Các dạng bài tập toán lớp 4 có đáp án năm 2024
Toán lớp 4 được coi là môn Toán có lượng kiến thức khá khó so với chương trình Toán tiểu học. Vì chương trình Toán lớp 4 chứa những kiến thức trọng tâm của Toán 1, 2, 3. Để học tốt Toán lớp 4, các bạn cần rèn luyện nhiều bài tập các dạng toán lớp 4Các dạng Toán lớp 4 cơ bản chọn lọc theo từng dạng. Để bổ trợ cho các bạn trong quá trình học tập. Chúng tôi có tổng hợp trọn bộ các dạng bài ôn tập toán lớp 4 có đáp án. Mời tham khảo tài liệu bên dưới. Show
Tổng quan về các dạng toán lớp 4Trong chương trình Toán lớp 4, các bạn sẽ được học với các dạng bài tập sau:
Để làm tốt các dạng toán trên, các bạn hãy làm bài tập chăm chỉ trong tài liệu “trọn bộ các dạng bài ôn tập toán lớp 4 có đáp án” bên dưới. Toán lớp 4 được biết đến là một chương trình học nặng hơn rất nhiều so với toán lớp 3. Vì vậy nếu nắm chắc các dạng toán lớp 4 thì khi lên lớp 5 sẽ rất nhẹ nhàng cho các bé. Trong bài viết này, POPS Kids Learn sẽ giúp ba mẹ tổng hợp các dạng toán cơ bản lớp 4 và cách giải để giúp các bé học vững kiến thức môn toán hơn. Cùng tham khảo nhé! Xem nhanh Tổng hợp các dạng toán cơ bản lớp 4Các bài toán lớp 4 và cách giải là một trong những nội dung được rất nhiều bậc phụ huynh quan tâm. Dưới đây là các dạng toán lớp 4 thường gặp cho ba mẹ và bé tham khảo. Các dạng toán lớp 4 kì 1: Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đóCông thức chung:
Ví dụ các dạng bài toán lớp 4: Tìm 2 số biết tổng là 24 và hiệu của 2 số đó là 6 Bài giải: Số lớn phải tìm là: (24 + 6) : 2 = 15 Số bé phải tìm là: (24 – 6) : 2 = 9 Tham khảo:
Các dạng toán lớp 4 và phương pháp giải: Tìm 2 số khi biết tổng – tỉ và hiệu – tỉCác bước làm bài:
Tính tổng số phần bằng nhau khi biết tổng, Tính hiệu số phần bằng nhau khi biết hiệu
Hướng dẫn giải các dạng toán cơ bản lớp 4 cho tổng 2 số:
Cách giải cho hiệu 2 số:
Ví dụ 1 các dạng toán lớp 4 có đáp án: Năm nay, bố gấp bé An 4 lần về số tuổi. Vào 3 năm trước, số tuổi của bố nhiều hơn số tuổi của bé An là 27. Hỏi năm nay bố bao nhiêu tuổi? Bé An bao nhiêu tuổi? Giải: Hiệu số tuổi của 2 bố con sẽ không bao giờ đổi. Vì con tăng bao nhiêu tuổi thì tuổi bố cũng tăng bấy nhiêu tuổi. Tuổi bố gấp 4 lần con nên hiệu số phần bằng nhau là 3 phần. Số tuổi của con cần tìm là: 27 : 3 x 1 = 9 (tuổi) Số tuổi của bố cần tìm là: 27 : 3 x 4 = 36 (tuổi) Ví dụ 2: tổng số tuổi của 2 bố con là 55 tuổi. Tuổi bố hơn 4 lần tuổi con. Hỏi tuổi của mỗi người là bao nhiêu? Cách giải các dạng toán lớp 4 về tổng 2 số: Ta có: tuổi bố gấp 4 lần tuổi con nên tổng số phần bằng nhau là 5 Số tuổi của con là: 55 : 5 = 11 (tuổi) Số tuổi bố là: 55 : 5 x 4 = 44 (tuổi) Các dạng bài tập toán lớp 4 có lời giải: tìm trung bình cộngNằm trong nội dung các dạng toán lớp 4 học kì 1, tìm trung bình cộng có công thức chung là: Trung bình cộng = (Số thứ 1 + Số thứ 2 +…+ Số thứ n) : n. Dạng toán về trung bình cộng lớp 4 mà bé cần nắmVí dụ các dạng bài tập toán lớp 4 học kì 1 về trung bình cộng: Tìm trung bình cộng của 3 số: 37, 20 và 20 Giải: Trung bình cộng của 3 số là: (37 + 20 + 21) : 3 = 26 Các dạng toán lớp 4 giữa học kì 1: bài tập đọc – viết – cấu tạo số tự nhiênĐây là một trong các dạng toán lớp 4 cơ bản nằm trong các dạng toán lớp 4 học kì 2 và là nội dung vô cùng quan trọng mà các em học sinh không được bỏ qua. Khác với chương trình lớp dưới, khi học đến các dạng toán lớp 4 kì 2 với phần cấu tạo số tự nhiên, bé sẽ tập đọc và viết các chữ số lên đến hàng nghìn:
Tỉ lệ bản đồLý thuyết cần nhớ:
Ví dụ về các bài toán ứng dụng tỉ lệ bản đồ Ví dụ 1: Trên bản đồ ghi tỉ lệ 1 : 2000 khoảng cách giữa 2 điểm M và N là 5 cm. Em hãy tính khoảng cách 2 điểm đó ngoài thực tế. Giải: Khoảng cách giữa hai điểm M và N ngoài thực tế là: 5 x 2000 = 10 000 (cm) = 100 (m) Đáp số: 100 m Ví dụ 2: Khoảng cách giữa hai tỉnh trên bản đồ đo được từ Bắc Giang và Hà Nội là 65km. Trên bản đồ ghi tỉ lệ 1 : 100000 thì khoảng cách giữa 2 tỉnh này dài bao nhiêu xăng ti mét. Lời giải: Đổi: 65 km = 6500000 cm Khoảng cách giữa hai tỉnh theo bản đồ tỉ lệ 1 : 100000: 6500000 : 100 000 = 65 (cm) Đáp số: 65 cm Ví dụ 3: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 200 chiều dàicủa một thửa ruộng hình chữ nhật là 8cm, chiều rộng là 5 cm. Tính diện tích của thửa ruộng hình chữ nhật đó ngoài thực tế. Giải: Chiều dài thửa ruộng hình chữ nhật ngoài thực tế là: 8 x 200 = 1600 (cm) = 16 (m) Chiều rộng thửa ruộng hình chữ nhật ngoài thực tế là: 5 x 200 = 1000 (cm )= 10 (m) Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật là: 16 x 10 = 160 (m2) Đáp số: 160m2 Bài tập về tính và tìm thành phần chưa biết của phép tínhDạng bài: Tìm x Nguyên tắc:
Lưu ý:
Ví dụ: Tìm X (10 + X) x 6 – 2 = 358 (10 + X) x 6 = 358 +2 (10 + X) x 6 = 360 (10 + X) = 360/6 10 + X = 60 => X = 50 Dạng bài: Đặt tính rồi tính Nguyên tắc: Đặt các thành phần của phép tính thẳng cột với nhau. Hàng đơn vị thẳng với hàng đơn vị, hàng chục thẳng với hàng chục Ví dụ: Đặt tính rồi tính: 45672 + 90234 45672 + 90234 135906 Bài tập về đổi đơn vị đo đại lượngNguyên tắc: Khối lượng
Độ dài:
Diện tích:
Ví dụ: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 1 tấn = … tạ; 2 tấn 2 tạ = … tạ; 4 tấn 7 kg = …. kg; Giải: 1 tấn = 10 tạ; 2 tấn 2 tạ = 22 tạ; 4 tấn 7 kg = 4007 kg; Bài tập về tính chu vi và diện tíchCông thức tính chu vi:
