Bảng pinyin tiếng Trung đầy đủ

Khi mới bắt đầu học tiếng Hán, các bạn sẽ được làm quen với bảng chữ cái tiếng Trung. Bảng chữ cái tiếng Trung là phần quan trọng để luyện phát âm tiếng Trung. Vậy bảng chữ cái tiếng Trung gồm những từ gì? Liệu nó có giống với bảng chữ cái tiếng Việt không? Cùng ChineseRd tìm hiểu bảng chữ cái tiếng Trung đầy đủ nhé!

Bảng chữ cái tiếng Trung là gì?

Bảng chữ cái tiếng Trung Quốc chính là bảng pinyin. Đây là bảng chữ cái Latinh dành riêng cho việc học phát âm trong tiếng Trung. Những người học phát âm tiếng Trung đều học thông qua bảng chữ cái pinyin. Bảng pinyin không chỉ giúp cho người Trung mà còn giúp cho người nước ngoài học tiếng Trung được dễ dàng hơn.

Cấu tạo bảng chữ cái tiếng Trung

Bảng phiên âm tiếng Trung bao gồm 2 phần

Thanh mẫu

Trong tiếng Trung có tổng cộng 21 thanh mẫu.

Các thanh mẫu trong tiếng Trung tương đương như các phụ âm trong tiếng Việt.

b: là âm môi môi.

Cách phát âm: hai môi mím tự nhiên, sau đó tách ra, luồng không khí từ miệng thoát ra. Là một âm tắc, vô thanh, không bật hơi.

p: là âm môi môi.

Cách phát âm: hai môi mím tự nhiên, sau đó tách ra, luồng không khí từ miệng thoát ra. Là một âm tắc, vô thanh, có bật hơi.

m: là âm môi môi.

Cách phát âm: hai môi mím tự nhiên, luồng không khí từ miệng thoát ra. Là một âm mũi, hữu thanh.

f: là âm môi răng.

Cách phát âm: môi dưới dính nhẹ với răng trên, luồng không khí từ khe giữa răng và môi thoát ra. Là một âm sát, vô thanh.

d: là âm đầu lưỡi giữa.

Cách phát âm: đầu lưỡi đặt vào lợi trên, sau đó hạ thấp, luồng không khí từ miệng thoát ra. Là một âm tắc, vô thanh, không bật hơi.

t: là âm đầu lưỡi giữa.

Cách phát âm: đầu lưỡi đặt vào lợi trên, sau đó hạ thấp, luồng không khí từ miệng thoát ra. Là một âm tắc, vô thanh, có bật hơi.

n: là âm đầu lưỡi giữa.

Cách phát âm: đầu lưỡi đặt vào lợi trên, luồng không khí từ hang mũi thoát ra. Là một âm mũi, hữu thanh.

l: là âm đầu lưỡi giữa.

Cách phát âm: đầu lưỡi đặt vào lợi trên, luồng không khí từ hai mép lưỡi thoát ra. Là một âm biên, hữu thanh.

g: là âm gốc lưỡi.

Cách phát âm: gốc lưỡi áp vào ngạc mềm, sau đó tách ra, luồng không khí từ miệng thoát ra. Là một âm tắc, vô thanh, không bật hơi.

k: là âm gốc lưỡi.

Cách phát âm: gốc lưỡi áp vào ngạc mềm, sau đó tách ra, luồng không khí từ miệng thoát ra. Là một âm tắc, vô thanh, có bật hơi.

h: là âm gốc lưỡi.

Cách phát âm: gốc lưỡi nâng cao, nhưng không áp vào ngạc mềm, luồng không khí từ giữa thoát ra. Là một âm xát, vô thanh.

j: là âm mặt lưỡi.

Cách phát âm: mặt lưỡi áp nhẹ vào ngạc cứng, sau đó tách ra, luồng không khí từ giữa thoát ra. Là một âm bán tắc, vô thanh, không bật hơi.

q: là âm mặt lưỡi.

Cách phát âm: mặt lưỡi áp nhẹ vào ngạc cứng, sau đó tách ra, luồng không khí từ giữa thoát ra. Là một âm bán tắc, vô thanh, có bật hơi.

x: là âm mặt lưỡi.

