Biểu mẫu thông tư 01/2022/tt-vpcp

Nộp hồ sơ: Hộ kinh doanh chuẩn bị hồ sơ theo quy định nộp tại bộ phận TN&TKQ thực hiện TTHC

Hộ kinh doanh

Chậm nhất đến hết tháng 01 năm 2022

Thành phần hồ sơ mục 5.2

B2

Tiếp nhận và kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ: Cán bộ tiếp nhận tiến hành tiếp nhận và kiểm tra đầu mục hồ sơ:

- Nếu hồ sơ hợp lệ; vào sổ theo dõi hồ sơ; viết giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp hồ sơ; lập phiếu kiểm soát quá trình xử lý hồ sơ kèm theo hồ sơ chuyển đến bộ phận chuyên môn xử lý

- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ: hướng dẫn công dân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

Trường hợp hồ sơ không được hoàn thiện theo hướng dẫn, cán bộ tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ

Cán bộ bộ phận TN&TKQ

½ ngày

Mẫu số 01, 02, 03, 05, 06 (Thông tư 01/2018/TT-VPCP)

Hồ sơ

B3

Cán bộ chuyên môn thẩm định hồ sơ:

- Nếu hồ sơ cần giải trình, bổ sung, cán bộ chuyên môn hướng dẫn công dân bổ sung theo quy định

- Nếu hồ sơ đạt yêu cầu, tiến hành bước tiếp theo

Cán bộ chuyên môn

01 ngày

Mẫu số 02, 03, 05 (Thông tư 01/2018/TT-VPCP)

Hồ sơ

B4

Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ pháp lý, lập danh sách, tham mưu lãnh đạo xác nhận về việc tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh

Cán bộ chuyên môn

½ ngày

Dự thảo danh sách tạm ngừng việc kinh doanh

B5

Lãnh đạo UBND phường xem xét, kiểm tra lại hồ sơ, ký xác nhận danh sách việc tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh

Chuyển cán bộ thụ lý

Lãnh đạo UBND phường

½ ngày

Danh sách tạm ngừng kinh doanh

B6

Tiếp nhận kết quả, chuyển văn thư lấy số, đóng dấu, sao lưu

Niêm yết công khai danh sách

Tổng hợp và gửi về Chi cục thuế

Cán bộ chuyên môn

Văn thư

½ ngày

Hồ sơ gửi chi cục Thuế

B7

Chi cục thuế tiếp nhận hồ sơ, chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định và trình UBND quận

Chi cục thuế

02 ngày

Hồ sơ trình UBND quận

B8

UBND quận xem xét, rà soát, thẩm định hồ sơ, lập danh sách và chuyển về UBND Thành phố Hồ Chí Minh xem xét phê duyệt

UBND quận

02 ngày

Hồ sơ trình UBND thành phố Hồ Chí Minh

B9

UBND thành phố Hồ Chí Minh tiếp nhận hồ sơ, xem xét và ký ban hành quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ; đồng thời chỉ đạo thực hiện hỗ trợ.

Ngày 18 tháng 01 năm 2022 Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 01/2022/TT-BCT ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số. Để hiểu rõ hơn về Thông tư này, mời bạn đọc cùng tìm hiểu thông qua bài viết sau của ACC:

Biểu mẫu thông tư 01/2022/tt-vpcp

Thông tư 01/2022/TT-BCT ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số

Nội dung bài viết:

  1. 1. Mục lục Thông tư 01/2022/TT-BCT
  2. 2. Thông tư 01/2022/TT-BCT
  3. 3. Một số lưu ý

1. Mục lục Thông tư 01/2022/TT-BCT

THÔNG TƯ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 47/2014/TT-BCT NGÀY 05/12/2014 CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ WEBSITE THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VÀ THÔNG TƯ SỐ 59/2015/TT-BCT NGÀY 31/12/2015 CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ QUA ỨNG DỤNG TRÊN THIẾT BỊ DI ĐỘNG

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 47/2014/TT-BCT ngày 05 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định về quản lý website thương mại điện tử (Thông tư số 47/2014/TT-BCT)

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 59/2015/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ Công Thương quy định về quản lý hoạt động thương mại điện tử qua ứng dụng trên thiết bị di động (Thông tư số 59/2015/TT-BCT)

