Bao nhiêu ngày kể từ 22/5/2006

Tuổi hợp ngày: Mão, Mùi,

Tuổi khắc với ngày: Ất Tỵ, Kỷ Tỵ, Ất Hợi

Trương nguyệt lộcSao Trương ngày ấy đẹp làm nhàCưới hỏi gia đình thắm tựa hoaMở hàng nhập học đều hay cả

Tang ma chu đáo phú hà sa

Việc nên làm

Việc kiêng kị

Tốt cho các việc dỡ nhà, phá vách, ra đi.

Xấu cho các việc mở cửa hàng, may mặc, sửa kho, hội họp.

Người sinh vào trực này lao đao, lo âu phải tha phương cầu thực. Nhưng vẫn có thể làm nên sự nghiệp bất ngờ.

Theo “Ngọc Hạp Thông Thư”

Thiên đức* - Thiên Phúc - Địa Tài - Dịch Mã* - Kim Đường *

Nguyệt Phá - Thần Cách - Vãng vong

Việc nên làm

Việc kiêng kị

Khai trương, cầu tài lộc, mở cửa hàng, cửa hiệu - An táng, mai táng - Kiện tụng, tranh chấp

Động thổ - Đổ trần, lợp mái nhà - Xây dựng, sửa chữa nhà - Cưới hỏi - Xuất hành đi xa - Tế lễ, chữa bệnh - Nhập trạch, chuyển về nhà mới

Hướng Xuất Hành

Hỉ Thần: Tây Nam - Tài Thần: Tây Nam

Ngày Xuất Hành Theo Khổng Minh

Ngày Khu Thố: Ra đi nhỡ tàu, nhỡ xe, cầu tài không được, trên đường đi mất của, bất lợi.

Giờ Xuất Hành Theo Lý Thuần Phong

23h-01h và 11h-13h

Xích Khẩu

Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên phòng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. [Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận…Tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau].

01h-03h và 13h-15h

Tiểu Các

Rất tốt lành, đi thường gặp may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

03h-05h và 15h-17h

Tuyệt Lộ

Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, ra đi hay gặp nạn, việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.

05h-07h và 17h-19h

Đại An

Mọi việc đểu tốt lành, cầu tài đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.

07h-09h và 19h-21h

Tốc Hỷ

Vui sắp tới, cầu tài đi hướng Nam. Đi việc gặp gỡ các Quan nhiều may mắn. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.

09h-11h và 21h-23h

Lưu Niên

Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện các nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn.

Lịch âm dương
Dương lịch: Thứ 2, ngày 22/05/2006
Ngày Âm Lịch 25/04/2006 - Ngày Tân Hợi, tháng Quý Tị, năm Bính Tuất Nạp âm: Thoa Xuyến Kim [Vàng trang sức] - Hành Kim

Tiết Tiểu mãn - Mùa Hạ - Ngày Hoàng đạo Kim đường


Ngày Hoàng đạo Kim đường: Giờ Tý [23h-01h]: Là giờ hắc đạo Bạch hổ. Kỵ mọi việc, trừ những việc săn bắn tế tự.Giờ Sửu [01h-03h]: Là giờ hoàng đạo Ngọc đường. Tốt cho mọi việc, trừ những việc liên quan đến bùn đất, bếp núc. Rất tốt cho việc giấy tờ, công văn, học hành khai bút.Giờ Dần [03h-05h]: Là giờ hắc đạo Thiên lao. Mọi việc bất lợi, trừ những việc trấn áp thần quỷ [trong tín ngưỡng, mê tín].Giờ Mão [05h-07h]: Là giờ hắc đạo Nguyên vũ. Kỵ kiện tụng, giao tiếp.Giờ Thìn [07h-09h]: Là giờ hoàng đạo Tư mệnh. Mọi việc đều tốt.Giờ Tỵ [09h-11h]: Là giờ hắc đạo Câu trận. Rất kỵ trong việc dời nhà, làm nhà, tang lễ.Giờ Ngọ [11h-13h]: Là giờ hoàng đạo Thanh long. Tốt cho mọi việc, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng Đạo.Giờ Mùi [13h-15h]: Là giờ hoàng đạo Minh đường. Có lợi cho việc gặp các vị đại nhân, cho việc thăng quan tiến chức.Giờ Thân [15h-17h]: Là giờ hắc đạo Thiên hình. Rất kỵ kiện tụng.Giờ Dậu [17h-19h]: Là giờ hắc đạo Chu tước. Kỵ các viện tranh cãi, kiện tụng.Giờ Tuất [19h-21h]: Là giờ hoàng đạo Kim quỹ. Tốt cho việc cưới hỏi.