Cách phát âm: mặt lưỡi nâng cao sát ngạc cứng, luồng không khí từ giữa thoát ra. Là một âm xát, vô thanh.

z: là âm đầu lưỡi trước.

Cách phát âm: đầu lưỡi áp vào lợi trên, sau đó tách ra một chút, luồng không khí từ giữa thoát ra. Là một âm bán tắc, vô thanh, không bật hơi.

c: là âm đầu lưỡi trước.

Cách phát âm: đầu lưỡi áp vào lợi trên, sau đó tách ra một chút, luồng không khí từ giữa thoát ra. Là một âm bán tắc, vô thanh, có bật hơi.

s: là âm đầu lưỡi trước.

Cách phát âm: đầu lưỡi nâng sát lợi trên, luồng không khí từ giữa thoát ra. Là một âm xát, vô thanh.

r: là âm đầu lưỡi sau.

Cách phát âm: đầu lưỡi nâng sát ngạc cứng trước, luồng không khí thoát ra theo một đường nhỏ và hẹp. Là một âm xát, hữu thanh, lúc phát âm phải uốn lưỡi.

zh: là phụ âm kép. Là âm đầu lưỡi sau.

Cách phát âm: đầu lưỡi áp vào ngạc cứng trước, sau đó tách ra một chút, luồng không khí thoát ra miệng. Là một âm bán tắc, vô thanh, không bật hơi, lúc phát âm phải uốn lưỡi.

ch: là phụ âm kép. Là âm đầu lưỡi sau.

Cách phát âm: đầu lưỡi áp vào ngạc cứng trước, sau đó tách ra một chút, luồng không khí thoát ra hang mồm. Là một âm bán tắc, vô thanh, có bật hơi, lúc phát âm phải uốn lưỡi.

sh: là phụ âm kép. Là âm đầu lưỡi sau.

Cách phát âm: đầu lưỡi áp vào ngạc cứng trước, luồng không khí thoát ra theo một đường nhỏ và hẹp. Là một âm xát, vô thanh, lúc phát âm phải uốn lưỡi.

Vận mẫu

Tiếng Trung tổng cộng có 36 vận mẫu.

Các vận mẫu trong tiếng Trung tương tự như các nguyên âm trong tiếng Việt.

Nguyên âm đơn

a: cách phát âm: miệng mở to, lưỡi xuống thấp. Là nguyên âm dài, không tròn môi.

o: cách phát âm: lưỡi lùi về phía sau, gốc lưỡi nâng cao ở vị trí giữa, hai môi tròn và nhô ra một chút. Là nguyên âm dài, tròn môi.

e: cách phát âm: lưỡi lùi về phía sau, gốc lưỡi nâng cao ở vị trí giữa, miệng mở vừa. Là nguyên âm dài, không tròn môi.

i: cách phát âm: đầu lưỡi đặt sát hàm răng dưới, phía trước mặt lưỡi nâng sát ngạc cứng, miệng mỉm cười. Là nguyên âm dài, không tròn môi.

u: cách phát âm: gốc lưỡi nâng cao, lưỡi lùi về phía sau, hai môi tròn, nhô ra trước. Là nguyên âm dài, tròn môi.

ü: cách phát âm: đầu lưỡi đặt sát hàm răng dưới, phía trước mặt lưỡi nâng sát ngạc cứng, hai môi tròn, nhô ra trước. Là nguyên âm dài, tròn môi.

Nguyên âm kép

ai: cách phát âm: phát nguyên âm a trước, sau đó dần dần chuyển sang phát nguyên âm i.

ei: cách phát âm: phát nguyên âm e trước, sau đó lập tức chuyển sang phát nguyên âm i.

ao: cách phát âm: phát nguyên âm a trước, sau đó dần dần chuyển sang phát nguyên âm o.

ou: cách phát âm: phát nguyên âm o trước, sau đó lập tức chuyển sang phát nguyên âm u.

ia: cách phát âm: phát nguyên âm i trước, sau đó lập tức chuyển sang phát nguyên âm a.

ie: cách phát âm: phát nguyên âm i trước, sau đó lập tức chuyển sang phát nguyên âm e.

ua: cách phát âm: phát nguyên âm u trước, sau đó lập tức chuyển sang phát nguyên âm a.

uo: cách phát âm: phát nguyên âm u trước, sau đó dần dần chuyển sang phát nguyên âm o.

