Caần thơ thuộc mã vùng lương tối thiểu nào năm 2024

Trong mỗi quốc gia, danh mục mã vùng lương tối thiểu được xác định bởi chính phủ nhằm đảm bảo rằng người lao động nhận được một mức lương tối thiểu hợp lý để đáp ứng các chi phí cơ bản của cuộc sống. Tại Việt Nam, lương tối thiểu được quy định tại Nghị định số 141/2017/NĐ-CP.

Ngoài ra, lương tối thiểu còn được phân theo từng vùng, từ đó giúp đảm bảo sự công bằng giữa các địa phương với mức chi phí sinh hoạt khác nhau. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cung cấp danh mục mã vùng lương tối thiểu theo từng tỉnh/thành phố tại Việt Nam 2023.

Danh mục mã vùng lương tối thiểu là một trong những quy định quan trọng đối với người lao động và các doanh nghiệp tại Việt Nam. Việc tuân thủ quy định này không chỉ đảm bảo quyền lợi của người lao động, mà còn giúp các doanh nghiệp tránh được các rủi ro pháp lý và tạo được uy tín trong cộng đồng kinh doanh. Hy vọng rằng thông tin trong bài viết này, NewCA đã giúp đọc giả hiểu rõ hơn về danh mục mã vùng lương tối thiểu tại Việt Nam năm 2023.

Mức lương tối thiểu vùng tại Bình Dương, TP.HCM, Long An, Cần Thơ, được áp dụng theo Nghị định 38/2022/NĐ-CP.

Ảnh minh hoạ: Đình Trọng.

Dẫn chiếu đến Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 38/2022/NĐ-CP có thể thấy mức lương tối thiểu vùng tại Bình Dương được phân loại như sau:

Vùng I, gồm các địa bàn: Các thành phố Thủ Dầu Một, Thuận An, Dĩ An; các thị xã Bến Cát, Tân Uyên và các huyện Bàu Bàng, Bắc Tân Uyên, Dầu Tiếng, Phú Giáo thuộc tỉnh Bình Dương;

Như vậy, đối với Bình Dương, mức lương tối thiểu áp dụng đối với người lao động tại vùng I là: 4.680.000 đồng/tháng hoặc 22.500 đồng/giờ.

Còn tại TP.HCM, các quận, Thành phố Thủ Đức và các huyện Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè thuộc TP.HCM thuộc vùng I. Nên mức lương tối thiểu vùng hiện tại ở Thành phố Hồ Chí Minh là: Mức lương tối thiểu tháng: 4.680.000 đồng/tháng; Mức lương tối thiểu giờ: 22.500 đồng/giờ.

Tại Long An, mức lương tối thiểu vùng tại Long An được xác định theo vùng II và vùng III tùy theo từng khu vực.

Thành phố Tân An và các huyện Đức Hòa, Bến Lức, Thủ Thừa, Cần Đước, Cần Giuộc thuộc tỉnh Long An lương tối thiểu theo tháng là 4.160.000 đồng/tháng; theo giờ là 20.000 đồng/giờ.

Thị xã Kiến Tường và các huyện Đức Huệ, Châu Thành, Tân Trụ, Thạnh Hóa thuộc tỉnh Long An lương tối thiểu theo tháng là 3.640.000 đồng/tháng; theo giờ là 17.500 đồng/giờ.

Các địa bàn còn lại, lương tối thiểu vùng theo tháng là 3.250.000 đồng/tháng; 15.600 đồng/giờ.

Mức lương tối thiểu vùng tại Cần Thơ là: Quận Bình Thủy, Quận Cái Răng, Quận Ninh Kiều, Quận Ô Môn, Quận Thốt Nốt: 4.160.000 đồng/tháng hoặc 20.000 đồng/giờ.

Huyện Cờ Đỏ, Huyện Phong Điền, Huyện Thới Lai, Huyện Vĩnh Thạnh: 3.640.000 đồng/tháng hoặc 17.500 đồng/giờ.

