Bảo hiểm dân sự xe máy là gì

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới là một trong những loại giấy tờ mà người điều khiển phương tiện bắt buộc phải mang theo khi tham gia giao thông theo quy định tại khoản 2 Điều 58 Luật Giao thông đường bộ.

Theo đó, bảo hiểm xe máy là cách thường được dùng để chỉ bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe mô tô, xe máy.

Đối chiếu với khoản 1 Điều 6 Nghị định 03/2021/NĐ-CP, bảo hiểm xe máy được thể hiện thông qua giấy chứng nhận bảo hiểm. Đây là bằng chứng giao kết hợp đồng bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự giữa chủ xe với doanh nghiệp bảo hiểm.

Mỗi xe được cấp 01 Giấy chứng nhận bảo hiểm [có thể dưới dạng Giấy chứng nhận bảo hiểm điện tử] nếu bị mất phải có văn bản đề nghị doanh nghiệp bảo hiểm [nơi đã cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm] cấp lại Giấy này. 
 

Bảo hiểm xe máy có mấy loại?

Theo khoản 3 Điều 4 Nghị định 03/2021:

3. Ngoài việc tham gia hợp đồng bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo điều kiện, mức phí bảo hiểm, mức trách nhiệm bảo hiểm quy định tại Nghị định này, chủ xe cơ giới và doanh nghiệp bảo hiểm có thể thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm về mở rộng điều kiện bảo hiểm, mức trách nhiệm bảo hiểm tăng thêm và mức phí bảo hiểm bổ sung tương ứng. Trong trường hợp này, doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm tách riêng phần bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới trong Giấy chứng nhận bảo hiểm.

Như vậy, hiện nay bảo hiểm xe máy có 02 loại:

- Bảo hiểm xe máy bắt buộc;

- Bảo hiểm xe máy tự nguyện.
 

Bảo hiểm xe máy bao nhiêu tiền?

Hiện nay, mức phí bảo hiểm xe máy bắt buộc [bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của phương tiện] được quy định tại Thông tư 04/2021/TT-BTC. Mức phí bảo hiểm tùy theo từng phương tiện như sau [chưa bao gồm 10% VAT]:

- Xe máy dưới 50cc, xe máy điện là 55.000 đồng;

- Xe máy trên 50cc là 60.000 đồng;

- Các loại xe gắn máy còn lại: 290.000 đồng.

Còn bảo hiểm xe máy tự nguyện giá bao nhiêu phụ thuộc vào hợp đồng bảo hiểm giữa người dân và doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm.

Xem thêm: Bảo hiểm xe máy bắt buộc: Mua ở đâu là chuẩn?


Bảo hiểm xe máy: Toàn bộ quy định người dân cần biết [Ảnh minh họa]
 

Bảo hiểm xe máy có tác dụng gì?

Theo Điều 14 Nghị định 03, nguyên tắc bồi thường của bảo hiểm xe máy bắt buộc đó là: 

1. Khi tai nạn xảy ra, trong phạm vi mức trách nhiệm bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi thường cho người được bảo hiểm số tiền mà người được bảo hiểm đã bồi thường hoặc sẽ phải bồi thường cho người bị thiệt hại.

Trường hợp người được bảo hiểm chết, mất năng lực hành vi dân sự theo quyết định của Tòa án, doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường trực tiếp cho người bị thiệt hại hoặc người thừa kế của người bị thiệt hại [trong trường hợp người bị thiệt hại đã chết] hoặc đại diện của người bị thiệt hại [trong trường hợp người bị thiệt hại mất năng lực hành vi dân sự theo quyết định của Tòa án hoặc chưa đủ sáu tuổi].

Mức bồi thường cụ thể cho từng loại thương tật, thiệt hại về người được xác định theo Bảng quy định trả tiền bồi thường thiệt hại về người theo quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định 03/2021/NĐ-CP hoặc theo theo thoả thuận [nếu có] giữa người được bảo hiểm và người bị thiệt hại hoặc người thừa kế hoặc đại diện của người bị thiệt hại, nhưng không vượt quá mức bồi thường quy định tại Phụ lục I.

Trường hợp có quyết định của Tòa án thì căn cứ vào quyết định của Tòa án nhưng không vượt quá mức bồi thường quy định tại Phụ lục I.

