Bộ Unicode có thể mã hóa được bao nhiêu ký tự?

  • Câu hỏi:

    Bộ mã unicode có thể mã hoá được bao nhiêu ký tự

    • A. 65536   
    • B. 65535  
    • C. 256             
    • D. 255

    Lời giải tham khảo:

    Đáp án đúng: A

    Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi HOC247 cung cấp đáp án và lời giải

    ANYMIND360

Mã câu hỏi: 111738

Loại bài: Bài tập

Chủ đề :

Môn học:

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

  • Đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn Tin học 10 năm 2018 - 2019 Trường THPT Bùi Thị Xuân

    40 câu hỏi | 45 phút

    Bắt đầu thi

 

 

 

CÂU HỎI KHÁC

  • Đối tượng nghiên cứu của ngành tin học là:
  • Bộ mã ASCII [American Standard Code for Information] mã hóa được
  • Đại tướng Võ Nguyên Giáp thọ 103 tuổi, vậy dãy nhị phân biểu diễn số này là:
  • Muốn máy tính xử lí được, thông tin phải được biến đổi thành dãy bít. Cách biến đổi như vậy được gọi là:
  • Giá trị của số 000111012 là:
  • Chọn đáp án đúng: Bộ nhớ nào sẽ không còn dữ liệu khi ngắt nguồn điện của máy?
  • Chọn đáp án đúng: Hệ đếm cơ số 16 sử dụng các kí hiệu nào?
  • Những hiểu biết về một thực thể nào đó được gọi là gì?
  • Mùi vị là thông tin dạng nào?
  • Nơi chương trình đưa vào để thực hiện và lưu trữ dữ liệu đang được xử lí là?
  • Trong biểu diễn thuật toán bằng sơ đồ khối, mô tả nào sau đây là sai?
  • DVD, ROM, Keyboard lần lượt là các thiết bị?
  • Dạng dấu phẩy động của số: 1234,56 là:
  • Máy tính sử dụng hệ cơ số nào để biễu diễn thông tin
  • Chọn đáp án đúng: Trong tin học dữ liệu là:
  • Để biểu diễn số nguyên -103 máy tính dùng:
  • Đơn vị cơ bản để đo lượng thông tin là
  • Bộ nhớ ngoài gồm
  • Hệ thống tin học gồm các thành phần
  • Bộ mã unicode có thể mã hoá được bao nhiêu ký tự
  • Bộ nhớ chứa các chương trình hệ thống được nhà sản xuất nạp sẵn là:
  • ALU [bộ số học /Logic]
  • Thông tin của 1 lệnh bao gồm:
  • Tính xác định của thuật toán có nghĩa là:
  • …[1] là một dãy hữu hạn các …[2] được sắp xếp theo mộ trật tự xác định sao cho khi thực hiện dãy các thao tác �
  • Chọn đáp án đúng: Thuật toán có những tính chất nào?
  • Input của bài toán giải hệ phương trình bậc nhất tổng quát  là:
  • Cho bài toán tìm kiếm với danh sách các số theo thứ tự sau: 5; 4; 3;?
  • Cho bài toán tìm kiếm với danh sách các số theo thứ tự sau: 5; 4; 3; 6; 2; 10; 8; 11?
  • Cho bài toán tìm kiếm với danh sách các?
  • Chọn đáp án đúng: Cho bài toán tìm kiếm với danh sách các số theo thứ tự?
  • Chọn đáp án đúng: Cho bài toán tìm kiếm với danh sách các số?
  • Chọn đáp án đúng: Cho bài toán tìm kiếm với?
  • Chọn đáp án đúng: Cho bài toán tìm kiếm với danh sách các số theo thứ tự sau: 5; 4; 3; 6; 2; 10; 8; 11; 25; 11;  và k=11; Bằng thuật toán tìm
  • Chọn ý kiến đúng : Cho bài toán tìm kiếm với danh sách các số theo thứ tự sau: 5; 4; 3; 6; 2; 10; 8; 11; 25; 11;  và k=11; Bằng thuật toán tìm
  • Cho bài toán tìm kiếm với danh sách các số theo thứ tự sau: 5; 4; 3; 6; 2; 10; 8; 11; 25; 11;  và k=11; Bằng thuật toán tìm
  • Với thuật toán sắp xếp bằng tráo đổi [Exchange sort]. M có ý nghĩa gì?
  • Với thuật toán sắp xếp bằng tráo đổi [Exchange sort], i có ý nghĩa gì?
  • Với thuật toán sắp xếp bằng tráo đổi [Exchange sort]. Thuật toán kết thúc khi
  • Với thuật toán sắp xếp bằng tráo đổi [Exchange sort].