Công thức tính diện tích
Ví dụ: Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật có chiều dài là 12 cm và chiều rộng 8 cm. Chu vi: (12 + 8) x 2 = 40 (cm) Diện tích: 12 x 8 = 96 (cm2) Đáp số: 40 cm 96 cm2 Bài tập về các phép tínhVí dụ: Tính bằng hai cách 145 x (57+ 43) Cách 1: 145 x (57+ 43) = 145 x 100 = 14500 Cách 2: 145 x (57+ 43) = 145 x 57+ 145 x 43 = 8265 + 6235 = 14500 Bài tập về dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9Nguyên tắc:
Ví dụ: Tìm chữ số ở hàng đơn vị thích hợp điền vào ô trống để được:
Giải: 1 + 4 = 5. Số chia hết cho 3 khi và chỉ khi tổng nó chia hết cho 3. Suy ra số điền vào chỗ trống ở hàng đơn vị là 1 ( 1 + 4 + 5) 5 + 0 = 4. Số chia hết cho 9 khi tổng nó chia hết cho 9. Suy ra số điền vào chỗ trống số 5 để được tổng là 9 (5 + 4 + 0) 4 + 2 = 6 nên thỏa mãn chia hết cho 3. Để số này chia hết cho 5 thì tận cùng sẽ phải là số 0 thì mới phù hợp. 7 + 4 = 12 nên thỏa chia hết cho 3. Để số này chia hết cho 2 thì tận cùng sẽ phải là số 0 thì mới phù hợp. Bài tập về phân sốRút gọn phân số Quy tắc chung: chia cả tử và mẫu của phân số đó cho các số phù hợp để được phân số tối giản nhất. Tìm phân số của một số Ví dụ: Bố năm nay 49 tuổi, tuổi con bằng 2/7 tuổi bố. Hỏi năm nay con bao nhiêu tuổi? Giải: Ta có tuổi con bằng 2/7 tuổi bố suy ra tuổi mẹ sẽ là 7 phần còn tuổi con 2 phần Tuổi con năm nay là: 49 : 7 x 2 = 15 (tuổi) Đáp số: 15 tuổi Bài toán về tỉ sốQuy tắc chung: Để tính tỷ số giữa 2 số, ta lấy một số chia cho số còn lại. Sau đó rút gọn phân số đến mức tối giản Ví dụ: Tính tỉ số giữa 27 và 51 27 : 51 c = 2751 = 917. Cho bé làm thêm thật nhiều bài tập toán để bé nhớ lý thuyết được lâu hơnBài tập vận dụng và hướng dẫn giải các dạng toán cơ bản lớp 4Bài 1: Viết các số sau: a/ Hai trăm linh tư nghìn: …………………………………………………………………… b/ Một triệu tám trăm bốn mươi hai nghìn hai trăm:……………………………………… c/ Ba trăm linh bốn triệu không nghìn sáu trăm sáu mươi sáu:…………………………….. Hướng dẫn: a/ 204000 b/ 1842200 c/ 3040666 Bài 2. Tìm x: a/ x + 466788 = 9867654 b/ x – 23335 = 9856 c/ 293376 + x = 986392 d/ y × 124 = 44872 e/ X : 633 = 2345 g/ 212 552 : x = 326 h/ 40000 – x =3846 i/ (x + 1233) – 1978 = 9876 Hướng dẫn: Bài 1. Tìm x: a/ x + 466788 = 9867654 x = 9867654 – 466788 x = 9400866 b/ x – 23335 = 9856 x = 9856 + 23335 x = 33191 c/ 293376 + x = 986392 x = 986392 – 293376 x = 693016 d/ y × 2 = 44872 y = 44872 : 2 y = 22436 e/ X : 633 = 2345 x = 2345 x 633 x = 1484385 g/ 212 552 : x = 326 x = 212552 : 326 x = 652 h/ 40000 – x =3846 x = 