Giờ Hợi [21h-23h]: Là giờ hoàng đạo Kim Đường. Hanh thông mọi việc.


Hợp - Xung:
Tuổi hợp ngày: Lục hợp: Dần. Tam hợp: Mùi, Mão
Tuổi xung ngày: Ất Tị, Ất Hợi, Kỷ Tị
Tuổi xung tháng: Đinh Mão, Đinh Tị, Đinh Dậu, Đinh Hợi, Ất Hợi


Kiến trừ thập nhị khách: Trực Phá Tốt cho các việc phá nhà, phá bỏ đồ cũ, ra đi

Xấu với các việc còn lại


Nhị thập bát tú: Sao Trương
Việc nên làm: Khởi công tạo tác mọi việc đều tốt, nhất là xây dựng nhà cửa, che mái dựng hiên, cưới hỏi, chôn cất, làm ruộng, nuôi tằm, chặt cỏ phá đất, sắm áo, làm thuỷ lợi.
Việc không nên làm: Kỵ sửa hoặc làm thuyền chèo, hạ thủy thuyền mới.
Ngoại lệ: Sao Trương vào ngày Hợi, Mão, Mùi đều tốt. Vào ngày Mùi đăng viên rất tốt nhưng phạm Phục Đoạn, nên kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế, chia tài sản.


Ngọc hạp thông thư:
Sao tốt: Địa tài: Tốt cho việc cầu tài lộc, khai trươngDịch mã*: Tốt mọi việc, nhất là xuất hànhKim đường*: Tốt mọi việcThiên phúc: Tốt mọi việcThiên ân: Tốt mọi việcThiên đức*: Tốt mọi việc

Sao xấu:

Nguyệt phá: Xấu về xây dựng nhà cửaThần cách: Kỵ tế tự

Vãng vong: Kỵ xuất hành, giá thú, cầu tài lộc, động thổ


Xuất hành:
Ngày xuất hành: Đường phong - Là ngày rất tốt, xuất hành được thuận lợi như ý, có quý nhân phù trợ.
Hướng xuất hành: Hỷ thần: Tây Nam - Tài Thần: Tây Nam - Hạc thần: Đông Bắc
Giờ xuất hành: Giờ Tý [23h-01h]: Là giờ Xích khẩu. Dễ xảy ra việc xung đột bất hòa hay cãi vã. Người đi nên hoãn lại.Giờ Sửu [01h-03h]: Là giờ Tiểu các. Xuất hành gặp nhiều may mắn. Khai trương, buôn bán, giao dịch có lời. Công việc trôi chảy tốt đẹp, vạn sự hòa hợp.Giờ Dần [03h-05h]: Là giờ Tuyệt lộ. Cầu tài không có lợi, ra đi hay gặp trắc trở, gặp ma quỷ phải cúng lễ mới qua.Giờ Mão [05h-07h]: Là giờ Đại an. Cầu tài đi hướng Tây, Nam. Xuất hành được bình yên. Làm việc gì cũng được hanh thông.Giờ Thìn [07h-09h]: Là giờ Tốc hỷ. Niềm vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam. Xuất hành được bình yên. Quãng thời gian đầu giờ tốt hơn cuối giờ.Giờ Tỵ [09h-11h]: Là giờ Lưu niên. Mọi sự mưu cầu khó thành. Đề phòng thị phi, miệng tiếng. Việc liên quan tới giấy tờ, chính quyền, luật pháp nên từ từ, thư thả.Giờ Ngọ [11h-13h]: Là giờ Xích khẩu. Dễ xảy ra việc xung đột bất hòa hay cãi vã. Người đi nên hoãn lại.Giờ Mùi [13h-15h]: Là giờ Tiểu các. Xuất hành gặp nhiều may mắn. Khai trương, buôn bán, giao dịch có lời. Công việc trôi chảy tốt đẹp, vạn sự hòa hợp.Giờ Thân [15h-17h]: Là giờ Tuyệt lộ. Cầu tài không có lợi, ra đi hay gặp trắc trở, gặp ma quỷ phải cúng lễ mới qua.Giờ Dậu [17h-19h]: Là giờ Đại an. Cầu tài đi hướng Tây, Nam. Xuất hành được bình yên. Làm việc gì cũng được hanh thông.Giờ Tuất [19h-21h]: Là giờ Tốc hỷ. Niềm vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam. Xuất hành được bình yên. Quãng thời gian đầu giờ tốt hơn cuối giờ.