ADSENSE

ADMICRO

Bộ đề thi nổi bật

Bộ mã Unicode mã hóa được 65536 ký tự, thông tin là những hiểu biết có được về một thực thể nào đó được gọi là thông tin về thực thể đó, dữ liệu là những thông tin đã được đưa vào máy tính, Bit là đơn vị nhỏ nhất để đo lượng thông tin, sử dụng hai ký hiệu là 0 và 1 để biểu diễn.

Giải thích vì sao chọn đáp án D là đúng:

– Thông tin là những hiểu biết có được về một thực thể nào đó được gọi là thông tin về thực thể đó. Ví dụ: Bình cao 1.5m, nặng 50kg, học giỏi, chăm ngoan, cần cù…

– Dữ liệu là những thông tin đã được đưa vào máy tính.

– Đơn vị đo lượng thông tin: Bit là đơn vị nhỏ nhất để đo lượng thông tin, sử dụng hai ký hiệu là 0 và 1 để biểu diễn thông tin trong máy tính.

– Các đơn vị khác để đo thông tin:

1 Byte [1B] = 8 Bit

1 KB [Kilôbyte] = 1024B

1 MB [Mêgabyte] = 1024KB

1 GB [Gigabyte] = 1024MB

1 TB [Têgabyte] = 1024GB

1 PB [Pêtabyte] = 1024TB

– Các dạng thông tin: Có thể phân loại thông tin thành hai loại:

 Số: số nguyên, số thực,

Phi số: có ba dạng

+ Văn bản: báo, sách, vở,

+ Âm thanh: tiếng nói con người, tiếng nhạc,

+ Hình ảnh: tranh vẽ, ảnh chụp, bản đồ

– Mã hóa thông tin trên máy tính:

Để máy tính xử lý được, thông tin cần phải được biến đổi thành dãy bit. Cách biến đổi như vậy gọi là mã hoá thông tin.

Để mã hoá văn bản dùng mã ASCII [8 bit] gồm 256 ký tự được đánh số từ 0-255, số hiệu này được gọi là mã ASCII thập phân của ký tự.

Bộ mã Unicode [16 bit] có thể mã hóa 65536 ký tự khác nhau, cho phép thể hiện trong máy tính văn bản của tất cả các ngôn ngữ trên thế giới.

– Biểu diễn thông tin trong máy tính: Thông tin loại số và thông tin loại phi số

+ Thông tin loại số cần xác định: hệ đếm, các hệ đếm dùng trong tin học, biểu diễn số nguyên, biểu diễn số thực.

+ Thông tin loại phi số:

Văn bản: để biểu diễn một xâu ký tự máy tính có thể dùng một dãy byte, mỗi byte biễu diễn một ký tự theo thứ tự từ trái sang phải.

Bộ mã Unicode dùng bao nhiêu bit để mã hóa các kí tự?

Các bảng mã này sử dụng các 8-bit hoặc 16-bit để biểu diễn các kí tự đặc biệt của các ngôn ngữ khác nhau. Nhiều bit hơn tương đương với nhiều kí tự có thể được biểu diễn. Các bảng mã 8-bit chỉ có thể biểu diễn tối đa 256 kí tự, trong khi các bảng mã 16-bit có thể biểu diễn tối đa 65.536 kí tự.

Mã Unicode ra đời vào năm bao nhiêu?

Kể từ phiên bản đẩu tiên ra đời năm 1991, bộ mã Unicode dần được hoàn thiện qua nhiều phiên bản, phiên bản mới nhất hiện nay là 6.1 [năm 2012].

Bảng mã ASCII có khả năng mã hóa tối đa bao nhiêu ký tự?

Bảng mã ASCIII mã hóa được bao nhiêu ký tự? Hiện nay, bảng mã ASCII có tổng cộng 256 ký tự, gồm 128 ký tự của bảng mã ASCII chuẩn và 128 ký tự của bảng mã ASCII mở rộng.

Trong bảng mã Unicode tiếng Việt mới kí tự được biểu diễn bởi bao nhiêu?

Từ năm 2017, Việt Nam đã ban hành quy định bắt buộc sử dụng UTF-8 để biểu diễn các kí tự tiếng Việt trong máy tính, trong đó dùng bảng mã ASCII để hóa các kí tự La tinh không dấu, sử dụng 2 byte để hóa các nguyên âm có dấu, các kí tự đ Đ và chỉ dùng 3 byte để hóa một số rất ít các hiệu đặc biệt.

Chủ Đề