Tại cuộc họp phiên thứ nhất năm 2023 để thảo luận, thương lượng về phương án điều chỉnh lương tối thiểu vùng năm 2024 ở Hạ Long, sáng 9.8, Hội đồng tiền lương quốc gia thống nhất sẽ chốt mức tăng lương tối thiểu vùng năm 2024 tại phiên họp tới, dự kiến vào tháng 11.2023.

Cũng trong phiên họp này, ông Lê Đình Quảng - Phó trưởng Ban Chính sách, pháp luật Tổng LĐLĐ Việt Nam - căn cứ vào kết quả khảo sát tình hình đời sống, việc làm, tiền lương của người lao động năm 2023, đã đề xuất tăng 5-6% mức lương tối thiểu vùng năm 2024 để bù đắp chỉ số trượt giá cho người lao động.

Nghị định số 141/2017/NĐ-CP ngày 07/12/2017 của Chính Phủ quy định mã vùng lương cho từng địa bàn. Theo đó, những nơi có nền kinh tế phát triển như thành phố, trung tâm đô thị lớn được quy định mã vùng 01. Mức độ kinh tế giảm dần tương ứng với các mã vùng II, vùng III. Cuối cùng nơi có kinh tế khó khăn là vùng IV. Tra cứu mã vùng lương tối thiểu.

Vùng Lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở Doanh nghiệp và các Cơ quan, Tổ chức có sử dụng lao động theo Hợp đồng lao động được quy định tại Nghị định số 141/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Chính Phủ có hiệu lực từ ngày 01/01/2018. Nghị định này thay thế Nghị định số 153/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2016.

DANH MỤC ĐỊA BÀN ÁP DỤNG MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU VÙNG TỪ NGÀY 01/ 01/2018

Mã vùng Địa bàn áp dụng01 Vùng I, gồm các địa bàn:

– Các quận và các huyện Gia Lâm, Đông Anh, Sóc Sơn, Thanh Trì, Thường Tín, Hoài Đức, Thạch Thất, Quốc Oai, Thanh Oai, Mê Linh, Chương Mỹ và thị xã Sơn Tây thuộc thành phố Hà Nội;

– Các quận và các huyện Thủy Nguyên, An Dương, An Lão, Vĩnh Bảo thuộc thành phố Hải Phòng;

– Các quận và các huyện Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè thuộc thành phố Hồ Chí Minh;

– Thành phố Biên Hòa và các huyện Nhơn Trạch, Long Thành, Vĩnh Cửu, Trảng Bom thuộc tỉnh Đồng Nai;

– Thành phố Thủ Dầu Một, các thị xã Thuận An, Dĩ An, Bến Cát, Tân Uyên và các huyện Bàu Bàng, Bắc Tân Uyên thuộc tỉnh Bình Dương;

– Thành phố Vũng Tàu, huyện Tân Thành thuộc tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

02 Vùng II, gồm các địa bàn:– Các huyện còn lại thuộc thành phố Hà Nội;

– Các huyện còn lại thuộc thành phố Hải Phòng;

– Thành phố Hải Dương thuộc tỉnh Hải Dương;

– Thành phố Hưng Yên và các huyện Mỹ Hào, Văn Lâm, Văn Giang, Yên Mỹ thuộc tỉnh Hưng Yên;

– Thành phố Vĩnh Yên, thị xã Phúc Yên và các huyện Bình Xuyên, Yên Lạc thuộc tỉnh Vĩnh Phúc;

– Thành phố Bắc Ninh, thị xã Từ Sơn và các huyện Quế Võ, Tiên Du, Yên Phong, Thuận Thành thuộc tỉnh Bắc Ninh;

– Các thành phố Hạ Long, Cẩm Phả, Uông Bí, Móng Cái thuộc tỉnh Quảng Ninh;

– Các thành phố Thái Nguyên, Sông Công và thị xã Phổ Yên thuộc tỉnh Thái Nguyên;

– Thành phố Việt Trì thuộc tỉnh Phú Thọ;

– Thành phố Lào Cai thuộc tỉnh Lào Cai;