üe: cách phát âm: phát nguyên âm ü trước, sau đó dần dần chuyển sang phát nguyên âm e.

iao: cách phát âm: phát nguyên âm i trước, sau đó lập tức chuyển sang phát nguyên âm kép ao.

iou: cách phát âm: phát nguyên âm i trước, sau đó lập tức chuyển sang phát nguyên âm kép ou.

uai: cách phát âm: phát nguyên âm u trước, sau đó lập tức chuyển sang phát nguyên âm kép ai.

uei: cách phát âm: phát nguyên âm u trước, sau đó lập tức chuyển sang phát nguyên âm kép ei.

Vận mẫu er

Phát nguyên âm e trước, sau đó, lưỡi dần dần cuốn lên. er là một nguyên âm đặc biệt. er là một âm tiết riêng, không thể ghép với bất cứ nguyên âm và phụ âm nào.

Âm mũi

an: phát nguyên âm a trước, sau đó, chuyển sang phát phụ âm n.

en: phát nguyên âm e trước, sau đó chuyển sang phát phụ âm n.

in: phát nguyên âm i trước, sau đó chuyển sang phát phụ âm n.

ün: phát nguyên âm ü trước, sau đó chuyển sang phát phụ âm n.

ian: phát nguyên âm i trước, sau đó chuyển sang phát nguyên âm mũi an.

uan: phát nguyên âm u trước, sau đó chuyển sang phát nguyên âm mũi an.

üan: phát nguyên âm ü trước, sau đó chuyển sang phát nguyên âm mũi an.

uen (un): phát nguyên âm u trước, sau đó chuyển sang phát phụ âm en.

ang: phát nguyên âm a trước, sau đó, chuyển sang phát âm ng.

eng: phát nguyên âm e trước, sau đó, chuyển sang phát âm ng.

ing: phát nguyên âm i trước, sau đó, chuyển sang phát âm ng.

ong: phát nguyên âm o trước, sau đó, chuyển sang phát âm ng.

iong: phát nguyên âm i trước, sau đó, chuyển sang phát nguyên âm mũi ung.

iang: phát nguyên âm i trước, sau đó, chuyển sang phát nguyên âm mũi ang.

uang: phát nguyên âm u trước, sau đó, chuyển sang phát nguyên âm mũi ang.

ueng: phát nguyên âm u trước, sau đó, chuyển sang phát nguyên âm mũi eng.

Âm ng

Cách đọc như sau: gốc lưỡi nâng cao, dính chặt vào ngạc mềm, đầu lưỡi hướng xuống, không khí từ hang mũi toát ra. ng chỉ có thể đứng sau nguyên âm mà không thể đứng trước nguyên âm như tiếng Việt.

Nếu bạn vẫn chưa biết cách phát âm thì hãy tìm hiểu ChineseRd xem sao nhé.

Xem thêm: Học từ vựng qua hình ảnh

Học tiếng Trung cùng ChineseRd

Để tìm hiểu kỹ hơn vềdu họcTrung Quốc cũng như học tiếng Trung, rất vui được chào đón các bạn gia nhập đại gia đìnhChineseRd.

ChineseRd Việt Namcam kết cung cấp một nền tảng học tiếng Trung Quốc trực tuyến mới, chất lượng, dễ dàng sử dụng cho người Việt học tiếng Trung Quốc và toàn cầu.

Phương thức liên hệ vớiChineseRd

Địa chỉ: Tầng 3 tòa nhà Sao Mai, 19 Lê Văn Lương, Thanh Xuân, Hà Nội.

Số điện thoại: 02456789520 (Hà Nội Việt Nam)

hoặc 0906340177 (Hà Nội Việt Nam)

hoặc 86 755-82559237 (Thâm Quyến Trung Quốc)

Email:Email:

Facebook:https://www.facebook.com/TiengTrungGiaoTiepTrucTuyen

Instagram:#tiengtrungchineserd