Hoà vào nước ta được hai nhóm chất :
[1] Tan trong nước là Na2CO3 và Na2SO4. Phân biệt 2 chất này bằng dung dịch HCl. Tác dụng với dung dịch HCl là Na2CO3 [sủi bọt khí] ; không tác dụng với dung dịch HCl là Na2SO4.
[2] Không tan trong nước là CaCO3 và CaSO4.2H2O. Dùng dung dịch HCl để nhận ra CaCO3 [có sủi bọt khí] còn lại là CaSO4.2H2O.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Nung hỗn hợp muối cacbonat của hai kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA tới khối lượng không đổi thu được 2,24 lít CO2 [đktc] và 4,64 g hỗn hợp hai oxit. Hai kim loại đó là
Xem đáp án » 22/12/2021 2,056
Cho 8 g hỗn hợp gồm một kim loại kiềm thổ và oxit của nó tác dụng vừa đủ với 1 lít dung địch HC1 0,5M. Xác định kim loại kiềm thổ.
Xem đáp án » 22/12/2021 1,454
Cho hỗn hợp 2 muối cacbonat của kim loại hoá trị II trong dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít khí [đktc]. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thấy khối lượng muối khan thu được nhiều hơn khối lượng hai muối cacbonat ban đầu là
Xem đáp án » 22/12/2021 1,282
Để oxi hoá hoàn toàn một kim loại M hoá trị II thành oxit phải dùng một lượng oxi bằng 40% lượng kim loại đã dùng. Kim loại M là
Xem đáp án » 22/12/2021 1,188
Anion gốc axit nào sau đây có thể làm mềm nước cứng?
Xem đáp án » 22/12/2021 1,085
Cho a gam hỗn hợp BaCO3 và CaCO3 tác dụng hết với V lít dung dịch HCl 0,4M thấy giải phóng 4,48 lít C02 [đktc], dẫn khí thu được vào dung dịch Ca[OH]2 dư. Khối lượng kết tủa thu được là
Xem đáp án » 22/12/2021 987
Có 4 cốc đựng riêng biệt các loại nước : nước cất, nước có tính cứng tạm thời, nước có tính cứng vĩnh cửu và nước có tính cứng toàn phần. Hãy xác định loại nước đựng trong 4 cốc trên bằng phương pháp hoá học. Viết phương trình hoá học của các phản ứng đã dùng.
Xem đáp án » 22/12/2021 776
Hoà tan 23,9 g hỗn hợp bột BaCO3 và MgCO3 trong nước cần 3,36 lít CO2 [đktc]. Xác định khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp
Xem đáp án » 22/12/2021 445
Vì sao tính chất vật lí của kim loại nhóm IIA không biến đổi theo một quy luật nhất định ?
Xem đáp án » 22/12/2021 364
Sục V lít khí CO2 [đktc] vào bình đựng 2 lít dung dịch Ca[OH]2 0,0IM, thu được 1 g kết tủa. Xác định V
Xem đáp án » 22/12/2021 286
Để trung hoà dung dịch hỗn hợp X chứa 0,1 mol NaOH và 0,15 mol Ba[OH]2 cần bao nhiêu lít dung dịch hỗn hợp Y chứa HC1 0,1M và H2SO4 0,05M?
Xem đáp án » 22/12/2021 283
Chỉ dùng thêm thuốc thử nào cho dưới đây có thể nhận biết được 3 lọ mất nhãn chứa các dung dịch: H2SO4, BaCl2, Na2SO4?
Xem đáp án » 22/12/2021 214
Có thể loại bỏ tính cứng tạm thời của nước bằng cách đun sôi vì lí do nào sau đây?
Xem đáp án » 22/12/2021 209
Sục hỗn hợp khí CO2 và CO vào dung dịch Ca[OH]2 thấy có kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch nước lọc. Đổ dung dịch NaOH vào nước lọc thấy xuất hiện kết tủa. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra trong thí nghiệm trên.
Xem đáp án » 22/12/2021 192
Khi lấy 11,1 g muối clorua của một kim loại chỉ có hoá trị II và một lượng muối sunfat của kim loại đó có cùng số mol, thấy khác nhau 2,5 g. Xác định công thức hoá học của hai muối.
Xem đáp án » 22/12/2021 191
Nhận biết các chất là một dạng bài tập trọng tâm trọng tâm và thường xuất hiện trong các bài thi quan trọng, dưới đây là hướng dẫn giải của chúng tôi về một ví dụ điển hình của dạng bài này: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch sau: NaCl, NaOH, HCl, Ca[OH]2, mời các em học sinh và thầy cô giáo tham khảo.
Đề bài:
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch sau: NaCl, NaOH, HCl, Ca[OH]2
Lời giải chi tiết:
Trích mẫu thử:
Cho vào mỗi mẫu thử một mẩu quỳ tím
- Mẫu thử làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là HCl
- Mẫu thử làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là NaOH và Ca[OH]2 [nhóm I]
- Mẫu thử không làm quỳ đổi màu là NaCl
Dẫn khí CO2 qua dung dịch của nhóm I
- Mẫu thử có kết tủa trắng là Ca[OH]2
Ca[OH]2 + CO2 → CaCO3 + H2O
Còn lại là NaOH.
Ngoài ra còn nhiều các dạng bài tập môn Hóa học 8 hay được sưu tầm, tổng hợp, mời các bạn tham khảo thêm trên chuyên trang của chúng tôi.
►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về lời giải bài tập Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất sau: NaCl, NaOH, HCl, Ca[OH]2 file PDF hoàn toàn miễn phí.
Đánh giá bài viết
Câu 5: Bằng phương pháp hóa học nhận biết các chất sau:
a. 3 chất khí: CO2, O2, H2
b. 4 dung dịch trong suốt: dd NaOH, dd axit HCl, dd Ca[OH]2, H2O
Câu 6: Cho 6,5g kẽm phản ứng hết với dung dịch axit clohidric 7,3%.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính thể tích khí H2 sinh ra [đktc].
c. Tính khối lượng dung dịch axit clohidric đã dùng.
Câu 7: Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được khi:
a. Hòa tan 5g NaOH vào 45g nước
b. Hòa tan 5,6g CaO vào 94,4g nước.
c. Trộn lẫn 200g dung dịch NaOH 10% vào 300g dung dịch NaOH 5%
Câu 8: Cho 4,8g magie tác dụng hết với 100ml dung dịch axit sunfuric [D=1,2g/ml]
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính C% và CM của dung dịch axit sunfuric đã dùng.
c. Tính C% dung dịch muối sau phản ứng.
Câu 9: Cho 2,8g kim loại R phản ứng vừa đủ với 500ml dung dịch axít clohidric 0,2M. Xác định R.