Điều 3. Bãi bỏ, thay thế một số khoản, điều của Thông tư số 47/2014/TT-BCT và Thông tư số 59/2015/TT-BCT

PHỤ LỤC BIỂU MẪU BAN HÀNH KÈM THEO THÔNG TƯ BIỂU MẪU BAN HÀNH KÈM THEO THÔNG TƯ

MẪU TMĐT-1 ĐƠN ĐĂNG KÝ WEBSITE/ỨNG DỤNG CUNG CẤP DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

2. Thông tư 01/2022/TT-BCT

BỘ CÔNG THƯƠNG
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 01/2022/TT-BCT

Hà Nội, ngày 18 tháng 01 năm 2022

 

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 47/2014/TT-BCT NGÀY 05/12/2014 CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ WEBSITE THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VÀ THÔNG TƯ SỐ 59/2015/TT-BCT NGÀY 31/12/2015 CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ QUA ỨNG DỤNG TRÊN THIẾT BỊ DI ĐỘNG

Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Nghị định số 52/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về thương mại điện tử và Nghị định số 85/2021/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 52/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về thương mại điện tử;

Căn cứ Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vquản lý nhà nước của Bộ Công Thương;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số,

Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 47/2014/TT-BCT ngày 05 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định về quản lý website thương mại điện tử và Thông tư số 59/2015/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ Công nương quy định về quản lý hoạt động thương mại điện tử qua ứng dụng trên thiết bị di động.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 47/2014/TT-BCT ngày 05 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định về quản lý website thương mại điện tử (Thông tư số 47/2014/TT-BCT)

1. Sửa đổi, bổ sung Điều 5 như sau:

“Điều 5. Nguyên tắc thông báo, đăng ký website thương mại điện tử

Thương nhân, tổ chức sở hữu website thương mại điện tử có cả chức năng bán hàng và cung cấp dịch vụ thương mại điện tử chỉ thực hiện thủ tục đăng ký với Bộ Công Thương theo quy định tại Chương II Thông tư này.”

2. Sửa đổi, bổ sung tên của Chương II như sau:

“Chương II. Thủ tục thông báo, đăng ký website thương mại điện tử và đăng ký hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực hợp đồng điện tử.”

3. Sửa đổi, bổ sung Điều 20 như sau:

“Điều 20. Phương thức báo cáo của thương nhân, tổ chức đã đăng ký website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử

Thương nhân, tổ chức thiết lập website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử báo cáo Bộ Công Thương số liệu thống kê về tình hình hoạt động của năm trước đó bằng phương thức trực tuyến thông qua Cổng thông tin Quản lý hoạt động thương mại điện tử hoặc dưới hình thức văn bản qua đường bưu điện.

4. Bổ sung Điều 20a dưới Điều 20 tại Chương II như sau:

“Điều 20a. Hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực hợp đồng điện tử

1. Quy chế hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực hợp đồng điện tử phải công bố công khai trên trang chủ của website và bao gồm các nội dung sau:

a) Quyền và nghĩa vụ của thương nhân, tổ chức cung cấp dịch vụ;

b) Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng dịch vụ;

c) Mô tả phương thức và quy trình thực hiện hoạt động chứng thực hợp đồng điện tử;

d) Giới hạn trách nhiệm của thương nhân, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực hợp đồng điện tử;

đ) Các quy định về an toàn thông tin, quản lý thông tin trong hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực hợp đồng điện tử;

e) Cơ chế giải quyết khiếu nại, tranh chấp giữa các bên liên quan đến hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực hợp đồng điện tử;

g) Biện pháp xử lý vi phạm đối với những người không tuân thủ quy chế hoạt động.

2. Khi có thay đổi về một trong các nội dung nêu tại khoản 1 Điều này, thương nhân, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực hợp đồng điện tử phải thông báo cho tất cả các đối tượng sử dụng dịch vụ ít nhất 05 ngày trước khi áp dụng những thay đổi đó.”