Trường hợp nhiều xe cơ giới gây tai nạn dẫn đến thiệt hại về sức khỏe, tính mạng, mức bồi thường được xác định theo mức độ lỗi của người được bảo hiểm nhưng tổng mức bồi thường không vượt quá mức trách nhiệm bảo hiểm.

Đối với vụ tai nạn được cơ quan có thẩm quyền xác định nguyên nhân do lỗi hoàn toàn của bên thứ ba, thì mức bồi thường bảo hiểm về sức khỏe, tính mạng đối với các đối tượng thuộc bên thứ ba bằng 50% mức bồi thường quy định tại Phụ lục I hoặc theo thoả thuận nhưng không vượt quá 50% mức bồi thường quy định tại Phụ lục I.

Từ 01/3/2021, mức trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về người do xe cơ giới gây ra là 150 triệu đồng/01 người/01 vụ tai nạn [theo Thông tư 04].

Mức trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về tài sản/01 vụ tai nạn được xác định theo thiệt hại thực tế và theo mức độ lỗi của người được bảo hiểm...

Còn với bảo hiểm xe máy tự nguyện, chủ xe nhận được quyền lợi gì cũng phụ thuộc vào nội dung hợp đồng, thỏa thuận giữa bên bán bảo hiểm và bên mua bảo hiểm. Người mua có thể lựa chọn bảo hiểm cho chủ xe hoặc bảo hiểm cho chính chiếc xe... Trong khi đó, bảo hiểm xe máy bắt buộc chỉ chi trả cho bên thứ 03 bị thiệt hại [không phải chủ xe].

Xem thêm…


Xe máy không mua bảo hiểm có bị phạt?

Theo đúng tinh thần "tự nguyện", chủ xe máy không mua bảo hiểm tự nguyện không bị phạt. Nhưng nếu không có bảo hiểm xe máy bắt buộc, khi bị lực lượng chức năng kiểm tra, người điều khiển phương tiện sẽ bị xử phạt.

Căn cứ Nghị định 100/2019/NĐ-CP, người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực bị phạt tiền từ 100.000 - 200.000 đồng.

Có thể thấy, mức phạt này cao hơn nhiều so với giá bảo hiểm xe máy bắt buộc. Tuy nhiên, không phải ai cũng chấp hành đầy đủ quy định của pháp luật về việc mua bảo hiểm bắt buộc cho xe máy.

>> Ô tô, xe máy không tham gia bảo hiểm bắt buộc vẫn được đền bù

>> Bảo hiểm xe máy bắt buộc: Giá, mức hưởng, thủ tục hưởng

Hơn một nửa dân số tại Việt Nam sở hữu xe máy, nhiều thứ 2 thế giới. Vậy nên bạn cần phải biết đến loại hình bảo hiểm xe máy để biết được bảo hiểm xe máy bắt buộc là gì ? quyền lợi, mức phí bảo hiểm, cũng như xác định có tác dụng gì không ? đặc biệt sau khi Nghị định 03/2021/NĐ-CP của Chính Phủ có nhiều điểm mới về đơn bảo hiểm này.  Hãy cùng eBaohiem tham khảo bài viết này nhé.

Sản phẩm bảo hiểm xe máy bắt buộc

Bảo hiểm xe máy bắt buộc là gì ?

Là loại hình bảo hiểm mà Người chủ sở hữu/ sử dụng xe máy bắt buộc phải tham gia khi lưu hành giao thông. Khi hợp đồng bảo hiểm đã được giao kết, người được bảo hiểm đã thanh toán phí thì khi có sự kiện bảo hiểm xảy ra làm thiệt hại về tài sản hay tổn thất, thương tật về người hay tài sản của bên thứ ba theo hạn mức trách nhiệm đã được giao kết trên hợp đồng. 

Tại Việt Nam đây là loại hình bảo hiểm đã được triển khai rất sớm khi ngành bảo hiểm thương mại ra đời. Ý thức của người dân cũng nâng cao và tham gia nhiều hơn khi có sự vào cuộc của cảnh sát giao thông khi kiểm tra các giấy tờ cần thiết mà chủ phương tiện phải xuất trình. Tuy nhiên do việc bồi thường vẫn còn phức tạp nên hiện nay chưa đảm bảo 100% chủ phương tiện đã tham gia. Một số thông tin giả về việc bãi bỏ bảo hiểm xe máy nhưng điều đó là sai sự thật mà chính phủ chỉ áp dụng Nghị định mới điều chỉnh cho phù hợp hơn.