– Thành phố Nam Định và huyện Mỹ Lộc thuộc tỉnh Nam Định;

– Thành phố Ninh Bình thuộc tỉnh Ninh Bình;

– Thành phố Huế thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế;

– Thành phố Hội An thuộc tỉnh Quảng Nam;

– Các quận, huyện thuộc thành phố Đà Nẵng;

– Các thành phố Nha Trang, Cam Ranh thuộc tỉnh Khánh Hòa;

– Các thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc thuộc tỉnh Lâm Đồng;

– Thành phố Phan Thiết thuộc tỉnh Bình Thuận;

– Huyện Cần Giờ thuộc thành phố Hồ Chí Minh;

– Thành phố Tây Ninh và các huyện Trảng Bàng, Gò Dầu thuộc tỉnh Tây Ninh;

– Thị xã Long Khánh và các huyện Định Quán, Xuân Lộc thuộc tỉnh Đồng Nai;

– Các huyện còn lại thuộc tỉnh Bình Dương;

– Thị xã Đồng Xoài và huyện Chơn Thành thuộc tỉnh Bình Phước;

– Thành phố Bà Rịa thuộc tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu;

– Thành phố Tân An và các huyện Đức Hòa, Bến Lức, Cần Đước, Cần Giuộc thuộc tỉnh Long An;

– Thành phố Mỹ Tho thuộc tỉnh Tiền Giang;

– Các quận thuộc thành phố Cần Thơ;

– Thành phố Rạch Giá, thị xã Hà Tiên và huyện Phú Quốc thuộc tỉnh Kiên Giang;

– Các thành phố Long Xuyên, Châu Đốc thuộc tỉnh An Giang;

– Thành phố Trà Vinh thuộc tỉnh Trà Vinh;

– Thành phố Cà Mau thuộc tỉnh Cà Mau.

03 Vùng III, gồm các địa bàn:

– Các thành phố trực thuộc tỉnh còn lại [trừ các thành phố trực thuộc tỉnh nêu tại vùng I, vùng II];

– Thị xã Chí Linh và các huyện Cẩm Giàng, Nam Sách, Kim Thành, Kinh Môn, Gia Lộc, Bình Giang, Tứ Kỳ thuộc tỉnh Hải Dương;

– Các huyện Vĩnh Tường, Tam Đảo, Tam Dương, Lập Thạch, Sông Lô thuộc tỉnh Vĩnh Phúc;

– Thị xã Phú Thọ và các huyện Phù Ninh, Lâm Thao, Thanh Ba, Tam Nông thuộc tỉnh Phú Thọ;

– Các huyện Gia Bình, Lương Tài thuộc tỉnh Bắc Ninh;

– Các huyện Việt Yên, Yên Dũng, Hiệp Hòa, Tân Yên, Lạng Giang thuộc tỉnh Bắc Giang;

– Các thị xã Quảng Yên, Đông Triều và huyện Hoành Bồ thuộc tỉnh Quảng Ninh;

– Các huyện Bảo Thắng, Sa Pa thuộc tỉnh Lào Cai;

– Các huyện còn lại thuộc tỉnh Hưng Yên;

– Các huyện Phú Bình, Phú Lương, Đồng Hỷ, Đại Từ thuộc tỉnh Thái Nguyên;

– Các huyện còn lại thuộc tỉnh Nam Định;

– Các huyện Duy Tiên, Kim Bảng thuộc tỉnh Hà Nam;

– Các huyện Gia Viễn, Yên Khánh, Hoa Lư thuộc tỉnh Ninh Bình;

– Huyện Lương Sơn thuộc tỉnh Hòa Bình;

– Thị xã Bỉm Sơn và huyện Tĩnh Gia thuộc tỉnh Thanh Hóa;

– Thị xã Kỳ Anh thuộc tỉnh Hà Tĩnh;

– Các thị xã Hương Thủy, Hương Trà và các huyện Phú Lộc, Phong Điền, Quảng Điền, Phú Vang thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế;