Giờ Hợi [21h-23h]: Là giờ Lưu niên. Mọi sự mưu cầu khó thành. Đề phòng thị phi, miệng tiếng. Việc liên quan tới giấy tờ, chính quyền, luật pháp nên từ từ, thư thả.


Bành tổ bách kỵ nhật:
Ngày Tân: Không nên trộn tương, chủ không được nếm qua
Ngày Hợi: Không nên làm cưới gả, sẽ ly biệt cưới khác

Thứ Ba, 26/02/2019 14:13 [GMT+07]

[Lichngaytot.com] Sinh năm 2006 mệnh gì: Mệnh Ốc Thượng Thổ, tuổi Bính Tuất, xương con chó, tướng tinh con trâu, con nhà Huỳnh Đế - Phú quý...

Xem tử vi khoa học, người sinh năm 2006 tuổi con Chó

Can chi [tuổi Âm lịch]: Bính Tuất

Xương con chó, tướng tinh con trâu

Theo Lịch vạn niên mệnh người sinh năm 2006: Ốc Thượng Thổ

Tương sinh với mệnh: Hỏa và Kim

Tương khắc với mệnh: Mộc và Thủy

Nam: Chấn [ngũ hành Mộc], thuộc Đông tứ mệnh

Nữ: Chấn [ngũ hành Mộc] thuộc Đông tứ mệnh

+ Màu bản mệnh: Là màu hành Thổ, gồm vàng, nâu đất.

+ Màu tương sinh: Là màu hành Hỏa, gồm đỏ, cam, tím, hồng; Màu hành Kim gồm trắng, xám, ghi, bạc.

+ Màu kỵ: Là màu hành Mộc gồm xanh lá, xanh lục; màu hành Thủy gồm đen, xanh dương.

Theo đó, màu xe hợp mệnh tuổi 2006 gồm: Đỏ, vàng, cam, trắng, xám, bạc…

Nam mệnh hợp các số: 1, 3, 5

Nữ mệnh hợp các số: 1, 2, 4, 5

- Hợp với tuổi thuộc mệnh Hỏa: Mậu Tý, Kỷ Sửu, Ất Hợi, Bính Dần, Đinh Mão, Mậu Ngọ, Kỷ Mùi…

- Hợp với tuổi thuộc mệnh Kim: Giáp Ngọ, Ất Mùi, Tân Tị, Giáp Tý, Ất Sửu, Tân Hợi…

- Hợp với tuổi thuộc mệnh Thổ: Đinh Hợi, Mậu Dần, Kỷ Mão, Canh Ngọ, Tân Mùi, Đinh Tị…


Tham khảo: Xem tuổi hợp làm ăn của 12 con giáp để dễ phát tài phát lộc 
 

+ Hướng hợp: Nam [Sinh Khí] - Đông Nam [Phúc Đức] - Bắc [Thiên Y] - Đông [Phục Vị]. Cụ thể về xem hướng nhà như sau:

Hướng Nam - Sinh Khí: Nhà này phát phúc nhanh chóng, phụ nữ lương thiện, sống hiếu thảo. Con trai và con gái đều thông minh, giỏi giang. Giàu có và phú quý.

Hướng Đông Nam - Phúc Đức: Nhà này công danh rất phát, phúc lộc thọ đều tốt. Người trong nhà đều có chí lớn, biết rèn luyện thành tài, công danh hiển hách nhà này sẽ sinh ra hiền tài làm công thần cho đất nước.

Hướng Bắc - Thiên Y: Nhà này lúc đầu giàu có, phú quý, mọi người sống nhân hậu. Nhưng vì thuần dương nên phụ nữ trong nhà suy yếu, bệnh tật.

Hướng Đông - Phục Vị: Nhà này lúc đầu khá giàu có. Nhưng do thuần dương nên vợ con tương khắc, dễ bất hòa trong gia đình, phụ nữ dễ sinh bệnh, nhân khẩu không tăng.

+ Hướng kỵ: Tây [Tuyệt Mệnh] - Tây Bắc [Ngũ Quỷ] - Tây Nam [Họa Hại] - Đông Bắc [Lục Sát]. Cụ thể về xem hướng nhà như sau:

Hướng Tây - Tuyệt Mệnh: Nhà này không giàu có, gia sản suy bại, nhiều chuyện, kinh doanh khó khăn; Cung Chấn [đại diện cho trưởng nam] bị khắc nên người con trai cả trong gia đình dễ đoản thọ.

