -> 5KCl + KClO3 + 3H2O

  • Dung dịch nước Javen:

2NaOH + Cl2 -> NaCl + NaClO + H2O

  • Điều chế F2

Điện phân nóng chảy hỗn hợp KF và 2HF. H2 thoát ra ở cực âm còn F2 thoát ra ở cực dương. 2HF -(điện phân nóng chảy+KF)-> H2 + F2

  • Điều chế Cl2

K2Cr2O7 + 14HCl -> 3Cl2 + 2KCl + 2CrCl3 + 7H2O

MnO2 + 4HCl -(ánh sáng)> Cl2 + MnCl2 + 2H2O

CaOCl2 + 2HCl -> CaCl2 + Cl2 + H2O

2NaCl + 2H2O-(điện phân dung dịch có màng ngăn xốp)-> 2NaOH + Cl2 + H2 (Dung dịch muối bão hòa)

  • Điều chế Br2

2KBr + MnO2 + 2H2SO4 -> MnSO4+K2SO4 + Br2 + 2H2O

2AgBr -(nhiệt độ cao)-> 2Ag + Br2

4HBr + O2 -> 2H2O + 2Br2

2HBr + H2SO4 -> Br2 + SO2 + 2H2O

  • Điều chế I2

NaClO + 2KI + H2O -> NaCl + I2 + 2KOH

2KI + MnO2 + 2H2SO4 -> MnSO4+K2SO4 + I2 + 2H2O

8HI + H2SO4 -> 4I2 + H2S + 4H2O

2HI + 2FeCl3 -> 2FeCl2 + I2 + 2HCl

2HI -(to trên 300 độ C)-> H2 + I2

  • Hợp chất của Halogen

  • Halogen (chemical element group) tại Encyclopædia Britannica (tiếng Anh)
  • Halogen tại Từ điển bách khoa Việt Nam

Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Halogen&oldid=67766439”