– Thị xã Điện Bàn và các huyện Đại Lộc, Duy Xuyên, Núi Thành, Quế Sơn, Thăng Bình thuộc tỉnh Quảng Nam;

– Các huyện Bình Sơn, Sơn Tịnh thuộc tỉnh Quảng Ngãi;

– Thị xã Sông Cầu và huyện Đông Hòa thuộc tỉnh Phú Yên;

– Các huyện Ninh Hải, Thuận Bắc thuộc tỉnh Ninh Thuận;

– Thị xã Ninh Hòa và các huyện Cam Lâm, Diên Khánh, Vạn Ninh thuộc tỉnh Khánh Hòa;

– Huyện Đăk Hà thuộc tỉnh Kon Tum;

– Các huyện Đức Trọng, Di Linh thuộc tỉnh Lâm Đồng;

– Thị xã La Gi và các huyện Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam thuộc tỉnh Bình Thuận;

– Các thị xã Phước Long, Bình Long và các huyện Đồng Phú, Hớn Quản thuộc tỉnh Bình Phước;

– Các huyện còn lại thuộc tỉnh Tây Ninh;

– Các huyện còn lại thuộc tỉnh Đồng Nai;

– Các huyện Long Điền, Đất Đỏ, Xuyên Mộc, Châu Đức, Côn Đảo thuộc tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu;

– Thị xã Kiến Tường và các huyện Thủ Thừa, Đức Huệ, Châu Thành, Tân Trụ, Thạnh Hóa thuộc tỉnh Long An;

– Các thị xã Gò Công, Cai Lậy và các huyện Châu Thành, Chợ Gạo thuộc tỉnh Tiền Giang;

– Huyện Châu Thành thuộc tỉnh Bến Tre;

– Thị xã Bình Minh và huyện Long Hồ thuộc tỉnh Vĩnh Long;

– Các huyện thuộc thành phố Cần Thơ;

– Các huyện Kiên Lương, Kiên Hải, Châu Thành thuộc tỉnh Kiên Giang;

– Thị xã Tân Châu và các huyện Châu Phú, Châu Thành, Thoại Sơn thuộc tỉnh An Giang;

– Thị xã Ngã Bảy và các huyện Châu Thành, Châu Thành A thuộc tỉnh Hậu Giang;

– Thị xã Duyên Hải thuộc tỉnh Trà Vinh;

– Thị xã Giá Rai thuộc tỉnh Bạc Liêu;

– Các thị xã Vĩnh Châu, Ngã Năm thuộc tỉnh Sóc Trăng;

– Các huyện Năm Căn, Cái Nước, U Minh, Trần Văn Thời thuộc tỉnh Cà Mau.

04 Vùng IV, gồm các địa bàn còn lại.

2. Danh mục mã vùng sinh sống

Mã vùng sinh sống [Mã nơi đối tượng sinh sống] được quy định trong Quyết định số 1351/QĐ-BHXH về việc: Ban hành mã số ghi trên thẻ Bảo hiểm y tế, ngày 16, tháng 11, năm 2015 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.

Mã vùng sinh sống Diễn giải K1Nơi người dân tộc thiểu số và người thuộc hộ gia đình nghèo tham gia BHYT, đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn theo quy định của pháp luậtK2Nơi người dân tộc thiểu số và người thuộc hộ gia đình nghèo tham gia BHYT, đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật.K3Nơi người tham gia BHYT đang sinh sống tại xã đảo, huyện đảo theo quy định của pháp luật.

Như vậy, để tra cứu mã vùng lương tối thiểu người lao động có thể đối chiếu theo bảng trên. Biết được mã vùng lương tối thiểu người lao động sẽ dễ dàng điều điều chỉnh được mức lương của mình khi ký kết, thỏa thuận hợp đồng lao động. Mọi thắc mắc hoặc cần tư vấn thêm vui lòng liên hệ cho chúng tôi theo địa chỉ đường dây nóng 1900558873/ 1900558872 để được hỗ trợ tốt nhất.

Chủ Đề