Hướng Đông Bắc - Lục Sát: Nhà này làm ăn khó khăn, tài lộc không có. Nhà này dương thịnh, âm suy nên con gái trong gia đình hay bị tổn thương, con trai út cũng hay bị tổn thương, ốm đau.

Hướng Tây Nam - Họa Hại: Nhà này nhân đinh ít, làm ăn khó khăn; người bà người mẹ [đại diện của cung Khôn bị khắc] là người dễ bị tổn thương.

Hướng Tây Bắc - Ngũ Quỷ: Nhà này làm ăn sa sút, hay gặp chuyện kiện cáo, thị phi. Con trai trưởng sẽ hay gặp rắc rối về bệnh tật và sức khỏe.

+ Hướng hợp: Nam [Sinh Khí] - Đông Nam [Phúc Đức] - Bắc [Thiên Y] - Đông [Phục Vị]. Cụ thể về xem hướng nhà như sau:

Hướng Nam - Sinh Khí: Nhà này phát phúc nhanh chóng, phụ nữ lương thiện, sống hiếu thảo. Con trai và con gái đều thông minh, giỏi giang. Giàu có và phú quý.

Hướng Đông Nam - Phúc Đức: Nhà này công danh rất phát, phúc lộc thọ đều tốt. Người trong nhà đều có chí lớn, biết rèn luyện thành tài, công danh hiển hách nhà này sẽ sinh ra hiền tài làm công thần cho đất nước.

Hướng Bắc - Thiên Y: Nhà này lúc đầu giàu có, phú quý, mọi người sống nhân hậu. Nhưng vì thuần dương nên phụ nữ trong nhà suy yếu, bệnh tật.

Hướng Đông - Phục Vị: Nhà này lúc đầu khá giàu có. Nhưng do thuần dương nên vợ con tương khắc, dễ bất hòa trong gia đình, phụ nữ dễ sinh bệnh, nhân khẩu không tăng.

+ Hướng kị: Tây [Tuyệt Mệnh] - Tây Bắc [Ngũ Quỷ] - Tây Nam [Họa Hại] - Đông Bắc [Lục Sát]. Cụ thể về xem hướng nhà như sau:

Hướng Tây - Tuyệt Mệnh: Nhà này không giàu có, gia sản suy bại, nhiều chuyện, kinh doanh khó khăn.

Hướng Đông Bắc - Lục Sát: Nhà này làm ăn khó khăn, tài lộc không có. Nhà này dương thịnh, âm suy nên con gái trong gia đình hay bị tổn thương, con trai út cũng hay bị tổn thương, ốm đau.

Hướng Tây Nam - Họa Hại: Nhà này nhân đinh ít, làm ăn khó khăn; người bà người mẹ [đại diện của cung Khôn bị khắc] là người dễ bị tổn thương.

Vị Phật độ mệnh cho tuổi Bính Tuất sinh năm 2006 là Phật A Di Đà.

Bản mệnh Phật A Di Đà ngụ ý tiền đồ vô lượng, không chỉ tăng cường sức hấp dẫn mà còn rất có lợi cho phát triển sự nghiệp.

Đồng thời, vị Phật này sẽ điều hòa tính cách, mang tới sự hòa hợp cho tuổi Bính Tuất. 

- Tử vi trọn đời tuổi Bính Tuất 2006 nam mạng

- Tử vi trọn đời tuổi Bính Tuất 2006 nữ mạng


- Tử vi tuổi Tuất năm Kỷ Hợi 2019 


Tử vi tuổi Tuất năm Canh Tý 2020: Bình ổn nhưng khó bề thăng hoa
Theo Lịch vạn niên, tử vi tuổi Tuất 2020 không có nhiều biến động, song may mắn cũng chẳng có nhiều. Bạn khá khó khăn khi tìm kiếm phương hướng để tiến bước

Xem tử vi 2020 của 12 con giáp: Luận giải thông tin chính xác về cát hung trong sự nghiệp, tài lộc, tình duyên
Năm Canh Tý 2020 là năm con Chuột, mệnh ngũ hành nạp âm Bích Thượng Thổ, hãy cùng Lịch ngày tốt luận giải cụ thể từng việc hung cát trong tử vi 2020 của 12 con


Lichngaytot

Xem thêm mệnh của các năm sinh khác dưới đây:

Video liên quan

Chủ Đề