Theo đó, Nghị định 03/2021 đã cho phép công ty bảo hiểm tăng phí so với biểu phí quy định. Cho phép khách hàng tham gia với thời hạn 03 năm đối với xe máy, Phân định rất rõ các trường hợp loại trừ bồi thường. Chấp nhận Giấy chứng nhận bảo hiểm điện tử là nét mới với loại hình này. >> Xem thêm Những điểm mới của bảo hiểm xe máy tại Nghị định 03/2021

Phạm vi bảo hiểm sẽ bao gồm

  • Chi trả cho Thiệt hại về tài sản đối với bên thứ ba do xe máy gây ra.

  • Bồi thường cho Tổn thất thương tật về con người của bên thứ ba do xe máy gây ra.

Lưu ý: Những thiệt hại về tài sản hay con người của bản thân chủ phương tiên sẽ không được bảo hiểm mà chỉ áp dụng cho bên thứ ba. Các rủi ro này sẽ được bảo vệ theo đơn bảo hiểm xe máy vật chất hoặc bảo hiểm cho người ngồi trên xe.

Những điểm loại trừ

Công ty bảo hiểm sẽ không chi trả bồi thường trong trường hợp sau:

  • . Hành động cố ý của chủ xe, lái xe hoặc của người bị thiệt hại.
  • - Lái xe gây tai nạn cố ý bỏ chạy. - Lái xe không có giấy phép lái xe phù hợp.
  • - Thiệt hại đối với tài sản bị mất cắp hoặc bị cướp trong tai nạn. 
  • - Chiến tranh, khủng bố, động đất.
  • - Thiệt hại đối với vàng, bạc, đá quý, tiền, các loại giấy tờ có giá trị tiền, đồ cổ, tranh ảnh quý hiếm, thi hài, hài cốt.

Mức trách nhiệm Bảo hiểm trách nhiệm dân sự xe máy

Số tiền bảo hiểm được quy định theo mức trách nhiệm bắt buộc như sau:

a. Về người: 100 triệu đồng/người/ vụb. Về tài sản: 50 triệu đồng/vụ

Biểu phí bảo hiểm xe máy bắt buộc.

Mức phí bảo hiểm bắt buộc

Mức phí giá bảo hiểm theo Thông tư số 22/2016/TT-BTC ngày 16/02/2016. Thông tư này quy định Quy tắc, điều khoản, biểu phí và mức trách nhiệm bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới. ;

- Xe dưới 50cc: 55.000 đồng;

- Xe trên 50cc: 66.000 đồng

- Xe mô tô 3 bánh, xe gắn máy và các loại xe cơ giới tương tự: 290.000 VNĐ

[Phí bảo hiểm trên đây chưa bao gồm 10% thuế giá trị gia tăng].

Ngoài ra, Thông thường Người mua có thể lựa chọn 3 mức bảo hiểm:

- Bảo hiểm trách nhiệm dân sự: 66.000 đồng.

- Bảo hiểm trách nhiệm dân sự + Bảo hiểm tai nạn cho 2 người ngồi trên xe [mức 10 triệu /người]: 86.000 đồng.

- Bảo hiểm trách nhiệm dân sự + Bảo hiểm tai nạn cho 2 người ngồi trên xe [mức 20 triệu /người]: 106.000 đồng.

Theo văn bản Nghị định mới thì thời gian bảo hiểm có thể tham gia là 3 năm 

Bảo hiểm xe máy bắt buộc có tác dụng gì ?

Trả lời câu hỏi bảo hiểm xe máy có bắt buộc không ? có tác dụng gì? bạn cần hiểu có một số các loại bảo hiểm bắt buộc ở Việt Nam như bảo hiểm bắt buộc xe ô tô, bảo hiểm cháy nổ; bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp...

Là sản phẩm bảo hiểm bắt buộc bởi vì tính nhân đạo của sản phẩm khi có sự cố tai nạn xảy ra mà chủ phương tiện không có khả năng chi trả đền bù cho tổn thất về người và tài sản. Trường hợp này công ty bảo hiểm sẽ giúp chủ phương tiện chi trả bồi thường cho người bị thiệt hại.