40000 – 3846 x = 36154 i/ (x + 1233) – 1978 = 9875 x + 1233 = 9875 – 1978 x + 1233 = 7897 x = 7897 -1233 x = 6664 Bài 3. Nhà bác Tâm thu hoạch được 12 487 kg lúa, nhà bác An thu hoạch được ít hơn nhà bác Tâm 563 kg lúa. Hỏi cả hai bác thu hoạch tổng cộng được bao nhiêu kg lúa? Đáp án: 12 487 + 563 = 24411(kg) Bài 4. Kho lúa thứ nhất chứa 1243 tấn lúa, kho thứ hai chứa số lúa gấp đôi kho thứ nhất. Hỏi tổng cả hai kho có tất cả bao nhiêu tấn lúa? Đáp án: 1243 x 2 = 3729 (tấn) Bài 5. Kho lúa nhà A chứa 3245 tấn thóc, kho nhà B chứa số lúa bằng 1/2 kho A. Hỏi các hai kho lúa có tất cả bao nhiêu tấn lúa? Đáp án: Số lúa kho B có là: 3245 / 2 = 1622.5 (tấn) Tổng số tấn lúa cả 2 kho có là: 3245 + 1622.5 = 4867.5 (tấn) Bài 6. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a/ 1 tấn = ……tạ; b/ 2 tấn 3 tạ = ………tạ; c/ 4 tấn 6 kg = ……kg; d/ 5 tạ 17 kg =…..kg Hướng dẫn: a/ 1 tấn = 10 tạ; b/ 2 tấn 3 tạ = 23 tạ; c/ 4 tấn 6 kg = 1006 kg; d/ 5 tạ 17 kg = 517kg Bài 7. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a/ 20000 kg = ……tạ; b/ 12000 tạ = ……tấn; c/ 45000 g = .…kg d/ 23000kg = ….tấn e/ 3456 kg = ……tấn…….kg; g/ 1929 g = …….kg ….. g; Hướng dẫn giải: a/ 20000 kg = 200 tạ; b/ 12000 tạ = 1200 tấn; c/ 45000 g = 45 kg; d/ 23000kg = 23 tấn e/ 3456 kg = 3 tấn 456 kg; g/ 1929 g = 1 kg 929 g; Bài 8: So sánh các đại lượng sau
Hướng dẫn:
Bài 9. Tổng của hai số là 48. Hiệu của hai số là 12. Tìm hai số đó. Hướng dẫn: Số bé là: (48 – 12) : 2 = 18 Số lớn là: 48 – 18 = 30 Đáp số : Số lớn: 30. Số bé: 18. Bài 10. Tổng của hai số là 36. Hiệu của hai số là 18. Tìm hai số đó. Hướng dẫn: Số bé là : (36 − 18) : 2 = 9 Số lớn là: 9 + 18 = 27 Vậy 2 số phải tìm là: 9; 27 Bài 11. Tuổi bố và tuổi con cộng lại được 50. Bố hơn con 28 tuổi. Tính tuổi của mỗi người. Hướng dẫn: Tuổi bố là (50 + 28) : 2 = 39 (tuổi) Tuổi con là: 50 – 39 = 11 (tuổi) Đáp số: Tuổi bố: 39 tuổi Tuổi con: 11 tuổi \>>> Tham khảo: “Tổng hợp kiến thức hình học lớp 4 và các dạng bài tập” Như vậy, bài viết trên đây đã tổng hợp các dạng toán lớp 4 thường gặp nhất cho ba mẹ và các em học sinh tham khảo. Hy vọng những kiến thức về các dạng toán lớp 4 thường gặp và các bài tập mà POPS Kids Learn chia sẻ sẽ trở thành bí kíp giúp các bé học toán lớp 4 thật tốt. Các ba mẹ có thể tham khảo thêm khoá học Toán tư duy tương tác lớp 4 cho bé tại POPS Kids Learn nhé!Với phương pháp học CPA (Concrete – Pictorial – Abstract) hiện đại mang ý nghĩa Thực tiễn – Hình ảnh – Khái quát, Toán tư duy lồng ghép các hoạt động, trò chơi thực tiễn có tính tương tác cao giúp hiểu sâu, nhớ lâu và kích thích niềm đam mê Toán học. |