5. Bổ sung Điều 28a sau Điều 28 như sau:

“Điều 28a. Công bố danh sách doanh nghiệp dẫn đầu thị trường trong lĩnh vực dịch vụ thương mại điện tử

1. Trước ngày 15 tháng 3 hàng năm, Bộ Công Thương công bố nhóm 05 doanh nghiệp dẫn đầu thị trường của năm trước đó.

2. Thông tin công bố bao gồm:

a) Tên thương nhân, tổ chức cung cấp dịch vụ thương mại điện tử;

b) Tên website, ứng dụng cung cấp dịch vụ thương mại điện tử.”

6. Bổ sung Điều 29a sau Điều 29 như sau:

“Điều 29a. Công bố danh sách các thương nhân, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực hợp đồng điện tử đã thực hiện thủ tục đăng ký

1. Danh sách thương nhân, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực hợp đồng điện tử đã hoàn thành thủ tục đăng ký và nhận được xác nhận của Bộ Công Thương được công bố công khai trên Cổng thông tin Quản lý hoạt động thương mại điện tử.

2. Thông tin công bố bao gồm:

a) Tên thương nhân, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực hợp đồng điện tử;

b) Số đăng ký kinh doanh hoặc số quyết định thành lập của thương nhân, tổ chức;

c) Địa chỉ trụ sở, số điện thoại và địa chỉ thư điện tử của thương nhân, tổ chức;

3. Khi bị chấm dứt hoặc hủy bỏ đăng ký, thông tin về thương nhân, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực hợp đồng điện tử sẽ bị rút khỏi danh sách này và chuyển sang chế độ đã chấm dứt đăng ký hoặc chuyển vào danh sách các thương nhân, tổ chức vi phạm quy định của pháp luật.”

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 59/2015/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ Công Thương quy định về quản lý hoạt động thương mại điện tử qua ứng dụng trên thiết bị di động (Thông tư số 59/2015/TT-BCT)

1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 2 như sau:

“2. Thương nhân, tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 1 Điều này là thương nhân, tổ chức, cá nhân Việt Nam; cá nhân nước ngoài cư trú tại Việt Nam; thương nhân, tổ chức nước ngoài có hoạt động thương mại điện tử tại Việt Nam.”

2. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 5 như sau:

“1. Thông báo với Bộ Công Thương theo quy định tại Mục 1 Chương II Thông tư này nếu ứng dụng có chức năng đặt hàng trực tuyến.”

Điều 3. Bãi bỏ, thay thế một số khoản, điều của Thông tư số 47/2014/TT-BCT và Thông tư số 59/2015/TT-BCT

1. Bãi bỏ, thay thế một số khoản, điều, phụ lục tại Thông tư số 47/2014/TT-BCT như sau:

a) Bãi bỏ khoản 2 Điều 1, Điều 3, 4, 6 và Điều 13.

b) Thay thế Phụ lục Đơn đăng ký website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử (Mẫu TMĐT-1) thành Phụ lục Đơn đăng ký website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử (Mẫu TMĐT-1) ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Bãi bỏ khoản 2 Điều 1, khoản 8 Điều 3, Điều 10 và Điều 13 tại Thông tư số 59/2015/TT-BCT.

Điều 4. Điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 08 tháng 03 năm 2022.

2. Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có phát sinh vướng mắc, thương nhân hoặc tổ chức, cá nhân có liên quan kịp thời phản ánh về Bộ Công Thương để được xem xét, xử lý./.

 


Nơi nhận:
– Văn phòng Tổng Bí thư;
– Văn phòng Trung ương Đảng;
– Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Văn phòng Chính phủ;
– Văn phòng Quốc hội;
– Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
– Tòa án nhân dân tối cao;
– Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
– Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (VPCP);
– Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các đơn vị thuộc Bộ Công Thương;
– UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
– Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
– Website: Chính phủ; Bộ Công Thương;
– Công báo;
– Lưu: VT, TMĐT.

BỘ TRƯỞNG

Nguyễn Hồng Diên

 

PHỤ LỤC

BIỂU MẪU BAN HÀNH KÈM THEO THÔNG TƯ

MẪU TMĐT-1

TÊN THƯƠNG NHÂN,
TỔ CHỨC
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: ………….

……, ngày….tháng….năm…..

 

ĐƠN ĐĂNG KÝ WEBSITE/ỨNG DỤNG CUNG CẤP DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

Kính gửi: Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số – Bộ Công Thương

1. Tên thương nhân, tổ chức sở hữu website/ứng dụng cung cấp dịch vụ thương mại điện tử:

-Tên đăng ký: …………………………………………………………………………………………….