>> bảo vệ cho bản thân và gia đình khi không may gặp sự cố đâm va với người thứ ba. Với các phạm vi được bảo hiểm thì công ty bảo hiểm sẽ có thể bù đắp một phần tài chính để đền bù thiệt hại

>> đáp ứng mục tiêu nhân đạo của toàn xã hội khi có sự cố giao thông có sự tham gia của các công ty bảo hiểm khắc phục tổn thất.  Hiện nay, 1% doanh thu phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới từ các Công ty bảo hiểm hàng năm thanh toán góp vào Quỹ bảo hiểm xe cơ giới.

Không có bảo hiểm xe máy phạt bao nhiêu ?

>> Do là loại hình bảo hiểm bắt buộc của chủ phương tiện. Căn cứ theo  Nghị định 100/2019/NĐ-CP.

Theo đó, người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực bị phạt tiền từ 100.000 - 200.000 đồng [trước đây phạt 80.000 - 120.000 đồng].

Người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực bị phạt tiền từ 400.000 - 600.000 đồng

Lưu ý, từ 01/03/2021 chính phủ cho phép giấy chứng nhận bảo hiểm điện tử theo hình thức cấp online. Hiêpk hội bảo hiểm cũng có văn bản gửi Bộ công an về nội dung này để truyền thông.

Hướng dẫn Bồi thường bảo hiểm

Khi lưu thông trên đường không may gặp sự cố gây tổn thất cho bên thứ ba, bạn cần chuẩn bị hồ sơ bao gồm các tài liệu như sau:

1 Tài liệu liên quan đến xe, lái xe 

 Giấy đăng ký xe; Giấy phép lái xe; Giấy cmt; Giấy chứng nhận bảo hiểm.

2. Tài liệu chứng minh thiệt hại về người

Giấy chứng thương;Giấy ra viện; Giấy chứng nhận phẫu thuật; Hồ sơ bệnh án.; Giấy chứng tử [trong trường hợp nạn nhân tử vong].

3. Tài liệu chứng minh thiệt hại về tài sản:

Hóa đơn, chứng từ hợp lệ về việc sửa chữa, thay mới tài sản bị thiệt hại do tai nạn. Các giấy tờ chứng minh chi phí cần thiết và hợp lý mà chủ xe đã chi ra để giảm thiểu tổn thất hay để thực hiện theo chỉ dẫn của doanh nghiệp bảo hiểm.

4. Bản sao các tài liệu liên quan của cơ quan có thẩm quyền về vụ tai nạn

Biên bản khám nghiệm hiện trường vụ tai nạn; Sơ đồ hiện trường, bản ảnh; Biên bản khám nghiệm phương tiện liên quan đến tai nạn...

>> Xem thêm: Hướng dẫn bồi thường bảo hiểm xe máy

CÂU HỎI THƯỜNG GẶP

1. Ngoài việc tham gia bảo hiểm xe máy bắt buộc , có cần tham gia loại hình nào khác ?

Đây là loại hình bảo hiểm bảo vệ cho bạn khi gặp rủi ro va chạm cho bên thứ ba gây thiệt hại tài sản, con người. Để bảo vệ toàn diện bạn cần tham gia các loại hình như bảo hiểm vật chất xe máy, bảo hiểm tai nạn người ngồi trên xe.

2. Có các loại hình bảo hiểm trách nhiệm dân sự xe máy có mức trách nhiệm cao hơn không?

 Ngoài hạn mức bắt buộc trên, bạn có thể tham gia hạn mức bảo hiểm trách nhiệm dân sự tự nguyện cao hơn.

3.Khi bán xe cho chủ khác, hợp đồng bảo hiểm có còn hiệu lực

 Bạn cần thông báo cho công ty bảo hiểm về hợp đồng này để đảm bảo việc chuyển giao thông tin chủ sở hữu.

>> Xem thêm Câu hỏi bảo hiểm xe máy thường gặp ở Việt Nam

MUA bảo hiểm xe máy ONLINE 

Để mua bảo hiểm xe máy online qua Moncover bạn sẽ được tư vấn cụ thể về điều khoản hợp đồng bảo hiểm cũng như tư vấn bồi thường khi không may gặp sự cố bảo hiểm.

Mua bảo hiểm xe máy online trên app Moncover

Hoặc muốn trở thành đối tác phân phối sản phẩm bảo hiểm xe máy online với thu nhập thu động ngay trên app Moncover, bạn cần trở thành đối tác và tải apps về sử dụng.

#baohiemxemaybatbuoc #baohiemxemay #moncover #ebaohiem

Video liên quan

Chủ Đề