-Tên giao dịch: ……………………………………………………………………………………………

STT

Nội dung thông tin

1a. Thông tin người đại diện theo pháp luật của thương nhân/tổ chức

1b. Thông tin người chịu trách nhiệm đối với website/ứng dụng cung cấp dịch vụ thương mại điện tử[1]

1

Họ và tên người liên hệ

……………………………..

……………………………..

……………………………..

……………………………..

……………………………..

……………………………..

2

Chức danh

……………………………..

……………………………..

……………………………..

……………………………..

3

Địa chỉ liên hệ

……………………………..

……………………………..

……………………………..

……………………………..

……………………………..

……………………………..

4

Số điện thoại di động

……………………………..

……………………………..

……………………………..

……………………………..

5

Địa chỉ email

……………………………..

……………………………..

……………………………..

……………………………..

6

Các phương thức liên hệ trực tuyến (viber, zalo,…)

……………………………..

……………………………..

……………………………..

……………………………..

2. Địa chỉ trụ sở: ………………………………………………………………………………………….

Điện thoại:                                            Fax:                                          Email:

3. Số, ngày cấp, nơi cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký doanh nghiệp (đối với thương nhân) hoặc Giấy phép kinh doanh (đối với nhà đầu tư nước ngoài) hoặc Quyết định thành lập (đối với tổ chức):

Loại Giấy chứng nhận/Quyết định thành lập:

Sổ:                                                       Ngày cấp:                                 Nơi cấp:

4. Tên miền Internet của website hoặc tên ứng dụng cung cấp dịch vụ thương mại điện tử: ……..

5. Loại hình dịch vụ cung cấp trên website/ứng dụng:

□ Dịch vụ sàn giao dịch thương mại điện tử

□ Dịch vụ khuyến mại trực tuyến

□ Dịch vụ đấu giá trực tuyến

□ Dịch vụ khác (đề nghị nêu rõ: )

6. Các loại hàng hóa hoặc dịch vụ chủ yếu được giao dịch trên website/ứng dụng:

□ Hàng điện tử, gia dụng□ Sách, văn phòng phẩm□ Máy tính, điện thoại, thiết bị văn phòng□ Hoa, quà tặng, đồ chơi□ Ô tô, xe máy, xe đạp□ Thực phẩm, đồ uống□ Thời trang, mỹ phẩm, chăm sóc sức khỏe□ Dịch vụ lưu trú và du lịch□ Công nghiệp, xây dựng□ Dịch vụ việc làm□ Thiết bị nội thất, ngoại thất□ Dịch vụ khác□ Bất động sản□ Hàng hóa khác

7. Đơn vị cung cấp dịch vụ Hosting: ……………………………………………………………

 


Nơi nhận:
– Như trên;
– Cơ quan chủ quản (nếu có);
– Lưu:

CHỮ KÝ NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký tên, đóng dấu)

 


[1] Bao gồm đầu mối tiếp nhận yêu cầu thông tin trực tuyến đối với thương nhân, tổ chức Việt Nam thiết lập sàn giao dịch thương mại điện tử có chức năng đặt hàng trực tuyến; hoặc Văn phòng đại diện/đại diện theo ủy quyền tại Việt Nam đối với thương nhân, tổ chức nước ngoài cung cấp dịch vụ thương mại điện tử tại Việt Nam.

3. Một số lưu ý

  • Thông tư 01/2022/TT-BCT hiện nay vẫn còn hiệu lực
  • Thông tư 01/2022/TT-BCT có hiệu lực kể từ ngày 08 tháng 03 năm 2022.
  • Thông tư 01/2022/TT-BCT được ban hành sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 47/2014/TT-BCT và Thông tư số 59/2015/TT-BCT

 

Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu của ACC về Thông tư 01/2022/TT-BCT ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số gửi đến quý bạn đọc để tham khảo. Trong quá trình tìm hiểu nếu như quý bạn đọc còn thắc mắc cần giải đáp, quý bạn đọc vui lòng truy cập trang web: https: accgroup.vn để được trao đổi, hướng dẫn cụ thể.